Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

TƯƠNG TÁC GEN - GEN ĐA HIỆU SINH HỌC 12

b2d63e9474c5abf940b06acfa25f914b
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 24 tháng 1 2021 lúc 12:21:00 | Được cập nhật: hôm qua lúc 3:47:37 Kiểu file: PPT | Lượt xem: 191 | Lượt Download: 0 | File size: 2.586624 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

- Trình bày nội dung quy luật phân li độc lập của Menđen và cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập của Menđen? 1. Nội dung: Khi lai hai hay nhiều tính trạng được quy định bởi các gen nằm trên các cặp NST khác nhau thì sự di truyền của các cặp tính trạng độc lập với nhau; kết quả các phép lai tuân theo quy luật nhân xác suất. 2. Cơ sở tế bào học: - Sự phân ly độc lập, tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng dẫn đến sự phân ly độc lập, tổ hợp ngẫu nhiên của các alen tương ứng. - Các cặp gen quy định các tính trạng nằm trên các cặp NST A A a A a B b B b A B a Màu sắc hạt B b H.dạng hạt Tương tác gen alen Tương tác gen không alen A a B b A B Tương tác gen không alen -Tương tác gen không alen là sự tác động qua lại giữa các gen không alen trong quá trình hình Tương tác gen không alen là gì? thành kiểu hình của 1 tính trạng. 1.Tương tác bổ sung (bổ trợ): a. Thí nghiệm: hoa trắng Pt/c: F 1: b. Nhận xét và giải thích hoa trắng X 100% hoa đỏ F1 x F1: F2: Kết quả thí nghiệm này được giải thích như thế nào? 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng HOÀN THÀNH PHIẾU HỌC TẬP Nội dung câu hỏi 1. Phép lai mấy tính trạng? 2. F1 có mấy loại kiểu hình? 3. F2 có mấy loại kiểu hình? Trả lời b.Nhận xét và giải thích: - Phép lai 1 tính trạng - F1 có 1 loại KH - F2: 2 loại KH, TLKH là 9:7 Tỉ lệ KH ở F2 là gì? - F2: 9:7 = 16 THGT = 4gt x 4. Số tổ hợp giao tử tạo ra ở 4gt F2? → F1 tạo ra 4 gt 5. Vậy F1 tạo ra mấy loại giao →F1 dị hợp 2 cặp gen (AaBb) và 2 cặp gen nằm trên 2 cặp tử? Xác định KG của F1 ? 6. Nhận xét số tính trạng đem NST tương đồng khác nhau nhưng chỉ qui định 1 tính lai có gì khác với quy luật trạng. PLĐL? Thực chất của tương tác bổ sung giữa gen A và B trong thí nghiệm có thể hiểu là sự tương tác các sản phẩm của chúng tạo ra theo sơ đồ chuyển hóa các chất như sau: Chất A (trắng) Gen A Gen B Enzim A Enzim B Chất B (trắng) Sản phẩm P (sắc tố đỏ) 1. Tương tác bổ sung: c. Qui ước gen và sơ đồ lai: - Qui ước: + A-B-: quy định hoa đỏ. + A-bb: + aaBquy định hoa trắng. + aabb: - Sự có mặt của 2 alen trội nằm trên 2 NST khác nhau quy định hoa đỏ (A-B-). - KG chỉ có 1 trong 2 gen trội hoặc toàn gen lặn quy định hoa màu trắng (A-bb, aaB-, aabb). Sơ đồ lai PTC: AAbb Ab GP: F1: AaBb F2 AB X aaBB aB ->F1 tự thụ phấn Ab aB Các tỷ lệ phân ly kiểu hình điển hình của TTBS: 9:7 9:6:1 9:3:3:1 ab AB AABB AABb AaBB AaBb Ab AABb AAbb AaBb Aabb aB AaBB aaBB aaBb ab AaBb Aabb F2 TL KH: 9 A-B- (Hoa đỏ), 3 A-bb 3 aaB7 (Hoatrắng). 1 aabb aaBb AaBb aabb 1. Tương tác bổ sung d. Khái niệm: * Tương tác bổ sung: là sự tác động qua lại giữa 2 hay nhiều gen không alen trong quá trình hình thành 1 tính trạng. * Các TLKH ở F2 trong tương tác bổ sung: + 9: 7 9 A-B-: (3A-bb + 3aaB- + 1aabb) + 9: 6: 1 9 A-B-: (3A-bb + 3aaB-) : 1aabb Thế nào là tương tác b + 9: 3: 3: 1 sung? 9 A-B-: 3A-bb : 3aaB- :1aabb 2. Tương tác cộng gộp: * Ví dụ 1: A, B, C: tổng hợp melanin (đen hơn) a, b, c: không (da trắng) P: AABBCC (đen nhất) x aabbcc (trắng nhất) GP: ABC abc F1: AaBbCc (nâu đen) 2. Tương tác cộng gộp: * Ví dụ 2: P: AABB (lúa mì hạt đỏ đậm) x aabb (hạt trắng) GP: AB x ab F1: AaBb (Hạt đỏ vừa) F1xF1: AaBb x AaBb F2: 1AABB (1/16 hạt đỏ đậm) 2 AaBB : 2AABb (4/16 hạt đỏ tươi) 4AaBb : 1AAbb :1aaBB (6/16 hạt đỏ vừa) 2 Aabb : 2aaBb (4/16 hạt đỏ nhạt) 1aabb: (1/16 hạt trắng) 2. Tương tác cộng gộp: * Ví dụ 2: Kết luận: Màu sắc hạt phụ thuộc số alen trội trong kiểu gen (cộng gộp các alen trội): + Kiểu gen