Bài 1. Put the verbs in brackets into the correct tenses.
Gửi bởi: Nguyễn Thị Ngọc Vào 30 tháng 5 2019 lúc 17:06:59
Lý thuyết
Câu hỏi
(Đặt những động từ trong ngoặc đơn vào những thì chính xác.)
Hướng dẫn giải
1. will have
2. will be working
3. will she be
4. won’t pass
5. decide; will support
Tạm dịch:
1. Khoảng năm 2030 tất cả học sinh sẽ có máy tính riêng của chúng ở trường.
2. Tôi không thể đến bữa tiệc của bạn vào thứ Sáu tới bởi vì tôi sẽ làm việc vào ngày đó.
3. Tôi biết cô ấy bệnh, nhưng cô ấy sẽ trở lại trường vào ngày mai phải không?
4. Bạn sẽ không đậu kỳ thi nếu bạn không bắt đầu học chăm chỉ hơn.
5. Dù bạn quyết định làm việc gì trong tương lai, thì tôi cũng sẽ ủng hộ bạn.
Update: 30 tháng 5 2019 lúc 17:06:59
Các câu hỏi cùng bài học
- Bài 1. Put the verbs in brackets into the correct tenses.
- Bài 2. Work in pairs. Read the following predictions about the year 2040 and say whether you think it will happen.
- Bài 3. Look at the conversation in GETTING STARTED again. Find and underline the examples of reported speech.
- Bài 4. Complete sentence b in each pair so that it means the same as sentence a, using reported speech.
- Bài 5. Change the following sentences into reported speech, using the words given in brackets.
- Bài 6. Game: My friend said (Trò chơi: BẠN TÔI NÓI RẰNG...)