Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 3.5, 3.6, 3.7, 3.8, 3.9 trang 12 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10

Gửi bởi: Phạm Thọ Thái Dương Vào 3 tháng 10 2019 lúc 17:21:12

Lý thuyết

Câu hỏi

3.5. Trong công thức liên hệ giữa quãng đường đi được, vận tốc và gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều (v2 – v02 = 2as), ta có các điều kiện nào dưới đây ?

A. s > 0 ; a > 0 ; v > v0.       B. s > 0 ; a < 0 ; v < v0.      

C. s > 0 ; a > 0 ; v < v0.       D. s > 0 ; a < 0 ; v > v0.

3.6. Hình 3.1 là đồ thị vận tốc theo thời gian của một xe máy chuyển động trên một đường thẳng. Trong khoảng thời gian nào, xe máy chuyển động chậm dần đều ?

A. Trong khoảng thời gian từ 0 đến t.

B. Trong khoảng thời gian từ tđến t2 .

C. Trong khoảng thời gian từ t2 đến t3 .

D. Các câu trả lời A, B, C đều sai.

3.7.  Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ô tô chuyển động nhanh dần đều. Sau 20 s, ô tô đạt vận tốc 14  m/s. Gia tốc a và vận tốc v của ô tô sau 40 s kể từ lúc bắt đầu tăng ga là bao nhiêu ?

A. a = 0,7 m/s2 ; v = 38 m/s.                       B. a = 0,2 m/s2 ; v = 18 m/s.   

C. a = 0,2 m/s2 ; v = 8 m/s.                         D. a = 1,4 m/s2 ; v = 66 m/s.

3.8. Cũng bài toán trên, hỏi quãng đường s mà ô tô đã đi được sau 40 s kể từ lúcbắt đầu tăng ga và tốc độ trung bình vtb trên quãng đường đó là bao nhiêu ?

A. s = 480 m ; vtb = 12 m/s.                      B. s = 360 m ; vtb = 9 m/s.

C. s = 160 m ; vtb = 4 m/s.                        D. s = 560 m ; vtb = 14 m/s.

3.9. Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh và ô tô chuyển động chậm dần đều. Cho tới khi dừng hẳn lại thì ô tô đã chạy thêm được 100 m. Gia tốc a của ô tô là bao nhiêu ?

A. a = -0,5 m/s2.                                       C. a = -0,2 m/s2.

B. a = 0,2 m/s2 .                                        D. a = 0,5 m/s2.

Hướng dẫn giải

3.5: Chọn đáp án A

3.6: Chọn đáp án C

3.7: Chọn đáp án B

3.8: Chọn đáp án D

3.9: Chọn đáp án A

Update: 3 tháng 10 2019 lúc 17:21:59

Các câu hỏi cùng bài học