Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề học giữa kì 1 Tiếng Việt 5 trường TH Nam Ngạn năm 2017-2018

595e5b38790cd8fcf9a051c5c07bfdfa
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 21 tháng 6 2022 lúc 16:56:47 | Được cập nhật: 4 giờ trước (19:05:33) | IP: 14.254.106.22 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 265 | Lượt Download: 10 | File size: 0.416768 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP TH

TRƯỜNG TIỂU HỌC NAM NGẠN

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I - NĂM HỌC : 2017-2018

MÔN: TIẾNG VIỆT

Thời gian : 40 phút ( không kể thời gian giao đề )

Họ và tên : ………………………………………...lớp 5:

Điểm

Nhận xét của giáo viên

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………..

Ngày kiểm tra: thứ … ngày …….tháng …….năm 2017

PHẦN A: KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)

  1. Đọc – hiểu ( 7 điểm)

Đọc thầm bài văn sau:

Buổi sáng mùa hè trong thung lũng

Rừng núi còn chìm đắm trong màn đêm. Trong bầu không khí đầy hơi ẩm và lành lạnh, mọi người đang ngon giấc trong những chiếc chăn đơn. Bỗng một con gà trống vỗ cánh phành phạch và cất tiếng gáy lanh lảnh ở đầu bản. Tiếp đó, rải rác khắp thung lũng, tiếng gà gáy râm ran. Mấy con gà rừng trên núi cũng thức dậy gáy te te. Trên mấy cây cao cạnh nhà, ve đua nhau kêu ra rả. Ngoài suối, tiếng chim cuốc vọng vào đều đều … Bản làng đã thức giấc. Đó đây, ánh lửa hồng bập bùng trên các bếp. Ngoài bờ ruộng đã có bước chân người đi, tiếng nói chuyện rì rầm, tiếng gọi nhau í ới.

Tảng sáng, vòm trời cao xanh mênh mông. Gió từ trên đỉnh núi tràn xuống thung lũng mát rượi. Khoảng trời sau dãy núi phía đông ửng đỏ. Những tia nắng đầu tiên hắt chéo qua thung lũng, trải lên đỉnh núi phía tây những vệt sáng màu lá mạ tươi tắn … Ven rừng, rải rác những cây lim đã trổ hoa vàng, những cây vải thiều đã đỏ ối những quả …

Nắng vàng lan nhanh xuống chân núi rồi rải vội lên đồng lúa. Bà con xã viên đã đổ ra đồng cấy mùa, gặt chiêm. Trên những ruộng lúa chín vàng, bóng áo chàm và nón trắng nhấp nhô, tiếng nói tiếng cười nhộn nhịp vui vẻ.

Mặt trời nhô dần lên cao. Ánh nắng mỗi lúc một gay gắt. Dọc theo những con đường mới đắp, vượt qua chiếc cầu gỗ bắc qua con suối, từng tốp nam nữ thanh niên thoăn thoắt gánh lúa về sân phơi. Tiếng cười giòn tan vọng vào vách đá.

Hoàng Hữu Bội

Khoanh vào trước câu trả lời đúng và trả lời các câu hỏi sau:

Câu 1 (0,5 điểm) Bài văn tả cảnh ở đâu? Vào lúc nào? (M2)

    1. Cảnh một bản làng miền núi trong thung lũng, vào lúc trời sắp tối.

    2. Cảnh một thành phố, vào buổi sáng khi mặt trời mọc.

    3. Cảnh một bản làng miền núi trong thung lũng, vào lúc trời còn mờ tối, sắp sáng.

Câu 2 (0,5 điểm) “Râm ran” là từ ngữ tả âm thanh vang lên của: (M1)

  1. Tiếng gà gáy b. Tiếng ve kêu c. Tiếng chim cuốc

Câu 3 (0,5 điểm) Khi trời tảng sáng, tác giả miêu tả những gì nổi bật? (M2)

