Bài 33 Địa lí 12 - Vấn đề chuyển dịch kinh tế theo ngành ở đồng bằng sông Hồng, trường THPT Châu Phú - An Giang
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 16 tháng 3 2021 lúc 17:30:53 | Được cập nhật: 12 giờ trước (20:50:23) Kiểu file: PPT | Lượt xem: 698 | Lượt Download: 8 | File size: 12.73088 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Bài 35 Địa 12, Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội Bắc Trung Bộ, trường THPT Châu Phú - An Giang
- Bài 33 Địa lí 12 - Vấn đề chuyển dịch kinh tế theo ngành ở đồng bằng sông Hồng, trường THPT Châu Phú - An Giang
- Tài liệu môn Địa lí 12, trường THPT Nguyễn Đức Cảnh - Thái Bình
- Đề cương ôn thi giữa kì HKI Địa lí 12, trường THPT Xuân Đỉnh - Hà Nội năm học 2020-2021
- Đề cương ôn thi HKI Địa lí 12, trường THPT Xuân Đỉnh - Hà Nội năm học 2020-2021
- Khối 12 - Đề cương ôn tập giữa kì II môn Địa lí, trường THPT Chuyên Bảo Lộc, năm học 2020-2021
- Trắc nghiệm Địa lí 12 Nông nghiệp + Cơ cấu ngành nông nghiệp năm học 2020-2021, trường THPT Quốc Oai - Hà Nội.
- MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP ĐỊA LÍ 12 NĂM HỌC 2020-2021. TRƯỜNG THPT QUỐC OAI - HÀ NỘI
- Địa lí 12 chủ đề dịch vụ năm học 2020-2021, trường THPT Quốc Oai- Hà Nội
- Địa lí 12 chủ đề vùng trung du và miền núi Bắc Bộ + vùng đồng bằng sông Hồng năm học 2020-2021, trường THPT Quốc Oai - Hà Nội.
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
Bài 33. VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO
NGÀNH Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
* Khái quát chung
4,5%
21,6%
Diện tích
Dân số
Cả nước
ĐBSH
Biểu đồ diện tích, dân số ĐBSH so với cả nước (2006)
- Diện tích: 15.000 km2 (chiếm 4,5% diện tích cả nước).
- Dân số: 18,2 triệu người (chiếm 21,6% dân số cả nước).
Bài 33. VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO
NGÀNH Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
* Khái quát chung
4,5%
21,6%
Cả nước
Diện tích
Dân số
ĐBSH
Biểu đồ diện tích, dân số ĐBSH so với cả
nước (2006)
- Diện tích: 15.000 km2 (chiếm 4,5% diện tích cả nước).
- Dân số: 18,5 triệu người (chiếm 21,6% dân số cả nước).
- Gồm 10 tỉnh, thành phố
1. Các thế mạnh chủ yếu của vùng
Các thế mạnh chủ yếu
Vị trí địa lý
Đất
- Trong
vùng
kinh tế
trọng
điểm.
- Giáp
các
vùng và
vịnh
Bắc Bộ.
Kinh tế-xã hội
Tự nhiên
Nước
- Đất NN
chiếm
51,2%
diện tích
đồng
bằng.
-Trong
đó 70%
là đất
phù sa
màu mỡ.
Biển
-Phong
phú.
- Nước
dưới
đất.
- Nước
nóng,
nước
khoáng
Khoáng
sản
Thuỷ
hải
sản.
-Du
lịch.
Cảng
Dân cư
lao động
- Đá
vôi,
sét,
cao
lanh.
- Than
nâu
- Khí
tự
nhiên.
- Lao
động
dồi
dào.
- Có
kinh
nghiệm
và
trình
độ.
Cơ sở
hạ tầng
Cơ sở
VCKT
Thế
mạnh
khác
- Điện ,
nước.
- Tương
đối tốt.
- Thị
trường.
- Mạng
lưới
giao
thông.
- Phục
vụ sản
xuất,
đời
sống.