càng có nhiều alen trội màu đỏ càng đậm + Kiểu gen không có alen trội quy định màu trắng 4 alen trội: AABB (đỏ đậm) 3 alen trội: AaBB + AABb (đỏ tươi) 2 alen trội: AaBb + Aabb + aaBB (đỏ vừa) 1 alen trội: Aabb + aaBb (đỏ nhạt) Không có alen trội: aabb: (hạt trắng) Nhận xét về sự đóng góp của các gen trội trong quá trình hình thành kiểu hình ? * Tính trạng càng do nhiều gen quy định, sai khác về KH giữa các KG càng nhỏ, càng khó nhận biết các KH đặc thù * Tính trạng số lượng thường do nhiều gen quy định, chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường: sản lượng sữa, số lượng trứng, khối lượng thịt, … b. Khái niệm: Tương tác cộng gộp: Là kiểu tương tác của 2 hay nhiều cặp gen cùng qui định 1 tính trạng, trong đó mỗi gen trội góp 1 phần như nhau vào sự biểu hiện của tính trạng Thế nào là tương tác cộng gộp? 1. Ví dụ: - Gen HbA: quy định tổng hợp chuỗi Hêmôglobin bình thường gồm 146 aa → Hồng cầu có hình đĩa lõm hai mặt. -Gen đột biến HbS: quy định tổng hợp chuỗi Hêmôglobin gồm 146 aa nhưng chỉ khác aa số 6 là glutamic bị thay bằng valin → Hồng cầu hình lưỡi liềm nên làm xuất hiện hàng loạt bệnh lí trong cơ thể. Hcầu bình thường Hcầu bị vỡ Thể lực suy giảm Tiêu huyết Rối loạn tâm thần Suy tim Liệt Hcầu hình lưỡi liềm Các TB bị vón lại Tích tụ các TB hình gây tắc MM nhỏ Lưỡi liềm ở lách Đau, sốt Tổn thương não Viêm phổi Gây hư hỏng Các CQ khác Thấp khớp Lách bị tổn thương suy thận Khi gen đa hiệu đột biến đếncác sựrốibiến loạt tính trạng. Hình 10.2bị Gen HbS gây dẫn hàng loạt loạn đổi bệnhhàng lí ở người II. TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN -Đậu hà lan màu tím có hạt màu nâu => trong nách của là có 1 chấm đen -- Đậu hà lan màu tím có hạt màu nhạt => Nách lá không có chấm đen - Ruồi giấm: Ruồi có gen quy định cánh ngắn => đốt thân ngắn, lông cứng, sức khỏe kém, tuổi thọ ngắn - Người gen quy định màu da bạch tạng thì lông và tóc có màu trắng, mắt có màu nhạt, da không khỏe => dễ mắc bệnh ung thư da 2. Khái niệm gen đa hiệu: Một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau gọi là gen đa hiệu. Thế nào là tác động đa hiệu của gen ? Củng cố Câu 1. Thực chất của tương tác gen là A.Sự tác động qua lại giữa các phân tử tARN trong quá trình hình thành một kiểu hình. B.Sản phẩm của các gen tương tác với nhau để tạo nên một kiểu hình. C.Sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành một kiểu hình. D.Cả B và C. Câu 2. Thế nào là gen đa hiệu? A.Gen tạo ra nhiều loại mARN. B.Gen điều khiển hoạt động của các gen khác. C.Gen mà sản phẩm của nó ảnh hưởng đến nhiều tính trạng. D.Gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả cao. Câu 3. Loại tác động của gen thường được chú ý trong sản xuất nông nghiệp là A.Tương tác bổ sung giữa 2 loại gen trội không alen. B.Tương tác cộng gộp giữa các alen trội không alen. C.Tác động át chế giữa các gen không alen. D.Tác động đa hiệu. Câu 4. Điểm nổi bật của tương tác giữa các gen không alen là: A.Xuất hiện kiểu hình giống bố mẹ. B.Xuất hiện kiểu hình mới chưa có ở bố mẹ. C.Làm tăng cường sự biểu hiện của tính trạng. D.Làm giảm sự biểu hiện của tính trạng. DT phân li độc lập 2 1.Hai cặp gen nằm trên …....... 2 cặp NST tương đồng. 2.Hai cặp gen qui định ………. tính trạng. 3. F41 dị hợp 2 cặp gen tạo ra ………. loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau. : 3: 1 lệ kiểu hình: 4. F1 x F9 F2 3: có tỉ 1 → ............. 5.Tươngalen tác giữa các gen ……. ………. …………. DT tương tác bổ sung (9 : 7) 2 1.Hai cặp gen nằm trên …....... cặp NST tương đồng. 1 2.Hai cặp gen qui định ……….. tính trạng. 3.4F1 dị hợp 2 cặp gen tạo ra ………. loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau 7 F2 có tỉ lệ kiểu 4. F1 x 9F1:→ hình ................. khôngtácalen 5.Tương giữa các gen ……. …………… HƯỚNG DẪN BÀI TẬP Ở NHÀ - Trả lời các câu hỏi SGK /trang 45 - Soạn bài 11 – Liên kết gen và Hoán vị gen.