GRAMMAR bài 1. Complete the sentences, using the correct form of the verbs in the box.
Gửi bởi: Nguyễn Thị Ngọc Vào 7 tháng 6 2019 lúc 14:09:47
Câu hỏi
(Hoàn thành câu, dùng dạng đúng của động từ trong khung.)
Hướng dẫn giải
1. ringing 2. invited
3. living 4. to offer
5. called 6. to be recognised
Tạm dịch:
1. Khi tôi đang ngủ gật dưới gốc cây trong chùa, tôi bị đánh thức bởi tiếng chuông bên tai tôi.
2. Một số khách mời tham dự Festival Huế năm 2014 không thể đến đúng giờ.
3. Cuộc sống đã trở nên dễ dàng hơn cho những người sống gần các di sản thế giới vì có nhiều công việc được trả lương cao hơn ở đó.
4. Công ty này là công ty duy nhất cung cấp cho tôi cơ hội thực hiện một số công việc tự nguyện với tư cách là hướng dẫn viên du lịch tại địa điểm khảo cổ học.
5. Một cậu bé tên là Nam đã gọi cho bạn trong khi bạn ra ngoài để hỏi về chuyến đi thực địa.
6. Khu thắng cảnh Tràng An là khu vực đầu tiên ở Việt Nam được công nhận là di sản văn hoá thiên nhiên phức hợp.
Update: 7 tháng 6 2019 lúc 14:09:47
Các câu hỏi cùng bài học
- PRONUNCIATION bài 1. Listen to the following short exchanges. Mark ↗ (rising intonation) or ↘ (falling intonation) on the choice questions in these exchanges.
- VOCABULARY bài 1. Underline the correct word in each sentence.
- VOCABULARY bài 2. Complete the sentences with the correct form of the words in the box.
- GRAMMAR bài 1. Complete the sentences, using the correct form of the verbs in the box.
- GRAMMAR bài 2. Combine the two sentences into one, using either an -ing or -ed participle.