- Lịch
sử khai
thác
lãnh
thổ.
Bài 33. VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO
NGÀNH Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
1. Các thế mạnh chủ yếu của vùng
* Vị trí địa lí
* Đất
* Nước
* Biển
* Khoáng sản
NÚI ĐÁ VÔI – NINH BÌNH
ĐẤT SÉT CAO LANH
(TRÚC THÔN - CHÍ LINH)
* Dân cư lao động
* Cơ sở hạ tầng
* Cơ sở vật chất kĩ thuật
Bài 33. VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO
NGÀNH Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
2. Các hạn chế chủ yếu của vùng.
Các
Dân số đông, mật độ dân số
cao, cơ cấu dân số trẻ. Gây
sức ép về nhiều mặt.
hạn
chế
- Nhiều thiên tai.
chủ
- Thiếu nguyên, nhiên liệu
yếu
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
chậm.
-Tài nguyên bị suy giảm.
MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA VỀ
HAN CHẾ
Ngập lụt do mưa bão
bọt bẩn
Công ty Miwon và công ty
CP giấy Việt Trì xả thẳng
nước thải ra sông Hồng
Bài 33. VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO
NGÀNH Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và các định hướng chính
a. Thực trạng
Dựa Vì
vàosao
biểu
phải
đồ chuyển
trên, hãy
dịch
nhận
cơ xét
cấuvề
kinh
sự chuyển
tế theo ngành
dịch cơ
cấu kinh tế theo ởngành
Đồngởbằng
Đồngsông
bằng
Hồng?
Sông Hồng?
Tăng
16%
100%
90%
29
80%
70%
21.5
60%
31.7
42
45
22.7
25.4
50%
49.5
40%
43.4
27.5
29.9
Tăng
8,4%
25.1
Giảm
24,4%
45.6
30%
32.6
20%
29.1
10%
0%
1986
1990
Nông-Lâm-Ngư nghiệp
1995
2000
Công nghiệp-Xây dựng
2005
Dịch vụ
Bài 33. VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO
NGÀNH Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
1. Thực trạng:
Cơ cấu kinh tế theo ngành của ĐBSH chuyển dịch theo hướng
tích cực nhưng còn chậm.
- Tỉ trọng khu vực I giảm (dẫn chứng)
- Tỉ trọng khu vực II tăng chậm (dẫn chứng)
- Tỉ trọng khu vực III tăng nhanh hơn khu vực II (dẫn
chứng)
2. Định hướng:
- Tiếp tục chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế: giảm tỷ trọng khu vực I, tăng
tỷ trọng khu vực II và III, đảm bảo tăng trưởng kinh tế và giải quyết các
vấn đề XH và môi trường.
- Chuyển dịch trong nội bộ từng ngành kinh tế:
+ Trong khu vực I:
Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và thuỷ sản.
Trong trồng trọt: giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây thực
phẩm và cây ăn quả.
+ Trong khu vực II: chú trọng phát triển các ngành công nghiệp trọng
điểm dựa vào thế mạnh về tài nguyên và lao động: công nghiệp chế biến
LT-TP, dệt may, da giày, cơ khí, điện tử…
+ Trong khu vực III: phát triển du lịch, dịch vụ tài chính, ngân hàng, giáo
dục - đào tạo,…
HÌNH ẢNH MINH HỌA SỰ
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
ĐBSH
Tăng tỉ trọng khu vực II, III
Giảm tỉ trọng khu vực I
Đối với khu vực I:
-giảm tỉ trọng của ngành trồng trọt.
-tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và thuỷ sản
-Riêng trong ngành trồng trọt :
*lại giảm tỉ trọng của cây lương thực
* tăng tỉ trọng cây CN, cây thực phẩm, cây rau quả.
Khu vực II:
+ Đối với khu vực III:
Tổng kết
1
Các thế mạnh chủ yếu của vùng
2
Các hạn chế chủ yếu của vùng
3
Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế
4
Các định hướng chính
Phát
triển
bền
vững