Đề thi giữa học kì 2 Toán 8
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 14 tháng 4 2022 lúc 14:13:47 | Được cập nhật: 1 giờ trước (6:26:10) | IP: 14.185.139.17 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 96 | Lượt Download: 0 | File size: 0.168448 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 2 Toán 8 trường THCS Phước Hậu năm 2021-2022
- Đề thi học kì 2 Toán 8 năm 2021-2022
- Đề thi học kì 2 Toán 8 trường THCS Định Hóa năm 2021-2022
- Đề thi học kì 2 Toán 8 năm 2021-2022
- Đề thi học kì 2 Toán 8 năm 2018-2019
- Đề thi học kì 2 lớp Toán 8 năm học 2021-2022
- Đề thi học kì 2 Toán 8 huyện Bình Thanh năm 2020-2021
- Đề thi học kì 2 Toán 8 trường THCS Tân Ước năm 2021-2022
- Đề thi học kì 2 Toán 8 trường THCS Tân Đức năm 2021-2022
- Đề thi học kì 2 Toán 8 trường THCS Chu Văn An năm 2021-2022
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ II
MÔN: TOÁN LỚP 8
Phần tự luận
Câu 1
Cho phương trình
(x là ẩn)
a) Với giá trị nào của m thì phương trình đã cho là phương trình bậc nhất
ẩn x;
b) Với giá trị nào của m thì phương trình đã cho có nghiệm x = 2.
Câu 2 Giải các phương trình sau:
a)
;
b)
c)
Câu 3
Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc trung bình là 50km/h. Khi từ B về A, ô
tô đi với vận tốc 40km/h. Biết tổng thời gian cả đi và về là 2 giờ 15 phút. Tính
chiều dài quãng đường AB.
Câu 4
Cho tam giác ABC vuông tại A, phân giác AD. Qua D kẻ đường thẳng
song song với AB, cắt AC tại E. Gọi K là giao của đường thẳng AD và BE.
a) Chứng minh tam giác AKB đồng dạng với tam giác DKE.
b) Chứng minh
.
c) Cho AB = 9cm, AC = 12cm. Tính độ dài các đoạn thẳng BD, DC và
diện tích tứ giác ABDE.
Câu 5.
Giải phương trình x2 – 3x + 2 = 0
---------------- HẾT ----------------
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
MÔN: TOÁN 8
Câu
Nội dung
Câu 1
a) Phương trình đã cho là PT bậc nhất khi m ≠ 0
(1,5 điểm) b) x = 2 là nghiệm của phương trình m.2 + 5 = 0
Điểm
0.5
0.25
0.25
0.25
0.25
Câu 3
(3 điểm)
Giải các phương trình sau:
a)
Phương trình vô nghiệm
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
Phương trình có tập nghiệm
b)
- ĐKXĐ:
và
0.25
0.25
(1)
x = 0 hoặc x = 1 (loại, vì không thỏa mãn ĐKXĐ)
Tập nghiệm của phương trình là
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
Câu 4
Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc trung bình là 50km/h. Khi
(1,5 điểm) từ B về A, ô tô đi với vận tốc 40km/h. Biết tổng thời gian cả 0.25
đi và về là 2 giờ 15 phút. Tính chiều dài quãng đường AB.
Đổi 2h15' = 2h + 15’ = 2h + 0,25h = 2,25h
Gọi chiều dài quãng đường AB là x (km), x > 0
0.25
0.25
Thời gian xe máy đi từ A đến B là:
Thời gian xe máy đi từ B về A là:
0.25
0.25
Theo bài ra ta có phương trình:
Câu 4
(4 điểm)
0.25
(thỏa mãn)
Vậy quãng đường AB dài 50km
Cho tam giác ABC vuông tại A, phân giác AD. Qua D kẻ
đường thẳng song song với AB, cắt AC tại E. Gọi K là giao 0.25
của đường thẳng AD và BE.
a) Chứng minh tam giác AKB đồng dạng với tam giác
DKE.
0.25
0.25
c) Cho AB = 9cm, AC = 12cm. Tính độ dài các đoạn 0.25
0.25
thẳng BD, DC và diện tích tứ giác ABDE.
b) Chứng minh
.
Vẽ hình đúng
0.25
0.25
Đặt BD = x thì
DC = 15 -x
a) Xét AKB và DKE có
(đối đỉnh)
(so le trong, AB//DE)
0.25
0.25
0.25
b)
Theo câu a có
(1)
DE // AB (gt)
(Định lí Talet)
0.25
0.25
Từ (1) và (2)
c) c) Cho AB = 9cm, AC = 12cm. Tính độ dài các đoạn thẳng
BD, DC và diện tích tứ giác ABDE.
vuông tại A, áp dụng định lí Pitago ta có:
0.25
Vì AD là phân giác của ABC
.
Đặt BD = x thì DC = 15 -x
0.25
Theo (2)
Tứ giác ABDE có AB//DE,
thang vuông
Diện tích tứ giác ABDE là:
(cm2)
ABDE là hình
Câu 5
(0,5 đ)
0.25
Giải phương trình
x2 – 3x + 2 = 0
x2 – x – 2x + 2 = 0
….
0.25