TƯƠNG TÁC GEN - GEN ĐA HIỆU SINH HỌC 12
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 24 tháng 1 2021 lúc 12:21:00 | Được cập nhật: hôm qua lúc 3:47:37 Kiểu file: PPT | Lượt xem: 191 | Lượt Download: 0 | File size: 2.586624 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề tham khảo Kỳ thi THPT Quốc gia năm 2019 - Bộ GD&ĐT
- Đề tham khảo kỳ thi THPTQG môn Sinh - đề số 22
- Tài liệu ôn tập HKII năm học 2020-2021 môn Sinh học 12, trường THPT Xuân Đỉnh - Hà Nội
- Đề kiểm tra Sinh học 12 HKII, trường THPT Châu Phú - An Giang năm học 2018-2019 (Mã đề 132)
- Bài giảng bài 37 -38 Sinh 12, Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật - Trường THPT Châu Phú, An Giang
- Bộ đề kiểm tra HKI Sinh 12 , trường THPT Hoàng Hoa Thám - Khánh Hòa, năm học 2018-2019.
- Đề cương ôn thi giữa kì HKI Sinh 12, trường THPT Xuân Đỉnh - Hà Nội năm học 2020-2021.
- Đề cương ôn thi HKI Sinh 12, trường THPT Xuân Đỉnh - Hà Nội năm học 2020-2021
- Khối 12 - Đề cương ôn tập giữa kì II môn Sinh học, trường THPT Chuyên Bảo Lộc, năm học 2020-202
- Trắc nghiệm bài 35 - 38 Sinh 12.
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
- Trình bày nội dung quy luật phân li độc lập của
Menđen và cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc
lập của Menđen?
1. Nội dung: Khi lai hai hay nhiều tính trạng được quy định
bởi các gen nằm trên các cặp NST khác nhau thì sự di truyền
của các cặp tính trạng độc lập với nhau; kết quả các phép lai
tuân theo quy luật nhân xác suất.
2. Cơ
sở tế bào học:
- Sự phân ly độc lập, tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp NST
tương đồng dẫn đến sự phân ly độc lập, tổ hợp ngẫu nhiên của
các alen tương ứng.
- Các cặp gen quy định các tính trạng nằm trên các cặp NST
A
A
a
A
a
B
b
B
b
A
B
a
Màu sắc hạt
B
b
H.dạng hạt
Tương tác gen alen
Tương tác gen không alen
A
a
B
b
A
B
Tương tác gen không alen
-Tương tác gen không alen là sự tác động qua lại
giữa các gen không alen trong quá trình hình
Tương
tác
gen
không
alen
là
gì?
thành kiểu hình của 1 tính trạng.
1.Tương tác bổ sung (bổ trợ):
a. Thí nghiệm:
hoa trắng
Pt/c:
F 1:
b. Nhận xét và giải thích
hoa trắng
X
100% hoa đỏ
F1 x F1:
F2:
Kết quả thí nghiệm
này được giải thích
như thế nào?
9 hoa đỏ: 7 hoa trắng
HOÀN THÀNH PHIẾU HỌC TẬP
Nội dung câu hỏi
1. Phép lai mấy tính trạng?
2. F1 có mấy loại kiểu hình?
3. F2 có mấy loại kiểu hình?
Trả lời
b.Nhận xét và giải thích:
- Phép lai 1 tính trạng
- F1 có 1 loại KH
- F2: 2 loại KH, TLKH là 9:7
Tỉ lệ KH ở F2 là gì?
- F2: 9:7 = 16 THGT = 4gt x
4. Số tổ hợp giao tử tạo ra ở
4gt
F2?
→ F1 tạo ra 4 gt
5. Vậy F1 tạo ra mấy loại giao →F1 dị hợp 2 cặp gen (AaBb)
và 2 cặp gen nằm trên 2 cặp
tử? Xác định KG của F1 ?
6. Nhận xét số tính trạng đem NST tương đồng khác nhau
nhưng chỉ qui định 1 tính
lai có gì khác với quy luật
trạng.
PLĐL?
