Đề khảo sát chất lượng giữa kì 2 Văn 7 năm 2020-2021
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 8 tháng 9 2021 lúc 22:01:58 | Được cập nhật: 18 giờ trước (9:44:04) | IP: 14.165.3.160 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 155 | Lượt Download: 0 | File size: 0.024989 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Văn 7 năm 2020-2021
- Đề thi học kì 1 Văn 7 trường THCS Cự Thắng
- Đề thi học kì 1 Văn 7 trường PTDTBT TH-THCS Thượng Tân năm 2021-2022
- Đề thi học kì 1 Văn 7 trường THCS Cao Minh năm 2020-2021
- Đề thi giữa kì 2 Văn 7
- Đề thi học kì 1 Văn 7 trường TH-THCS Phương Ninh năm 2021-2022
- Bộ 20 Đề thi Ngữ văn lớp 7 Giữa học kì 1 năm 2021
- Đề thi học kì 2 lớp 7 môn Ngữ văn Phòng GD&ĐT Vĩnh Bảo, Hải Phòng năm 2019 - 2020
- Đề thi học kì 1 Văn 7 trường THCS Dĩ An năm 2020-2021
- Đề thi học kì 1 Văn 7 năm 2021-2022
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II ( Tuần 27)
Năm học: 2020-2021
Môn: Ngữ Văn 7
(Thời gian: 45 phút)
A.Ma trận
Mức độ
Nội dung
Tục
ngữ
Nắm được định
nghĩa của tục
ngữ.
Nắm được nghệ
thuật của tục ngữ.
Nắm được nội
dung của tục ngữ.
Tìm được những
câu tục ngữ đồng
nghĩa.
Nhận biết
TN
TL
Vận dụng
Thấp
Cao
TN
TL TN TL
C10
0,25đ
Tổng
điểm
0,25đ
C2
0,25đ
C3
0,25đ
0,25đ
0,25đ
C4
0,25 đ
Chép được câu
C5
tục ngữ về môi
0,25 đ
trường.
Giải thích được
nghĩa đen và
nghĩa bóng của
câu tục ngữ.
Các Nắm được tác giả. C6
0,25đ
văn
C7
bản Nắm được tác
0,25đ
nghị phẩm.
Nắm
được
luận
phương thức biểu
đạt .
Xác định được
luận điểm.
Xác định được
luận cứ.
Nắm được
C11
phương pháp lập
0,25đ
luận.
Tư liệu văn học.
Lồng ghép tư
tưởng Hồ Chí
Thông hiểu
TN
TL
0,25đ
C1
2đ
2đ
0,25đ
0,25đ
C8
0,25đ
0,25đ
C9
0,25đ
C10
0,25đ
0,25đ
C2
3đ
3,25đ
0,25đ
C12
0,25đ
0,25đ
C3
2đ
2đ
Minh.
Tổng điểm
Tỉ lệ
1,5 đ
15 %
1,5 đ
15 %
5đ
50 %
2,0 đ 10,0 đ
20 %
B.Đề bài
Phần I:Trắc nghiệm (3 điểm) .Thực hiện những yêu cầu sau:
1.Em hiểu thế nào là tục ngữ ?
a.Là những câu nói ngắn ngọn, ổn định có nhịp điệu, hình ảnh.
b.Là những câu nói thể hiện kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt.
c.Là một thể loại văn học dân gian.
d.Cả 3 ý trên.
2.Câu tục ngữ “Thương người như thể thương thân’’đã sử dụng biện pháp nghệ thuật
gì ?
a.So sánh
b.Ẩn dụ
c.Nhân hóa
d.Hoán dụ
3.Câu tục ngữ nào dưới đây có nội dung tương tự với câu :"Giấy rách phải giữ lấy lề"?
a.Thương người như thể thương thân.
b.Người sống đống vàng.
c.Đói cho sạch , rách cho thơm.
d.Một mặt người bằng mười mặt của.
4.Câu nào sau đây trái nghĩa với câu : “Uống nước nhớ nguồn ”?
a.Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
b.Khỏi vòng cong đuôi.
c.Ăn cây nào rào cây ấy.
d.Có cứng mới đứng đầu gió.
5.Chép lại một câu tục ngữ nói về môi trường thiên nhiên hoặc môi trường sống mà em
biết?
………………………………………………………………………………………………
…
6.Văn bản:“Ý nghĩa văn chương” của tác giả nào?
a.Hoài Thanh.
b.Phạm Văn Đồng.
c.Đặng Thai Mai.
d. Hồ Chí Minh.
