Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

10 BO DE VAN VA DAP AN TOT NGHIEP THPT

88b4d8f97faf6372a481caa33b35b822
Gửi bởi: Nguyễn Thúy Hòa 11 tháng 3 2016 lúc 18:15:37 | Được cập nhật: 28 tháng 4 lúc 15:03:58 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 518 | Lượt Download: 0 | File size: 0 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Trang: NHANH NGHIỆP THPT -------------------------------------------------------------------------- điểm) kiến rằng Thuốc truyện ngắn đích sáng Tấn.”? điểm) phân tích hình tượng sông trong “Người sông (Nguyễn Tuân điểm) những trưng phong cách nghệ thuật điểm) Phân tích nghĩa nhan nhặt”? điểm) Bình giảng đoạn sau: thay cảnh thân rộng lòng lắng nghe tiếng ngoài sướng biết nhiêu. Nghe chim trong mạnh triều Nghe tiếng chiều cánh Nghe ngựa rùng chân giếng lạnh Dưới đường nghe tiếng guốc về.” trong ------------------------------------------------------- 1:Dựa kiến rằng Thuốc truyện ngắn đích sáng Tấn.”? đích sáng Tấn: Dùng ngòi phanh phui những bệnh tinh thần nhân Trung Quốc, nghiêm trọng đường tranh cách mạng phương chạy chữa. Truyện “Thuốc” Thuốc nhan nghĩa. Trước thuốc chữa bệnh người hậu, cách chữa bệnh rằng chiếc bánh người phương thuốc chữa được bệnh cuộc bệnh chết Chết trong không tanh nước Trung truyện, nghĩa khái quát hèn, mông muội chính quần chúng kịch không hiểu, không người tiên phong cách cách mạng, muốn khẳng định Trung Quốc phải phương thuốc chữa khỏi bệnh muội ,đớn quần chúng bệnh quần chúng người thời .Thuốc phương thuật giác quần chúng tranh giải thoát khỏi hàng nghìn phong kiến nặng sống người .Trang: 2:Hãy phân tích hình tượng sông trong “Người sông (Nguyễn Tuân Sông ngòi Nguyễn Tuân không phải dòng sông giác sinh tính cách, tính, trạng hoạt động. được tính cách sông sông “hung tình”. Tính cách hung bạo: hùng sông trước hiện diện ngoài những thác những cảnh sông dựng vách thành ngàn nước sóng, sóng gió,… những nước rợn,… Miêu sông dụng những cách đáo, giác mạnh giác quan người đọc, dụng thức điện (đoạn miêu cảnh Mường Vát). Tính cách hung sông càng trong cảnh thác nước chặn đánh, tiêu diệt người Cảnh thác nước được miêu :còn nghe tiếng nước “réo lên”. Tiếng thác “oán trách” “van xin”, “khiêu khích”, giọng “chế nhạo”. rống tiếng ngàn trâu mộng đang lồng giữa rừng rừng lửa, đnag tuông rừng lửa, rừng cùng thét trâu cháy bùng bùng”, thác rồi, ngoặt khúc sông lượn, thấy “sóng trắng chân giời đá”. sông đoạn giống loài thủy quái khôn ngoan, giảo quyệt, nham hiểm hung sông quái “bày thạch trận trên sông” phục, miếng đánh kích, cánh đánh quật theo hồi, “liều mạng” đánh phía, đánh “miếng hiểm nhất”…đoạn dụng nghệ thuật quân thuật miêu tính chất hung sông. Ngôn sinh động giàu chất hình. Tính cách tình: tính cách tình, sông dòng sông chất thơ, thân thiết người. sông tuôn tuôn tình, chân hiện trong trời bung tháng cuồn cuộn khói nương xuân”. ngắm nhìn sông xuân. xuân dòng sông “xanh ngọc bích”, nước sông chín đỏ”. Trong Nguyễn Tuân sông nhân” thương nhớ. Ngòi thắm dàng miêu cảnh sông lặng tĩnh không bóng người, hoang vắng nhưng “Hình Trần, quãng sông cũng lặng thôi”. dùng hàng loạt những hình hươu vểnh ngác nghe thấy tiếng sương. xanh quẫy sông bung trắng thoi. Dòng sông phảng phất không thời tiền “hồn nhiên niềm tích”. láng chất tình người “tình nhân chưa quen biết”. 