Thực chất của tương tác bổ sung giữa gen A và B trong
thí nghiệm có thể hiểu là sự tương tác các sản phẩm của
chúng tạo ra theo sơ đồ chuyển hóa các chất như sau:
Chất A (trắng)
Gen A
Gen B
Enzim A
Enzim B
Chất B (trắng)
Sản phẩm P (sắc tố đỏ)
1. Tương tác bổ sung:
c. Qui ước gen và sơ đồ lai:
- Qui ước:
+ A-B-:
quy định hoa đỏ.
+ A-bb:
+ aaBquy định hoa trắng.
+ aabb:
- Sự có mặt của 2 alen trội nằm trên 2 NST khác
nhau quy định hoa đỏ (A-B-).
- KG chỉ có 1 trong 2 gen trội hoặc toàn gen lặn
quy định hoa màu trắng (A-bb, aaB-, aabb).
Sơ đồ lai
PTC:
AAbb
Ab
GP:
F1: AaBb
F2
AB
X
aaBB
aB
->F1 tự thụ phấn
Ab
aB
Các tỷ lệ phân ly
kiểu hình điển
hình của TTBS:
9:7
9:6:1
9:3:3:1
ab
AB
AABB
AABb
AaBB
AaBb
Ab
AABb
AAbb
AaBb
Aabb
aB
AaBB
aaBB
aaBb
ab
AaBb
Aabb
F2 TL KH: 9 A-B- (Hoa đỏ),
3 A-bb
3 aaB7 (Hoatrắng).
1 aabb
aaBb
AaBb
aabb
1. Tương tác bổ sung
d. Khái niệm:
* Tương tác bổ sung: là sự tác động qua lại giữa 2
hay nhiều gen không alen trong quá trình hình
thành 1 tính trạng.
* Các TLKH ở F2 trong tương tác bổ sung:
+ 9: 7
9 A-B-: (3A-bb + 3aaB- + 1aabb)
+ 9: 6: 1
9 A-B-: (3A-bb + 3aaB-) : 1aabb
Thế nào là tương tác b
+ 9: 3: 3: 1
sung?
9 A-B-: 3A-bb : 3aaB- :1aabb
2. Tương tác cộng gộp:
* Ví dụ 1: A, B, C: tổng hợp melanin (đen hơn)
a, b, c: không (da trắng)
P: AABBCC (đen nhất) x aabbcc (trắng
nhất)
GP:
ABC
abc
F1:
AaBbCc (nâu đen)
2. Tương tác cộng gộp:
* Ví dụ 2:
P: AABB (lúa mì hạt đỏ đậm) x aabb (hạt trắng)
GP:
AB
x ab
F1:
AaBb (Hạt đỏ vừa)
F1xF1: AaBb x AaBb
F2: 1AABB (1/16 hạt đỏ đậm)
2 AaBB : 2AABb (4/16 hạt đỏ tươi)
4AaBb : 1AAbb :1aaBB (6/16 hạt đỏ vừa)
2 Aabb : 2aaBb (4/16 hạt đỏ nhạt)
1aabb: (1/16 hạt trắng)
2. Tương tác cộng gộp:
* Ví dụ 2:
Kết luận: Màu sắc hạt phụ thuộc số alen trội trong
kiểu gen (cộng gộp các alen trội):
+ Kiểu gen càng có nhiều alen trội màu đỏ càng đậm
+ Kiểu gen không có alen trội quy định màu trắng
4 alen trội: AABB (đỏ đậm)
3 alen trội: AaBB + AABb (đỏ tươi)
2 alen trội: AaBb + Aabb + aaBB (đỏ vừa)
1 alen trội: Aabb + aaBb (đỏ nhạt)
Không có alen trội: aabb: (hạt trắng)
Nhận xét về sự đóng góp của các gen trội trong quá trình
hình thành kiểu hình ?
