Bài 5. Complete each sentence with the correct form of a phrasal verb from the list.
Gửi bởi: Nguyễn Thị Ngọc Vào 31 tháng 5 2019 lúc 16:35:15
Câu hỏi
(Hoàn thành mỗi câu theo dạng đúng của cụm động từ. )
Hướng dẫn giải
1. set up
2. deal with
3. turned down
4. look up
5. give up
6. put up with
7. got over
8. keep up with
Tạm dịch:
1. Hai quốc gia đã nhất trí thiết lập quan hệ ngoại giao.
2. Khi bạn mệt mỏi và bị căng thẳng, điều quan trọng là hãy tự chăm sóc bản thân và tìm cách giải quyết nó.
3. Sáu người đăng ký làm việc, nhưng bốn người đã bị từ chối.
4. Tại sao bạn không tìm kiếm từ này trong từ điển?
5. Mike phải từ bỏ môn thể thao vì chấn thương.
6. Tôi sẽ phát điên! Tôi không thể chịu đựng được có quá nhiều nhầm lẫn!
7. Tôi nghĩ cô ấy đã vượt qua cuộc cãi vả với người bạn thân của cô.
8. Thật khó để theo kịp với những thay đổi của công nghệ.
Update: 31 tháng 5 2019 lúc 16:35:15
Các câu hỏi cùng bài học
- Bài 1. Listen and practise saying the sentences. Pay attention to the underlined words.
- Bài 2. Look at the underlined words in the sentences and mark them as W (weak) or S (strong). Then listen to check and practise.
- Bài 3. Match the verbs in column A with the words/phrases in column B
- Bài 4. Fill each gap with a word from the box
- Bài 5. Complete each sentence with the correct form of a phrasal verb from the list.
- Bài 6. Rewrite the following questions in reported speech, using question words before fo-infinitives.
- Bài 7. Choose the suitable words/ phrases complete the mini-talks.