7.Văn bản nào sau đây được trích từ văn kiện Báo cáo chính trị do Chủ tịch Hồ Chí
Minh trình bày tại Đại hội lần II của Đảng Lao động Việt Nam (nay là Đảng Cộng sản
Việt Nam ) họp tại Việt Bắc tháng 2 năm 1951.
a.Ý nghĩa văn chương.
b.Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
c.Đức tính giản dị của Bác Hồ.
c.Sự giàu đẹp của tiếng Việt.
8.Văn bản:“Ý nghĩa văn chương” được viết theo phương thức biểu đạt nào ?
a.Tự sự.
b.Biểu cảm.
c.Miêu tả.
d.Nghị luận.
9.Luận điểm nào sau đây đúng với văn bản: “Sự giàu đẹp của tiếng Việt”?
a.Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.
b.Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước.Đó là một truyền thống quí báu của ta.
c.Sự nhất quán giữa đời hoạt động chính trị và đời sống bình thường của Bác.
10.Bài văn:“Đức tính giản dị của Bác Hồ ”, đã đề cập đến sự giản dị của Bác ở những
phương diện nào ?
a.Trong bữa ăn,đồ dùng, căn nhà.
b.Trong quan hệ với mọi người.
c.Trong lời nói và bài viết.
d.Cả 3 ý trên.
11.Văn bản :“Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” đã sử dụng phương pháp lập luận
nào?
a.Chứng minh kết hợp với giải thích.
b.Chứng minh kết hợp với giải thích và bình
luận.
c.Chứng minh.
d.Giải thích kết hợp với bình luận.
12.“ Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý .Có khi được trưng bày trong tủ kính,
trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy .Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong
hòm.” Những câu văn trên thuộc văn bản nào?
a.Ý nghĩa văn chương.
b.Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
c.Đức tính giản dị của Bác Hồ.
c.Sự giàu đẹp của tiếng Việt.
II.Phần II: Tự luận (7 điểm)
1.Giải thích nghĩa đen và nghĩa bóng câu tục ngữ: “ Uống nước nhớ nguồn” ? (2 điểm)
2.Em hãy trình bày những đặc sắc về nghệ thuật được sử dụng trong văn bản:“Sự giàu
đẹp của tiếng Việt”? (3 điểm)
3.Học xong văn bản:“Đức tính giản dị của Bác Hồ ”, hãy viết một đoạn văn ngắn
khoảng năm câu có nội dung nói về việc học tập và rèn luyện noi theo tấm gương Chủ
tịch Hồ Chí Minh của bản thân em. (2 điểm)
ĐÁP ÁN
I.Phần trắc nghiệm ( 12 câu mỗi câu đúng 0,25đ , tổng cộng 3 điểm )
Câu
Đáp án
1
d
2
a
3
c
4
b
5
Tuỳ theo học
sinh
6
a
7
b
8
d
9
a
10
d
11
c
12
b
II.Phần tự luận: (7điểm)
1.Giải thích nghĩa đen và nghĩa bóng câu tục ngữ: “ Uống nước nhớ nguồn” (2 điểm):
-Nghĩa đen câu tục ngữ: “nguồn” là nơi phát sinh ra dòng nước, “uống nước” là sinh hoạt
hàng ngày của con người, mỗi khi uống nước ta phải nghĩ đến nguồn đã tạo ra dòng nước
mát ấy.
-Nghĩa bóng câu tục ngữ :Uống nước là sự thừa hưởng những thành quả về vật chất và
tinh thần của những người đi trước để lại, “nguồn” là nguồn cội là những người có công
lao động dựng nên hạnh phúc hôm nay.Câu tục ngữ răn dạy mọi người phải sống thuỷ
chung và biết ơn trân trọng .
2.Trình bày những đặc sắc về nghệ thuật của văn bản:“Sự giàu đẹp của tiếng Việt”(3
điểm):
-Sự kết hợp khéo léo và có hiệu quả giữa lập luận giả thích và lập luận chứng minh bằng
lí lẽ dẫn chứng, lập luận theo kiểu diễn dịch - phân tích từ khái quát đến cụ thể trên các
phương diện.
-Lựa chọn, sử dụng ngôn ngữ lập luận linh hoạt :Cách sử dụng từ ngữ sắc sảo, cách đặt
câu có tác dụng diễn đạt có tác dụng diễn đạt thấu đáo vấn đề nghị luận.
3.Học sinh viết được một đoạn văn ngắn khoảng năm câu (2 điểm):
-Nội dung nói về việc học tập, rèn luyện noi theo tấm gương giản dị của Chủ tịch Hồ Chí
Minh về đời sống ,quan hệ với mọi người hoặc trong lời nói và bài viết .
-Hình thức có sự liên kết chặt chẽ.