1:Nêu những trưng phong cách nghệ thuật tình chính tưởng cách mạng, chính trị, kiện nước nguồn hứng nghệ thuật chính .Trang: liền khuynh hướng thi, hứng lãng cuối Việt tình, nhân tình những người diện giai tộc, cách mạng, mang thời hứng hứng lịch tộc. giọng điệu tình ngọt ngào: giao giữa người cảnh giọng tình ngọt ngào “chất Huế”. phản hình người Việt Nam, quốc trong thời tưởng tình nhập tiếp truyền thống dụng thành công nhiều nhất –bát tiếng, phát tính nhạc phong 2:Phân tích nghĩa nhan nhặt” Truyện nhặt” 1954, truyện cuốn tiểu thuyết “Xóm (viết 1945, thảo) giả. phẩm được trong truyện”Con nhặt” nhan sắc, tượng, quên cách nhan ghép “vợ” người “nhặt” liên quan Nhan nhặt” nghĩa sắc. cách vậy, người hóa. nhười những thường, rác...) nhặt nghĩa nhan hiện thân phận rúng người nông trong đói. nghĩa nhan dung chuyện tưởng phẩm. Trong truyện chuyện Tràng phào nhặt được bánh đùa.Và phẩm hiện niềm thông trước hoàn cảnh phận người nông trong đói. nhặt nhan nghĩa sắc, đáo. bài Giới thiệu trong giới thiệu đoạn Tháng 1939, giữa đang hoạt động cách mạng nổi, địch giam. trong tường lạnh lẽo giam, viết trong -Bài tiếng lòng khát khaotự chàng trai tuổi tiên cũng lòng người chiến trên đường cách mạng chông gai. Đoạn được đoạn nhất chiếm được tình người đọc. Thân bài Đoạn miêu cuộc sống ngoài thanh động cuộc sống lắng nghe được tiếng tiếng cuộc ngoài giục giã, cuộc sống lạnh lẽo, thanh cuộc sống ngoàivang ràng thính giác tưởng tượng, thấy cuộc sống ngoài thật tươi tắn, Tiếng chim tiếng chiều cánh..trong trời rộng rãi, tiếng ngựa, tiếng guốc dưới đường thật cảm. chính những thanh bình cuộc sống, những hình quen thuộc tiếng thiết động thúc vang vọng trong tưởng, đánh thức khao khát Đoạn cuộc vượt ngục tinh thần: trong đơn, trong giam, tách biệt cuộc sống ngoài, liên cuộc sống ngoài. động thính giác tưởng tượng dựng được tranh người cách mạng giam những thiết cuộc sống. mang nghĩa nhân sắc.Trang: Kết bài Đoạn trên cùng trong hiện khát vọng thịt cuộc sống, không thoát không quan chán nản. khẳng định mình trong cách mạng. Những tuổi những tinh tượng trong người đọc. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ điểm) Trình nguyên “tảng băng trôi” trong sáng Hemingway điểm) Phân tích nhân Nguyệt trong truyện ngắn “Mảnh trăng cuối rừng” Nguyễn Minh Châu sáng nhận Lãm: “Trong người tình niền mãnh liệt cuộc sống, xanh nhiêu xuống cũng không đứt, không điểm) trình những quan niệm Gorky người hiện thông truyện ngắn “Một người đời” điểm) những hiểu biết “Nhật trong Minh điểm) Phân tích đoạn sau: “Bên sông Đuống gánh hàng rong loang chiều đông sông Đuống Hoàng ------------------------------------------------------- 1:Trình nguyên “tảng băng trôi” trong sáng Hemingway Nguyên “tảng băng trôi” cách viết phải dựng nhiều biểu tượng, (phần tảng băng) mạch ngầm (phần chìm tảng băng). không trực tiếp phát ngôn tưởng mình người phải tưởng, nghĩa phẩm. 2:Phân tích nhân Nguyệt trong truyện ngắn “Mảnh trăng cuối rừng” Nguyễn Minh Châu sáng nhận Lãm: “Trong người