DE THI HSG MON HOA LOP 11 THANG 92019CUC HAY
Gửi bởi: Cù Văn Thái 5 tháng 8 2019 lúc 0:33:33 | Được cập nhật: 3 giờ trước (12:51:01) Kiểu file: DOC | Lượt xem: 468 | Lượt Download: 2 | File size: 0.34048 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 2 Hóa 11 năm 2016-2017
- Đề thi học kì 2 Hóa 11 năm 2020-2021 ĐỀ 1
- Đề thi học kì 2 Hóa 11 năm 2020-2021 ĐỀ 4
- Đề thi học kì 2 Hóa 11 năm 2020-2021 ĐỀ 7
- Đề thi học kì 2 Hóa 11 năm 2020-2021 ĐỀ 2
- Đề thi học kì 2 Hóa 11 năm 2020-2021 ĐỀ 5
- Đề thi học kì 2 Hóa 11 năm 2020-2021 ĐỀ 6
- Đề thi học kì 2 Hóa 11 năm 2020-2021 ĐỀ 3
- Đề thi học kì 2 Hóa 11 trường THPT Thống Nhất mã đề 01 năm 2020-2021
- Đề thi học kì 2 Hóa 11 trường THPT Thống Nhất mã đề 02 năm 2020-2021
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
SỞ GD & ĐT THANH HÓA
Trường THPT Thường Xuân 3
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI NĂM 2017 – 2018
Môn: Hóa học
Thời gian 180 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu I. (3 điểm).
1. Hãy trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch riêng biệt sau: NH 4Cl, NaCl,
MgCl2, AlCl3,FeCl3. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
2. Cho 40ml dung dịch HCl 0,75M vào 160ml đungịch chứa đồng thời Ba(OH)2 0,08M và KOH
0,04M thu được dung dịch A.Tính pH của dung dịch A
Câu II. ( 5,0 điểm).
AgNO3/NH3, to
3. Chất hữu cơ X mạch hở tác dụng với H2 sinh ra propan -1-ol. Viết CTCT có thể có của X.
Câu III. (4,0 điểm).
Cho hỗn hợp G ở dạng bột gồm Al, Fe, Cu. Hòa tan 23,4 gam G bằng m ột l ượng dư dung dịch
HNO3 đặc, nóng, thu được 30,24 lít khí NO2. Cho 23,4 gam G vào bình A chứa 850 ml dung dịch
H2SO4 1M (loãng) dư, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được khí B. Dẫn từ từ toàn bộ lượng khí B vào
ống chứa bột CuO dư nung nóng, thấy khối lượng chất rắn trong ống giảm 7,2 gam so với ban đầu.
1. Viết PTHH xảy ra và tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong G.
2. Cho dung dịch chứa m gam muối NaNO3 vào bình A sau phản ứng giữa G với H2SO4 loãng ở
trên, thấy thoát ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Tính giá trị nhỏ nhất của m để V là lớn
nhất.
Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Câu IV(5,0 điểm).
1. Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon R, thu được tỉ lệ số mol H2O và CO2 tương ứng bằng 1,125.
a) Xác định công thức phân tử của R.
b) R1 là đồng phân của R, khi tác dụng với Cl 2, điều kiện thích hợp, tỉ lệ mol 1:1 thì thu được
một dẫn xuất mono clo duy nhất (R2). Gọi tên R1, R2 và viết phương trình phản ứng xảy ra.
2. Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau:
a) Cho đồng kim loại vào dung dịch hỗn hợp NH4NO3 và H2SO4 loãng.
b) Sục khí NH3 từ từ đến dư vào dung dịch ZnCl2.
c) Cho dung dịch KHSO4 đến dư vào dung dịch Ba(HCO3)2.
3. Oxi hóa một lượng ancol C bằng oxi, xúc tác, thu được hỗn hợp X. Chia X thành ba phần bằng nhau:
Phần 1 tác dụng với dung dịch AgNO3 trong amoniac dư thu được 21,6 gam Ag.
Phần 2 tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư thu được 2,24 lít khí.
