Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 22: Clo

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Bài tập trắc nghiệm 5.12, 5.13, 5.14 trang 48 Sách bài tập ( SBT) Hóa hoc 10

5.12. PTHH nào sau đây biểu diễn đúng phản ứng của dây sắt nóng đỏ cháy trong khí \(Cl_2\) ?

A. \(Fe + Cl_2 → FeCl_2\)

B. \(2Fe + 3C1_2 → 2FeCl_3\)

C. \(3Fe + 4C1_2 → FeCl_2 + 2FeCl_3\)

D. \(Fe + Cl_2  → FeCl + C1\)

5.13. Lá đồng khi đốt nóng có thể cháy sáng trong khí A.

A là khí nào trong số các khí sau ?

A. CO                    B. \(Cl_2\)   

C. \(H_2\)                    D. \(N_2\).

5.14.   Trong phản ứng : Cl2+H2O\vboxto.5ex\vssHCl+HclO, phát biểu nào sau đây đúng ?

A. Clo chỉ đóng vai trò chất oxi hoá.

B. Clo chỉ đóng vai trò chất khử.

C. Clo vừa đóng vai trò chất oxi hoá, vừa đóng vai trò chất khử.

D. Nước đóng vai trò chất khử.

Hướng dẫn giải

5.12

5.13

5.14

B

B

C

Bài 5.15 trang 48 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Cho ba chất: khí \(Cl_2\), bột Fe, dung dịch HCl

Viết PTHH của các phản ứng biểu diễn sơ đồ sau 

Hướng dẫn giải

Bài 5.16 trang 48 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Tính khối lượng nguyên tố clo có trong 2 tấn muối ăn chứa 98% NaCl.

Hướng dẫn giải

Trong 2 tấn muối  chứa \(2 \times 98\%  = 1,96\) tấn NaCl

Khối lượng nguyên tố clo trong 1,96 tấn NaCl là:\(1,96 \times \frac{{35,5}}{{35,5 + 23}} = 1,189\)  tấn.

Bài 5.17 trang 48 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Cho 0,6 lít khí clo phản ứng với 0,4 lít khí hiđro.

a)   Tính thể tích khí HC1 thu được (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất).

b)   Tính thành phần % vể thể tích của các khí có trong hỗn hợp sau phản ứng.

Hướng dẫn giải

a) Trong 1 lít hỗn hợp có 0,6 lít Cl2 và 0,4 lít H2. Clo đã lấy dư.

H2+Cl22HCl0,4l0,4l0,8l

b) Hỗn hợp khí sau phản ứng có : VHCl = 0,8 lít → 80% thể tích,

VC12 dư= 0,2 lít →20% thể tích.

Bài 5.18 trang 49 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Tính khối lượng đồng và thể tích khí clo (đktc) đã tham gia phản ứng nếu có 27 gam \(CuCl_2\) tạo thành sau phản ứng.

Hướng dẫn giải

Bài 5.19 trang 49 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Tính thể tích khí clo thu được ở điều kiện tiêu chuẩn khi :

a) Có 7,3 gam HCl trong dung dịch HCl đặc tác dụng với \(MnO_2\).

b) Có 7,3 gam HCl trong dung dịch HCl đặc tác dụng với \(KMnO_4\).

Hướng dẫn giải

 

Bài 5.20 trang 49 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Khi điện phân dung dịch muối ăn bão hoà để sản xuất xút, người ta thu được 560 lít khí clo (đktc). Tính khối lượng muối ăn chứa 98% NaCl đã dùng để điện phân. Biết hiệu suất của quá trình điện phân là 100%.

