Bài 38.4 trang 90 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10
Gửi bởi: Phạm Thọ Thái Dương Vào 8 tháng 10 2019 lúc 15:16:45
Câu hỏi
Người ta thả một cục nước đá khối lượng 80 g ở 0°C vào một cốc nhôm đựng 0,4 kg nước ở 20°C đặt trong nhiệt lượng kế. Khối lượng cốc nhôm là 0,2 kg. Xác định nhiệt độ của nước trong cốc nhôm khi cục nước đá vừa tan hết. Cho biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4.105 J/kg , nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K và của nước là 4180 J/kg.K. Bỏ qua sự mất mát nhiệt do truyền ra ngoài.
Hướng dẫn giải
Gọi λ là nhiệt nóng chảy riêng của cục nước đá khối lượng m0 ở t0 = 0°C ; còn c1, m1, c2, m2 là nhiệt dung riêng và khối lượng của cốc nhôm và của lượng nước đựng trong cốc ở nhiệt độ t1 = 20°C. Nếu gọi t°C là nhiệt độ của nước trong cốc nhôm khi cục nước đá vừa tan hết thì lượng nhiệt do cục nước đá ở t0 = 0°C đã thu vào để tan thành nước ở t°C bằng :
Q = λm0 + c2m0(t - t0) = m0(λ + c2t)
Còn nhiệt lượng do cốc nhôm và lượng nước đựng trong cốc ở t1 = 20°C toả ra để nhiệt độ của chúng giảm tới t°C (với t < t1) có giá trị bằng :
Q'= (c1m2 +c2m2)(t1 - t)
Theo định luật bảo toàn năng lượng, ta có :
Q' = Q => (c1m1 + c2m2) (t1 - t) = m0(λ + c2t)
Từ đó suy ra : \(t = {{\left( {{c_1}{m_1} + {c_2}{m_2}} \right){t_1} - \lambda {m_0}} \over {{c_1}{m_1} + {c_2}\left( {{m_0} + {m_2}} \right)}}\)
Thay số : t ≈ 3,7°C.
Update: 8 tháng 10 2019 lúc 15:16:45
Các câu hỏi cùng bài học
- Bài 38.1, 38.2, 38.3 trang 89 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10
- Bài 38.4 trang 90 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10
- Bài 38.5 trang 90 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10
- Bài 38.6* trang 90 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10
- Bài 38.7* trang 90 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10
- Bài 38.8 trang 90 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10
- Bài 38.9 trang 91 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10
- Bài 38.10* trang 91 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10