Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

GRAMMAR Exercise 1. Underline the most suitable tense form in each sentence.

Gửi bởi: Nguyễn Thị Ngọc Vào 13 tháng 6 2019 lúc 9:18:25

Lý thuyết

Câu hỏi

(Gạch chân dạng thì phù hợp trong mỗi câu sau)

Hướng dẫn giải

1. Did you see / Have you seen my bag anywhere? I can’t find it.

Giải thích: HTHT phù hợp với trường hợp này: đã từng nhìn thấy... không?

=> Have you seen my bag anywhere? I can’t find it.

Tạm dịch: Bạn đã từng nhìn thấy túi của tôi ở đâu không? Tôi không thể tìm thấy nó.

2. Hello Peter, are you back from the match? Did you enjoy/Have you enjoyed it?

Giải thích: (HTHT) xảy ra ở quá khứ và vẫn tiếp diễn đến hiện tại

=> Hello Peter, are you back from the match? Have you enjoyed it?

Tạm dịch: Chào Peter, bạn vừa trở lại từ trận đấu phải không? Bạn có thích nó không?

3. This is the photo of my great grandfather. He was/has been married six times.

Giải thích: (QKĐ) sự việc “married six times” xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Vì theo ngữ cảnh thì có thể đoán“my great grandfather” đã mất.

=> This is the photo of my great grandfather. He was married six times.

Tạm dịch: Đây là bức ảnh của ông cố nội tôi. Ông đã kết hôn sáu lần.

4. Have you given/Did you give Helen my message when you have seen/saw her?

Giải thích: cấu trúc  S + V-ed when S + V-ed chỉ 2 sự việc cùng xảy ra và kết thú trong quá khứ.

=> Did you give Helen my message when you saw her?

Tạm dịch: Bạn đã đưa Helen lời nhắn của tôi khi bạn gặp cô ấy chưa?

5. Sorry, could you say that again? I didn't listen/haven't listened to you.

Giải thích: (QKĐ) xảy ra và kết thúc trong quá khứ “không nghe thấy bạn nói gì”

=> Sorry, could you say that again? I didn't listen to you.

Tạm dịch: Xin lỗi, bạn có thể nói lại không? Tôi không nghe thấy bạn nói gì.

6. Did you two meet/Have you two met before? Laura, this is Peter.

Giải thích: dấu hiệu before: "trước đó đã từng..." => Hiện tại hoàn thành

=> Have you two met before? Laura, this is Peter.

Tạm dịch: Hai bạn đã gặp nhau trước đó chưa? Laura, đây là Peter.

7. Did you meet/Have you met anyone interesting at the party?

Giải thích: (QKĐ) sự việc “meet someone” xảy ra và kết thúc trong quá khứ

=> Did you meet anyone interesting at the party?

Tạm dịch: Bạn có gặp ai thú vị trong buổi tiệc không?

 

Update: 13 tháng 6 2019 lúc 9:18:25

Các câu hỏi cùng bài học