Phần 3 tác dụng với Na vừa đủ thu được 4,48 lít khí và 25,8 gam chất rắn khan.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Xác định công thức cấu tạo của ancol C, biết đun nóng ancol C với H 2SO4 đặc, ở 170oC
được anken, các chất khí đo ở đktc và các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Câu V.(3 điểm).
Hợp chất M có công thức AB 3. Tổng số hạt proton trong phân tử M là 40. Trong thành phần hạt
nhân của A cũng như B đều có số hạt proton bằng nơtron. A thuộc chu kì 3 trong bảng HTTH .
1.Xác định A, B. Viết cấu hình electron của A và B.
2.Xác định các loại liên kết có trong phân tử AB3 .
3.Mặt khác ta cũng có ion AB32-. Trong các phản ứng hoá học của AB 3 chỉ thể hiện tính oxi hóa
còn AB32- vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử. Hãy giải thích hiện tượng trên. Cho
ví dụ minh họa.
(Biết: Al=27; Fe=56; Cu=64; O=16; Na=23; N=14; C=12; H=1; Ag=108; Br=80, S = 80; Cl = 35,5 )
…………………Hết…………….
SỞ GDĐT THANH HÓA
TRƯỜNG THPT THƯỜNG XUÂN 3
ĐÁP ÁN Kú thi HOC SINH GIỎI
NĂM HỌC: 2017-2018
Môn thi: HÓA HỌC
Câu I.
1. Trích mỗi dung dịch một ít để làm thí nghiệm.
Cho dung dịch NaOH tới dư lần lượt vào các dung dịch trên:
+ DD xuất hiện khí mùi khai NH4Cl.
+ DD không phản ứng là NaCl.
+ DD xuất hiện kết tủa trắng là MgCl2.
+ DD lúc đầu xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan khi NaOH dư là AlCl3.
+ DD xuất hiện kết tủa màu đỏ nâu là FeCl3.
Các phương trình phản ứng:
® NaCl+ NH3 + H2O
NH4Cl + NaOH ¾¾
MgCl2 + NaOH ¾¾
® Mg(OH)2 ¯ NaCl
AlCl3 + 3NaOH ¾¾
® Al(OH)3 ¯ + 3NaCl
Al(OH)3 + NaOH ¾¾
® NaAlO2 + 2H2O
FeCl3 + 3NaOH ¾¾
® Fe(OH)3 ¯ + 3NaCl
2. Tính được số mol
nHCl = 0,03 mol
nBa(OH)2 = 0,0128 mol nKOH = 0,0064 mol
nOH = 0,032 mol
PT ion:
H+ + OH- H2O
Bd: 0,03 0,032
Pư: 0,03 0,03
Spu: 0
0,002
CM OH =
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,002
= 0,01 (M)
0,2
pOH = -lg ( 0,01) = 2 pH = 14 -2 =12
0,5
Câu II.
1.
3
2. CTCT của B là
0,5
3. CTCT của X là:
CH3CH2CHO; CH2=CHCHO; CHCCHO; CH2=CHCH2OH; CHCCH2OH.
1,5
Câu III.
1.
1,0 đ
0,75 đ
0,75
2.
0,5
0,5
0,5
Câu IV.
1.a) Do nH2O: nCO2 > 1 Þ R là CnH2n+2 (n ³ 1)
Phản ứng: CnH2n+2 +(3n+1)/2O2 nCO2 + (n+1) H2O (1)
Từ (n+1): n =1,125 Þ n=8 Þ R: C8H18
b) Do R1 tác dụng với Cl2 tạo 1 dẫn xuất monoclo duy nhất R2
Þ R1: (CH3)3C – C(CH3)3 : 2,2,3,3-tetrametylbutan
R2: ClCH2(CH3)2C – C(CH3)3 : 1-clo-2,2,3,3-tetrametylbutan
(CH3)3C – C(CH3)3 + Cl2 ¾as¾
® ClCH2(CH3)2C – C(CH3)3 + HCl
2.a) Cu tan, dd xuất hiện màu xanh và khí không màu hóa nâu trong không khí
3Cu 2++8H ++2NO3- ® 3Cu +2NO +4H 2O
0,5
0,5
0,5
2NO +O2 ® 2NO 2
b) Có kết tủa trắng rồi kết tủa tan
0,5
2NH 3 +2H 2 O +ZnCl2 ® Zn(OH) 2 ¯ +2NH 4Cl
Zn(OH)2 + 4NH3 [Zn(NH3)4](OH)2
c) Có kết tủa trắng và có khí không màu thoát ra
2KHSO 4 +Ba(HCO3 ) 2 ® BaSO 4 ¯ +2CO 2 +K 2SO 4 +2H 2O
0,5
3.Do oxi hóa C được SP tráng gương, tách nước tạo olefin Þ C là ancol no, đơn chức mạch 0,5
hở, bậc một. Vậy C: RCH2OH (R: CnH2n+1 – , n ³ 1).
