Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 5 trường TH-THCS Tân Thành
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 28 tháng 4 2022 lúc 12:12:03 | Được cập nhật: 29 tháng 4 lúc 0:23:21 | IP: 14.250.60.75 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 74 | Lượt Download: 0 | File size: 0.021933 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuốngCác tài liệu liên quan
- Đề thi giữa kì 2 Tiếng Việt 5 trường TH Nguyễn Lương Bằng năm 2021-2022
- Đề học giữa kì 1 Tiếng Việt 5 trường TH Nam Ngạn năm 2017-2018
- Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 5 trường TH Phan Ri Cửa năm 2018-2019
- Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 5 trường TH Phước Bình năm 2015-2016
- Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 5 trường TH Tân Hiệp A năm 2015-2016
- Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 5 trường TH Thủy An năm 2018-2019
- Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 5 trường TH Phước Lý
- Đề thi giữa kì 2 Toán- Tiếng Việt lớp 5 trường TH Đại Đồng năm 2018-2019
- Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 5 trường TH số 2 Hoài Tân năm 2018-2019
- Đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
Phòng GD Yên Thành Trường THCS Tân Thành |
ĐỀ KSCL ĐẦU NĂM KHỒI 6 Môn: Văn - Tiếng viêt . thời gian 60 phút |
---|
Câu 1(2 điểm): Dựa vào bài đọc “Người công dân số một” (Trích) em hãy trả lời các câu hỏi sau:
Vì sao gọi là người công dân số một ?
Tác giả viết đoạn kịch trên nhằm mục đích gì?
Câu 2(2 điểm): Tìm các từ đồng nghĩa trái nghĩa có trong các ví dụ sau:
Lươn ngắn còn chê chạch dài
Thờn bơn méo miệng chê trai lệch mồm
Câu 3(2 điểm): xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau và hãy cho biết nó thuộc kiểu câu đơn hay câu ghép?
Lan, Hoa, Huệ là những học sinh chăm chỉ và ngoan ngoãn.
Sáng hôm nay, tôi đi học, chị đi làm còn mẹ đi chợ.
Câu 4(4 điểm): Em hãy viết bài văn ngắn tả lại một người em yêu quý nhất
------ Hết -----
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu 1(2 điểm): HS cơ bản trả lời đúng các ý sau (mỗi ý 0.5 đ)
Vì sao gọi là người công dân số một Vì:
Có ý thức trách nhiệm của một người công dân đối với đất nước
Đã ra đi tìm đường cứu nước, giành lại độc lập cho Tổ quốc
Tác giả viết đoạn kịch trên nhằm mục đích :
Ca ngợi tinh thần yêu nước của “Người công dân số một”.
Phê phán, lên án những người có thái độ tự ti, mặc cảm, cam chịu cuộc sống nô lệ
Câu 2(2 điểm): HS cơ bản trả lời đúng các cặp từ sau (mỗi cặp từ 1 đ)
Cặp trái nghĩa: ngắn – dài
Cặp đồng nghĩa: miệng – mồm
Câu 3(2 điểm): HS xác định chủ ngữ, vị ngữ và đúng kiểu câu trong (mỗi câu 1 đ)
Lan, Hoa, Huệ là những học sinh chăm chỉ và ngoan ngoãn.(hoặc Lan/,Hoa/,Huệ) câu đơn
CN VN CN1/CN2/CN3
Sáng hôm nay, tôi/ đi học, chị /đi làm còn mẹ/ đi chợ. Câu ghép
CN / VN CN/ VN CN/ VN
Câu 4(4 điểm): HS làm đáp ứng các yêu cầu sau:
Về hình thức:
Hs tạo lập đúng thể loại miêu tả người, có bố cục 3 phần
Chữ viết sạch sẽ, đúng ngữ pháp, đúng chính tả, biểu cảm…
Về nội dung:HS miêu tả sơ lược các ý sau.
Giới thiệu đối tượng miêu tả
Tả ngoại hình
Tả tính cách
Tình cảm của bạn
Cảm nghĩ của em.
Biểu điểm
Bài đạt 4 điểm nếu đáp ứng 100% yêu cầu
Bài đạt 3 - 4điểm nếu đáp ứng cơ bản yêu cầu nhưng còn mắc ít lỗi
Bài đạt 2 – 3 điểm nếu đáp ứng 2/3 yêu cầu và còn mắc một số lỗi
Bài đạt 1 – 2 điểm nếu đáp ứng 50% yêu cầu và còn mắc một số lỗi
Bài đạt 0 – 1 điểm nếu đáp ứng 1/3 yêu cầu và còn mắc một số lỗi
*Lưu ý: Nội dung trên chỉ có tính định hướng, khi chấm giáo viên cần căn cứ cụ thể của hs để linh động cho hợp lý.