      1. Cây lim trổ hoa vàng, cây vải thiều đỏ ối những quả.

      2. Vòm trời, gió thổi, khoảng trời phía đông, tia nắng, dãy núi sáng màu lá mạ.

      3. Cả 2 ý trên.

Câu 4 (0,5 điểm) Từ trổ trong cụm từ “trổ hoa vàng” có nghĩa là gì? (M1)

        1. nở b. rụng c. tàn

Câu 5 (0,5 điểm) Câu văn nào trong bài tả cảnh bà con nông dân lao động rất vui? (M3)

a. Ngoài bờ ruộng đã có bước chân người đi, tiếng nói chuyện rì rầm, tiếng gọi nhau í ới.

b. Bà con xã viên đã đổ nhau ra đồng cấy mùa, gặt chiêm.

c. Trên những ruộng lúa chín vàng, bóng áo chàm và nón trắng nhấp nhô, tiếng nói cười nhộn nhịp vui vẻ.

Câu 6 (1 điểm) Em hãy nêu cảm nghĩ của bản thân sau khi đọc bài “Buổi sáng mùa hè trong thung lũng” (M4)

……………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………

Câu 7 (0,5 điểm) Em hãy điền từ trái nghĩa với từ in đậm vào chỗ trống trong các câu dưới đây (M1)

  • Bán anh em xa, ………….. láng giềng gần.

  • Mẹ già ở túp lều tranh

…………thăm, tối viếng mới đành dạ con.

Câu 8 (1 điểm) Em hãy nối cột A có từ may với cột B nêu nghĩa của từ đó cho hợp lí: (M3)

A

B

  1. Mẹ em đang may áo ấm.

  1. Từ chỉ tên gọi của một loài cỏ dại.

  1. Nhờ may mắn, anh ấy trúng số độc đắc.

  1. Từ chỉ khoảng thời gian mà thời tiết chuyển từ nóng sang lạnh.

  1. Gió heo may, trời trở lạnh.

  1. Từ chỉ hoạt động dùng kim chỉ để tạo nên cái áo mặc tránh rét.

  1. Vào mùa hè, hoa cỏ may mọc xơ xác.

  1. Từ chỉ việc gặp được dịp tốt.

Câu 9(1 điểm)Xác định từ được in đậm dưới đây mang nghĩa gốc hay nghĩa chuyển (M2)

- Con ngựa này chạy rất nhanh ( nghĩa:……………)

- Con bệnh bố phải lo chạy thầy, chạy thuốc ( nghĩa:……………)

Câu 10 (1 điểm)  Em hãy tìm 2 từ đồng nghĩa với từ mênh mông và đặt câu với 1 trong 2 từ vừa tìm được. (M4)

Từ đồng nghĩa: …………………………………………………………………………..

Đặt câu:…………………………………………………………………………………..

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP TH

TRƯỜNG TIỂU HỌC NAM NGẠN

ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I- LỚP 5 - NĂM HỌC : 2017-2018

MÔN: Tiếng Việt ( Viết)

Thời gian : 20 phút ( không kể thời gian giao đề )

Họ và tên : ………………………………………...lớp 5: …

Ngày kiểm tra: thứ … ngày …….tháng …….năm 2017

Điểm viết

Nhận xét của giáo viên

Điểm CT

……………

Điểm TLV

…………

Điểm chung

……….

………………………………………………………….

………………………………………………………….

………………………………………………………….

Kiểm tra viết: 1.Chính tả (20 phút): Nghe – viết bài: Kì diệu rừng xanh

(Viết từ Nắng trưa......đến cảnh mùa thu.)

Giáo viên đọc cho học sinh viết bài  “Kì diệu rừng xanh” ( SGK TV5tập 1 - trang 75).

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP TH

TRƯỜNG TIỂU HỌC NAM NGẠN

BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I- LỚP 5

NĂM HỌC : 2017-2018

MÔN: Tiếng Việt ( Viết)

Thời gian : 30 phút ( không kể thời gian phát đề )

Họ và tên : ………………………………………...lớp 5: …

Ngày kiểm tra: thứ … ngày …….tháng …….năm 2017

ĐDrawObject1 iểm

Bằng số: …………………..…….