xt,to
2 RCH2OH + O2 ¾¾¾
® 2RCHO + 2 H2O (1)
o
xt,t
RCH2OH + O2 ¾¾¾
® RCOOH + H2O (2)
Hỗn hợp X gồm RCHO, RCOOH, H2O và RCH2OH dư.
to
* Phần 1: RCHO + 2[Ag(NH3)2]OH ¾¾
® RCOONH4 + 2Ag+ 3NH3 + H2O(2)
* Phần 2: RCOOH + NaHCO3 RCOONa + H2O + CO2 ↑ (4)
* Phần 3: 2 RCOOH + 2 Na 2 RCOONa + H2 ↑ (5)
2 RCH2OH + 2 Na 2 RCH2ONa + H2 ↑ (6)
2 H2O + 2 Na 2 NaOH + H2↑ (7)
Gọi số mol RCH2OH, RCHO, RCOOH trong 1/3 hỗn hợp X lần lượt là x, y, z mol.
Theo (1 7) và bài ra ta có hệ:
ì 2y =0, 2
ì x =0,1
ï
ï
Þ í y =0,1
í z =0,1
ï 0,5z +0,5x +0,5(y +z)z =0, 2 ï z =0,1
î
î
Chất rắn khan thu được sau phản ứng ở phần III gồm :
0,1 (mol) RCOONa ; 0,1 (mol) RCH2ONa và 0,2 (mol) NaOH.
Số gam chất rắn khan : (R+ 67). 0,1 + (R + 53). 0,1 + 40. 0,2 = 25,8 (gam)
MR = 29 R là C2H5 – Vậy ancol C: CH3– CH2 – CH2 - OH.
Câu V.
1.Gọi ZA, ZB lần lượt là số đơn vị điện tích hạt nhân trong A, B
Ta có: ZA + 3ZB = 40
A thuộc chu kỳ 3 => 11 £ ZA £ 18
=> 7,3 £ ZB £ 9,6
=> ZB = 8; 9
ZB = 8 (O) => ZA = 16 (S) (chọn)
ZB = 9 (F) => ZA = 13 (Al) (loại) vì trong nguyên tử A, B số proton bằng số nơtron.
Cấu hình e của A và B
A(Z = 8): 1s22s22p4
B (Z = 16): 1s22s22p63s23p4
2.Phân tử AB3: SO3 CTCT:
O
O
0,5
0,5
0,5
0,5
1,5
0,5
S
O
Trong phân tử SO3 có 2 liên kết cộng hóa trị (liên kết đôi) được hình thành bởi sự góp chung
e của S với O và 1 liên kết cho nhận (được hình thành bằng đôi e chỉ do S đóng góp).
3.Lưu huỳnh có các mức oxh: -2; 0; +4; +6.
1,0
Trong ion SO32-, S có số oxi hoá +4 là mức oxh trung gian của S => trong các p ư SO 32- vừa
thể hiện tính khử, vừa thể hiện tính oxh:
1. Na2SO3 + Br2 + H2O -> Na2SO4 + 2HBr (S+4 -> S+6+ 2e :
tính khử)
2. Na2SO3 + 6HI -> 2NaI + S + 2I2 + 3H2O (S+4 +4e-> S : tính oxh)
Trong phân tử SO3, S có mức oxi hoá +6, là mức oxh cao nhất của S. Do đó trong các p ư SO 3
chỉ thể hiện tính oxi hóa:
1. SO3 + NO -> SO2 + NO2 (S+6 + 2e-> S+4)