BÀI 26. OXIT
I. ĐỊNH NGHĨA
- Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.
Ví dụ: CuO, FeO, SO2, CO2 , ...
II. CÔNG THỨC
- Oxit có công thức tổng quát MxOy (M có hóa trị n). Theo quy tắc hóa trị ta có: \(II\times y=n\times x\)
III. PHÂN LOẠI
Oxit được phân làm 2 loại chính:
a. Oxit axit:
- Thường là oxit của phi kim, khi cho oxit tác dụng với nước thì thu được một axit tương ứng.
Ví dụ:
SO3+ H2O → H2SO4
SO2 tương ứng với axit H2SO3
SO2 + H2O ⇌ H2SO3 ( Đây là phản ứng xẩy ra theo 2 chiều, được gọi là phản ứng thuận nghịch)
CO2 tương ứng với axit H2CO3
CO2 + H2O ⇌ H2CO3
b. Oxit bazơ:
- Là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ.
Ví dụ:
CaO tương ứng với Ca(OH)2
CuO tương ứng với Cu(OH)2
IV. CÁCH GỌI TÊN
a.Kim loại, phi kim chỉ có một hóa trị duy nhất.
Tên oxit = tên nguyên tố + oxit
Ví dụ: Na2O - natri oxit.
CaO - canxi oxit.
Al2O3 - nhôm oxit.
b. Nếu kim loại có nhiều hóa trị.
Tên gọi = tên kim loại (hóa trị) + oxit.
Ví dụ: FeO - sắt (II) oxit.
Fe2O3 - sắt (III) oxit.
c. Nếu phi kim có nhiều hóa trị.
Tên gọi = (tiền tố chỉ số nguyên tử pk )tên phi kim + (tiền tố chỉ số nguyên tử oxi)oxit.
Tiền tố: mono-1; đi-2; tri-3; tetra-4; penta-5 ...
Ví dụ:
CO2 - cacbon đioxit (hoặc khí cacbonic).
SO2 - lưu huỳnh đioxit (hoặc khí sunfurơ).
SO3 - lưu huỳnh trioxit.
P2O5 - điphotpho pentaoxit