Bằng chữ: …………………………

GV chấm: …………………………

NDrawObject2 hận xét của giáo viên

..……………………………………………………………………………………………………..…………………

.….………………………………….…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………

  1. Tập làm văn: (8 điểm) 30phút

Đề bàiEm hãy tả lại một cảnh đẹp của quê hương em.

Bài làm

ĐỌC THÀNH TIẾNG

Yêu cầu và cách cho điểm:

  • Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: (1 điểm)

  • Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng,từ

(không đọc sai quá 5 tiếng): (1 điểm)

  • Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: (1điểm)

ÔN TẬP ĐỌC

Bài 1: Thư gửi các học sinh Trang 04

(Đọc từ Trong năm học tới đây..........đến hết bài)

Hỏi: Học sinh có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước ?

Bài 2: Nghìn năm văn hiến Trang 15

(Đọc từ Ngày nay, khách vào thăm Văn Miếu ..........đến hết bài)

Hỏi: Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hoá Việt Nam ?

Bài 3: Những con sếu bằng giấy Trang 36

(Đọc từ đầu..........đến chết do nhiễm phóng xạ nguyên tử)

Hỏi: Xa-xa-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào ?

Bài 4: Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai Trang 54

(Đọc từ Bất bình với chế độ a-pác-thai .........đến hết bài)

Hỏi: Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ?

Bài 5: Đất Cà Mau Trang 89

(Đọc từ Sống trên casci đất ngày xưa .........đến hết bài)

Hỏi: Người dân Cà Mau có tính cách như thế nào?

HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I

MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 5

NĂM HỌC 2017 - 2018

PHẦN A: KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)

  1. Đọc – hiểu ( 7 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

Đáp án

c

a

c

a

c

Điểm

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

Câu 6 (1 điểm) HS nêu được cảm nghĩ của bản thân, nêu đúng và phù hợp được 1 điểm, sai trừ 0,5 mỗi ý.

Câu 7 (1 điểm) HS điền đúng được 0,5 điểm, sai trừ 0,25 mỗi chỗ.

mua - sáng

Câu 8 (1 điểm)HS nối đúng được 1 điểm, sai trừ 0,25 mỗi cặp.

1 - c; 2 - d ; 3 - b ; 4 - a

Câu 9 (1 điểm) HS xác định đúng nghĩa gốc và nghĩa chuyển được 1 điểm, sai trừ 0,25 mỗi ý.

Câu 10 ( 1 điểm) HS đặt được đúng câu cảm phù hợp với nội dung và phép lịch sự được 1 điểm. HS đặt sai kiểu câu, sai nội dung hoặc chưa đúng phép lịch sự trừ 0,5 điểm.

  1. Đọc thành tiếng ( 3 điểm)

HS đọc một đoạn trong bài bốc thăm được.

  • Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm : 1 điểm.

  • Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa ; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng) : 1 điểm

  • Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1 điểm.

PHẦN B: KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)

I. Chính tả (2 điểm)

  • Tốc độ đạt yêu cầu, chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm

  • Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm

II. Tập làm văn (8 điểm)

Dựa vào nội dung và các mức cần đạt để cho điểm.

  • Bài viết có Mở bài được 1 điểm.

  • Phần Thân bài (4 điểm): HS viết đúng và đủ nội dung được 1,5 điểm; Kĩ năng viết văn tốt, thành thạo được 1,5 điểm; có lồng ghép cảm xúc bản thân vào bài được 1 điểm.

  • Bài văn có Kết bài được 1 điểm.

  • Chữ viết rõ ràng, sạch đẹp, đúng chính tả được 0,5 điểm.

  • Dùng từ tốt, phù hợp, đặt câu đầy đủ bộ phận câu được 0,5 điểm.

  • Bài văn có sáng tạo được 1 điểm.