Hướng dẫn giải

Theo (1) nNaClcn=25.2=50 (mol)

Khối lượng muối ăn chứa 98% NaCl cần lấy là:

 

Bài 5.21 trang 49 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Xác định các chất trong chuỗi phản ứng sau :

Hướng dẫn giải

A:KCl

\(A_1,B_1: Cl_2,K\)

\(A_2,B_2:CuCl_2, KOH\)

\(A_3,B_3:BaCl_2,K_2CO_3\)

\(A_4,B_4:HCl,K_2S\)

Bài 5.22 trang 49 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Hướng dẫn giải

a) A : KCl ; B : \(O_2\) ; C : \(Cl_2 ; D : K_2SO_4 ; E : KOH ; F : H_2O ; G : K ; E ; KOH\).

b) \(A : HCl ; B : Na_2SO_4 ; C : Cl_2 ; D : MnCl_2 ; E : H_2O ; F : Br_2 ; G : NaCl\)

Bài 5.23 trang 49 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Phản ứng nào xảy ra khi sục khí clo vào dung dịch \(Na_2CO_3\) ?

Hướng dẫn giải

+ Khí clo tác dụng với nước tạo ra các axit :

\(Cl_2 + H_2O → HCL + HClO\)

 + Axit mạnh (HCL) tác dụng với muối :

\(2HCL + Na_2CO_3 → 2NaCl + CO_2↑ + H_2O\)

Bài 5.24 trang 49 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Dẫn khí \(Cl_2\) vào :

a)Dung dịch KOH ở nhiệt độ thường.

b) Dung dịch KOH đun nóng tới gần 100°C.

Hãy viết PTHH của phản ứng xảy ra trong mỗi trường hợp. Cho biết vai trò của clo trong mỗi phản ứng oxi hoá - khử đó

Hướng dẫn giải

a) \(Cl_2 + 2KOH → KC1 + KClO + H_2O\)

Trong các phản ứng trên, clo vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử. Đó là các phản ứng tự oxi hoá, tự khử (hay còn gọi là phản ứng tự oxi hoá - khử).

Bài 5.25 trang 50 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Nêu nguyên tắc của việc điều chế khí \(Cl_2\) trong phòng thí nghiệm. Viết PTHH của 5 phản ứng minh hoạ.

Hướng dẫn giải

Cho chất oxi hoá mạnh tác dụng với dung dịch HCL đặc (từng chất oxi hoá mạnh để oxi hoá ion clorua \(Cl^-\) thành đơn chất clo).

\(MnO_2 + 4HCL → MnCl_2 + Cl_2 + 2H_2O\)

\(2KMnO_4 + 16HCL → 2KC1 + 2MnCl_2 + 5C1_2 + 8H_2O\)

\(KclO_3 + 6HCL → KC1 + 3C1_2 + 3H_2O\)

\(CaOCl_2 + 2HCL → CaCl_2 + Cl_2 + H_2O \)

\(K_2Cr_2O_7 + 14HCL → 2KC1 + 2CrCl_3 + 3C1_2 + 7H_2O\)

Bài 5.26 trang 50 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Cho 2 nguyên tố X và Y thuộc hai chu kì liên tiếp (\(Z_x < Z_Y\)) và cùng số thứ tự của nhóm trong bảng tuần hoàn (nhóm A và nhóm B).

- Nguyên tố X tạo thành hợp chất ion với clo ứng với công thức XC1.

- Nguyên tố Y cũng tạo thành hợp chất với clo hợp chất YC1 trong đó khối lượng của clo chiếm 24,7%.

Xác định các nguyên tố X và Y.

Hướng dẫn giải

X tạo bởi chất ion với clo có công thức là XC1, vậy X là kim loại có hoá trị I.

Y cùng số nhóm với X vậy cũng có hoá trị I, công thức clorua của nó là YC1.

Ta có :  \({{{M_Y}} \over {{M_{Cl}}}} = {{75,3} \over {24,7}} \Rightarrow {M_Y} = {{35,5.75,3} \over {24,7}} = 108,2\)

 \((M_Y\, và\, M_{C1}\) lần lượt là NTK của nguyên tố Y và nguyên tố clo). Đó là Ag. Nguyên tố X cùng chu kì, cùng số thứ tự nhóm với Ag là kali (K)

Có thể bạn quan tâm