Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 5 trường TH Truông Mít B năm 2020-2021

0efbd9fbb07ce713a89d4b7f1bb0e441
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 25 tháng 4 2022 lúc 20:26:54 | Được cập nhật: 29 tháng 4 lúc 7:35:28 | IP: 14.250.196.233 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 28 | Lượt Download: 0 | File size: 0.075776 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

PHÒNG GD&ĐT DƯƠNG MINH CHÂU CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

DrawObject1 DrawObject2 TRƯỜNG TIỂU HỌC TRUÔNG MÍT B Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

MA TRẬN ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ II – MÔN TIẾNG VIỆT KHỐI 5

NĂM HỌC 2020 – 2021

TT

Chủ đề

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1

Đọc hiểu văn bản

Số câu

2

1

3

6

Câu số

2,3

1

4,5,6

Số điểm

1,5

2,5

4,0

2

Kiến thức Tiếng Việt

Số câu

1

1

2

4

Câu số

7

8

9,10

Số điểm

0,5

0,5

2,0

3,0

Tổng số câu

3

1

3

1

2

Tổng số điểm

1,5

0,5

2,5

0,5

2,0

7,0

TỔ TRƯỞNG

NGÔ TRÚC PHƯỢNG

PHÒNG GD&ĐT DƯƠNG MINH CHÂU CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

DrawObject4 DrawObject3 TRƯỜNG TIỂU HỌC TRUÔNG MÍT B Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II

Môn: Tiếng Việt

A. KIỂM TRA ĐỌC:

I/ Đọc thầm bài: “Công việc đầu tiên” và hoàn thành các câu hỏi, bài tập sau: (7 điểm) 

Câu 1: Viết vào chỗ chấm: Tên công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là gì? (0,5 điểm)

…………………………………………………………………………………………………………

Câu 2: Chị Út đã trả lời thế nào khi anh Ba Chẩn hỏi : “Út có dám rải truyền đơn không?” (0,5 điểm)

A. Dám

B. Không

C. Mừng

D. Sợ

Câu 3: Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên ? (0,5 điểm)

A. Đêm đó chị ngủ yên.

B. Đêm đó chị ngủ đến sáng.

C. Chị dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu đưa đơn.

D. Chị bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn.

Câu 4: Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn ? (1 điểm)

A. Chị vừa bán cá vừa rải truyền đơn.

B. Chị chờ lính đi qua rồi mới rải truyền đơn.

C. Tay chị bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trên lưng quần, chị rảo bước , truyền đơn từ từ rơi xuống.

D. Chị chờ đêm xuống rồi đi rải truyền đơn.

Câu 5: Vì sao chị Út muốn thoát li ? (0,5 điểm)

A. Vì chị Út yêu nước, yêu nhân dân.

B. Vì chị Út ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho cách mạng.

C. Vì chị Út không muốn ở nhà nữa.

D. Vì chị Út muốn thoát li để được đi chơi.

Câu 6: Dòng nào dưới đây nêu đúng nội dung bài văn? (1 điểm)

A. Bài văn là đoạn hồi tưởng của bà Nguyễn Thị Định yêu nước, yêu nhân dân.

B. Bài văn là đoạn hồi tưởng của bà Nguyễn Thị Định cho thấy nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một người phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn đóng góp sức mình cho Cách mạng.

C. Tâm sự của bà Nguyễn Thị Định.

D. Bà Nguyễn Thị Định rất dũng cảm.

Câu 7: Câu “Út có dám rải truyền đơn không?” (0,5 điểm)

A. Câu hỏi.

B. Câu cảm.

C. Câu kể.

D. Câu cầu khiến.

Câu 8: Dấu phẩy trong câu: “Độ tám giờ, nhân dân xì xào ầm lên.” có tác dụng gì? (0,5 điểm)

A. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.

B. Ngăn cách các vế trong câu đơn.

C. Ngăn cách các vế trong câu ghép.

D. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.

Câu 9: Bác Hồ đã khen tặng phụ nữ Việt Nam tám chữ vàng, em hãy kể tám chữ đó là gì ? (1 điểm) 

…………………………………………………………………………………………………………

Câu 10: Điền các từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống: (1điểm)

(đất nước; ngày mai)

Trẻ em là tương lai của.................................. Trẻ em hôm nay, thế giới…………….........

HẾT

PHÒNG GD&ĐT DƯƠNG MINH CHÂU CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

DrawObject6 DrawObject5 TRƯỜNG TIỂU HỌC TRUÔNG MÍT B Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II

Môn: Tiếng Việt

Đáp án đề thi kì 2 lớp 5 môn Tiếng Việt

A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)

1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)

Đánh giá, cho điểm. Giáo viên đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:

- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút): 0,5 điểm

(Đọc từ trên 1 phút – 2 phút: 0,25 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm)

- Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy: 1 điểm

(Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai 5 tiếng trở lên: 0 điểm)

- Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 0,5 điểm

(Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 – 3 chỗ: 0,25 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm)

- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1điểm

(Trả lời chưa đầy đủ hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm)

2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt: (7 điểm)

Học sinh dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng và hoàn thành các bài tập đạt số điểm như sau:

Câu

2

3

4

5

6

7

8

Ý đúng

A

D

C

B

B

A

D

Điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

1 điểm

0,5 điểm

1 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

Câu 1: Rải truyền đơn (0,5 điểm)

Câu 9: anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang (1 điểm)

Câu 10: Điền các từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống: (1điểm)

Trẻ em là tương lai của đất nước. Trẻ em hôn nay, thế giới ngày mai.

PHÒNG GD&ĐT DƯƠNG MINH CHÂU CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

DrawObject7 DrawObject8 TRƯỜNG TIỂU HỌC TRUÔNG MÍT B Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II

Môn: Tiếng Việt

B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)            

1. Chính tả nghe – viết:  (2 điểm) (15 phút)

Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: Sang năm con lên bảy. (từ Mai rồi con lớn khôn…đến hết). (SGK Tiếng việt 5, tập 2, trang 149).

2. Tập làm văn: (8 điểm) (25 phút)

Đề bài: Em hãy tả người bạn học mà em thân thiết nhất.

PHÒNG GD&ĐT DƯƠNG MINH CHÂU CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

DrawObject10 DrawObject9 TRƯỜNG TIỂU HỌC TRUÔNG MÍT B Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II

Môn: Tiếng Việt

B. Kiểm tra viết: (10 điểm)             

1. Chính tả nghe – viết: (2 điểm)

- Đánh giá, cho điểm: Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ và đúng theo đoạn thơ: 2 điểm.

- Học sinh viết mắc từ 2 lỗi chính tả trong bài viết (sai phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định): trừ 0,5 điểm.

Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,…bị trừ 1 điểm toàn bài.

2. Tập làm văn: (8 điểm): Đánh giá, cho điểm

- Đảm bảo được các yêu cầu sau, được 8 điểm:

+ Học sinh viết được một bài văn thể loại theo yêu cầu của đề (có mở bài, thân bài, kết bài), có nội dung phù hợp theo yêu cầu của đề bài.

+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.

+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch đẹp.

- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm phù hợp với thực tế bài viết.

* Bài đạt điểm 8 khi học sinh có sử dụng ít nhất từ 1 đến 2 biện pháp nghệ thuật trong tả người.