tình niền mãnh liệt cuộc sống, xanh nhiêu xuống cũng không đứt, không Giới thiệu giả, phẩm, nhân Nguyệt nhận nhân vật. nhận trên trung mạnh Giới thiệu chung nhân Nguyệt nhân chính phẩm. Nguyệt thanh niên xung phong việc Xanh trọng trên tuyến đường Trường Sơn) Nguyệt được miêu tưởng ngoại hình hồn. ngoại hình D/c). Nhưng quan trọng nhất trong hồn. trong hồn: hiện sau: tưởng đẹp: nguyện trường đường dựng Xanh theo tiếng quốc. Chấp nhận nhiều khăn gian khổ.Trang: tình đẽ, trong sáng, lãng mạn: người (Lãm) chưa chung thủy chiến tranh liệt. tinh thần đồng đội: hiện tiết giúp Cũng tiết này, nhận Nguyệt những phẩm chất thanh niên xung phong: Nhanh nhẹn, tháo vác, bình tĩnh lĩnh, dũng cảm... Nguyệt tình niềm mãnh liệt cuộc sống. điều giúp vượt những khăn, khốc liệt chiến tranh. ràng nhận chính trong Nguyệt. Nguyệt xanh trong cũng chính ngọc Nguyễn Minh Châu tìm. 1:Hãy trình những quan niệm Gorky người hiện thông truyện ngắn “Một người đời” Sùng bái, người người phải biết khẳng định mình. người không lường trước được phận. Khao khát người được sống trong cảnh bình. 2:Nêu những hiểu biết “Nhật trong Minh Hoàn cảnh dời: Tháng 1942 danh nghĩa biểu đồng minh phân quốc phản lược tranh viện quốc trời Vinh Quảng Người chính quyền Tưởng Giới Thạch giam tháng ngày 1942 /1943, huyện thuộc tỉnh Quảng lượng phẩm: Ngôn sáng tác: loại Nhật bằng (Thể bản: Thất ngôn tuyệt) dung chính: man, nhân chính quyền Tưởng giới Thạch. hiện chân dung người Nghệ thuật: giữa điển tinh thần hiện đại. điển nhất trong giàu tình thiên nhiên, pháp chấm muốn linh vật, hình tượng nhân tình dung nhàn nhã, nhập thiên nhiên trụ. Tinh thần hiện Hình tượng luôn động, hướng sống, sáng tương lai. Trong quan thiên nhiên, người thể, không Giới thiệu giả, phẩm quan trọng giới thiệu đoạn phân tích. Đoạn miêu hình người gánh chịu những thảm khốc, nặng chiến tranh “Bên sông Đuống” trạng chốn hương Kinh Bắc. Đồng thời thấy ngóng vọng hương Tình hương giả. nhiều trong thường xuất hiện đoạn viết Kinh Hình người sương sớm” hàng rong”: ngôn giàu chất hình cảm, giúp hình dung hình nua, guộc người đồng thời nhận gian khổTrang: nhưng tuổi phải bương chải kiếm “gánh hàng rong”. dăm, mấy, gánh hàng chừng thôi. Hình “đầm hoen sương sớm” hình thực, chất thơ, năng khơi mạnh mẽ. Giấy hoen sương cũng chính hoen sương! Hình người nghèo đáng thương. Hình giặc: “Chợt”: xuất hiện hoảng Hình giặc: xanh ...-. ghiếc, đáng động khua, đạp, cướp bóc, cùng nghệ thuật tương phản hình giác người đoạn nhận thức man, nhân thù. Tiếng giả. phiên nghèo cuối dụng bát: chậm, trĩu nặng buồn rong Hoàng Cầm. thúc: người (máu), (lác đác), ngày (chiều), (đông) hưởng buồn khung cảnh tang thương. cuối: ngôn tính thể, năng khái quát loang chiều đông” Đoạn hiện niềm trước hình người phải gánh chụi những nặng chiến tranh, đồng thời niềm giặc sắc. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ điểm) Enxa quan trọng trong cuộc nghiệp L.Aragon điểm) phận nhân hình cuộc sống được miêu trong phẩm “Mùa lạc” Nguyễn Khải bình luận triết sống sinh trong chết, hạnh phúc hiện hình những gian sinh. không đường cùng, những ranh giới, điều phải mạnh bước những ranh giới ấy”. điểm) những trưng phong cách nghệ thuật Nguyễn Quốc Minh? điểm) Trình hoàn cảnh “Các chùa Phương” điểm) Phân tích đoạn sau: niềm nghĩ thương vương lòng Nhân tình nhắm chưa xong Biết khóc cùng giờTrang: thuở trước ...” Kính Nguyễn ------------------------------------------------------- 1:Tại Enxa quan trọng trong cuộc nghiệp L.Aragon 1928, Aragon Enxa. không nhau. cuộc đời: Enxa Aragon khỏi tưởng quan, thâm nhập càng tưởng cách mạng tháng được sống, tưởng nghiệp: Enxa giúp nghĩa dada, siêu thực, chuyển sang nghĩa hiện thực nghĩa. Enxa thành hứng tượng trong phần sáng Aragon. vườn Enxa Enxa, chàng Enxa, lòng...)Hình tượng Enxa trong được trung khắc tay. 2:Dựa phận nhân hình cuộc sống được miêu trong phẩm “Mùa lạc” Nguyễn Khải bình luận triết sống sinh trong chết, hạnh phúc hiện hình những gian sinh. không đường cùng, những ranh giới, điều phải mạnh bước những ranh giới ấy”. Giới thiệu giả, phẩm triết lý:“ sống sinh trong chết, hạnh phúc hiện hình những gian sinh. không đường cùng, những ranh giới, điều phải mạnh bước những ranh giới ấy”. sống sinh trong chết... sinh”. Điều được hiện thông hình mảnh Điện Biên. Trong khứ, Điện Biên chiến trường, mảnh chết. Trong hiện tại, Điện Biên tràn ngập sống (màu xanh thẫm ngô, xanh mạ,... tiếng khóc, tiếng cười nói,... bóng dáng nặng những mang...) sống sinh trong chết.Sự sống diệt được sinh tháng liền lưỡi xẻng trước, người theo sau, phát cây, mìn...”. trình động những gian sinh. sống đắt. người phải đánh bàng hôi, nước mắt. người phần thể, người sinh... sống, hạnh phúc hiện hình những gian sinh. ranh giới hiện nhìn quan, tích cuộc đời. Không “đường cùng” nghĩa không tắc, thúc. “Chỉ những ranh giới” những giới thời người dàng vượt bằng mạnh chính mình giúp người khác. Điều hiện nhân Đào. những hạnh trong khứ, rằng mình đường cùng muốn chết nhưng phải sống”. Nhưng nông trường Điện Biên, được sống trong trường mới, cùng những phẩm chất tích nhanh chóng nhập cuốc sống mới, khứ, thức những khát vọng cuộcTrang: cuối cùng thấy hạnh phức trên nông trường. những hạnh không phải đường cùng ranh giới vượt qua. Khẳng định tính đúng đắng tích triết Nguyễn Khải nhìn quan cuộc đời. triết nhận niềm tưởng cuộc sống tính việt mới. 1:Nêu những trưng phong cách nghệ thuật Nguyễn Quốc Minh Phong cách nghệ thuật phong phú, dạng, đáo, dẫn, nhuần nhuyễn giữa chính học, tưởng nghệ thuật, truyền thống hiện đại. chính luận ,giàu thức hóa,gắn luận thực tiễn,giàu tính luận chiến, dụng hiệu nhiều phương thức biểu hiện Truyện pháp động sáng tạo, chuyện chân thật, không gũi, giọng điệu sảo, châm biếm thâm thúy tinh giàu chất chất hiện đại. Nhiều uyên thâm, chuẩn nghệ thuật hiện dụng nhiều loại phục hiệu nhiệm 2:Trình hoàn cảnh “Các chùa Phương” Chùa Phương tỉnh được đánh phẩm nhất nghệ thuật điêu khắc Việt Nam. 1940 quen nhóm tượng hiểu chuyến vương (1960) thăm chùa sáng được trong 1961 giữa không phấn khởi miền những bước vững chắc trên đường dựng nghĩa chuẩn họach nhất Giới thiệu giả, phẩm đoạn phân tích. Đoạn niềm thông Nguyễn “Nỗi niềm nghĩ thương” -“Nỗi niềm xưa” niềm người Nguyễn “Thương” thái tình dành Nguyễn biệt niềm Nguyễn niềm Nguyễn sinh thời: Tình nặng: “Dìa vương lòng/ Nhân tình nhắm chưa xong” dụng hình thức Kiều) khao khát được chia sẽ, đồng cảm: “Biết khóc cùng Như” dụng linh hoạt Nguyễn trong Tiểu Thanh thông đơn, trân trọng tình nặng khao khát được đồng Nguyễn cuối:Sử dụng hình thức Kiều hiện nhắn Nguyễn đồng hiện khứ, Nguyễn “Câu thuở trước nay.” đồng Nguyễn nhân đoạn cũng thơ.Trang: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ điểm) Trình những chính cuộc nghiệp Solokhop điểm) Phân tích diễn biến hành động trong trói phủ( chồng Hoài nhân phẩm. điểm) Những dung chính trong đường lãnh Đảng nghệ giai đoạn 1945 1975 điểm) Trình hoàn cảnh đích sáng truyện hành”. điểm) Phân tích điển tinh thần hiện trong “Mộ” Minh. “Quyện điểu thiên không thôn thiếu hoàn hồng” Minh ------------------------------------------------------- 1:Trình những chính cuộc nghiệp Solokhop A.Cuộc đời: Mikhaiin SôlôKhôp hiện thực sinh 1905 1984 xuất thân trong đình nông vùng thảo nguyên cạnh sông Đông người cảnh hương trong những bước chuyển mình phức lịch Chính phẩm thấm linh cuộc sống vùng sông Đông Sôlô Khốp người trực tiếp tham cuộc chiến tranh quốc thấu hiểu được những phận người trong cuộc chiến tranh Chính điều bước ngoặc trong sáng B.Sự nghiệp -Sôlô Khôp xuất nước nhiều phẩm Những truyện ngắn sông Đông Sông Đông phận người hoang Sôlô Khôp được trao tặng giải thưởng 1965 2:Phân tích diễn biến hành động trong trói phủ( chồng Hoài nhân phẩm Giới thiệu giả, phẩm nhân biệt nhấn mạnh nghệ thuật miêu Hoài phân tích trong trói Phủ. Giới thiệu việc trói. người nông nghèo, đánh quan thống chăn thịt thống trói đứng ngày liền.Trang: Giới thiệu đơn, nhục đơn: ngọn lửa. nhục: Nhiều đánh ngồi sưởi trói trạng trước việc trói thản nhiên chất đứng cũng thôi cảnh trói người thống diễn thường xuyên. không buồn tâm. trạng nhìn thấy dòng nước xuống Phủ: khứ, việc mình cũng trói Đồng cảnh đồng sắc. nghĩ nhiều chết: người từng trói chết. Người phải chết. thân ngày xương thôi. Biết trốn thoát, trói thay chết chết thành trạng thái hãi. Đằng cũng chết chọn chết nghĩa, chết tình thương không phải chết thống càng không phải chết oan, chết trói thay). Điều khiến quyết định trói Phủ. Hành động trói: mây. Tình thương chiến thắng hãi. Hành động mang nghĩa giải thoát đồng loại Hành động chạy theo Phủ: Mang nghĩa giải thoát, hiện khát vọng sống mạnh Đánh chung: Thông diễn biến hành động trong trói phát hiện sống tiềm tàng, mãnh liệt Mỵ.Điều phần hiện nhân phẩm. chính sách vùng rừng Bắc. thông chia trước sống nhục người những phẩm chất khát vọng người nông vạch đường tranh giải phóng cách mạng 1:Những dung chính trong đường lãnh Đảng nghệ giai đoạn 1945 1975 tranh phục những công cuộc cách nạng nước. phải đứng trên trường quần chúng nhân dân. thừa phát truyền thống tộc. Phát sáng 2:Trình hoàn cảnh đích sáng truyện hành”. Hoàn cảnh sáng tác:Năm 1922, thực Pháp nhìn Khải Định sang Pháp cuộc Macxây .Mục tiêu chúng nhân Pháp rằng quốc hoàn toàn phục “mẫu quốc” ,Khải Định sang Pháp “bảo “khai hóa” quốc. chúng muốn nhân Pháp chính sách lược tăng cường khai thác thuộc chúng Đông Dương.“Vi Hành” đăng trên “Nhân Đạo” quan ngôn luận Đảng Cộng Pháp 1923 .Truyện Incognito danh, lén), Phạm Thông dịch Hành”.