* Tính trạng càng do nhiều gen quy định, sai khác
về KH giữa các KG càng nhỏ, càng khó nhận biết
các KH đặc thù
* Tính trạng số lượng thường do nhiều gen quy
định, chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường: sản
lượng sữa, số lượng trứng, khối lượng thịt, …
b. Khái niệm:
Tương tác cộng gộp: Là kiểu tương tác của 2 hay
nhiều cặp gen cùng qui định 1 tính trạng, trong đó
mỗi gen trội góp 1 phần như nhau vào sự biểu hiện
của tính trạng
Thế nào là tương tác cộng gộp?
1. Ví dụ:
- Gen HbA: quy định tổng hợp chuỗi Hêmôglobin
bình thường gồm 146 aa → Hồng cầu có hình đĩa
lõm hai mặt.
-Gen đột biến HbS: quy định tổng hợp chuỗi
Hêmôglobin gồm 146 aa nhưng chỉ khác aa số 6 là
glutamic bị thay bằng valin
→ Hồng cầu hình lưỡi liềm nên làm xuất hiện
hàng loạt bệnh lí trong cơ thể.
Hcầu bình thường
Hcầu bị vỡ
Thể lực suy
giảm
Tiêu
huyết
Rối loạn tâm thần
Suy
tim
Liệt
Hcầu hình lưỡi liềm
Các TB bị vón lại
Tích tụ các TB hình
gây tắc MM nhỏ
Lưỡi liềm ở lách
Đau,
sốt
Tổn
thương
não
Viêm phổi
Gây hư hỏng
Các CQ khác
Thấp khớp
Lách bị tổn thương
suy thận
Khi gen đa
hiệu
đột
biến
đếncác
sựrốibiến
loạt tính trạng.
Hình
10.2bị
Gen
HbS
gây dẫn
hàng loạt
loạn đổi
bệnhhàng
lí ở người
II. TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
-Đậu hà lan màu tím có
hạt màu nâu => trong
nách của là có 1 chấm
đen
-- Đậu hà lan màu tím
có hạt màu nhạt =>
Nách lá không có chấm
đen
- Ruồi giấm: Ruồi có gen
quy định cánh ngắn =>
đốt thân ngắn, lông cứng,
sức khỏe kém, tuổi thọ
ngắn
- Người gen quy định
màu da bạch tạng thì
lông và tóc có màu
trắng, mắt có màu
nhạt, da không khỏe =>
dễ mắc bệnh ung thư
da
2. Khái niệm gen đa hiệu:
Một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của
nhiều tính trạng khác nhau gọi là gen đa hiệu.
Thế nào là tác
động đa hiệu của
gen ?
Củng cố
Câu 1. Thực chất của tương tác gen là
A.Sự tác động qua lại giữa các phân tử tARN trong quá trình hình
thành một kiểu hình.
B.Sản phẩm của các gen tương tác với nhau để tạo nên một kiểu
hình.
C.Sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành một
kiểu hình.
D.Cả B và C.
Câu 2. Thế nào là gen đa hiệu?
A.Gen tạo ra nhiều loại mARN.
B.Gen điều khiển hoạt động của các gen khác.
C.Gen mà sản phẩm của nó ảnh hưởng đến nhiều tính trạng.
D.Gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả cao.
Câu 3. Loại tác động của gen thường được chú ý trong sản xuất
nông nghiệp là
A.Tương tác bổ sung giữa 2 loại gen trội không alen.
B.Tương tác cộng gộp giữa các alen trội không alen.
C.Tác động át chế giữa các gen không alen.
D.Tác động đa hiệu.
Câu 4. Điểm nổi bật của tương tác giữa các gen không alen là:
A.Xuất hiện kiểu hình giống bố mẹ.
B.Xuất hiện kiểu hình mới chưa có ở bố mẹ.
C.Làm tăng cường sự biểu hiện của tính trạng.
D.Làm giảm sự biểu hiện của tính trạng.
DT phân li độc lập
2
1.Hai cặp gen nằm trên ….......
2
cặp NST tương đồng.
2.Hai cặp gen qui định ……….
tính trạng.
3. F41 dị hợp 2 cặp gen tạo ra
………. loại giao tử với tỉ lệ
bằng nhau.
: 3:
1 lệ kiểu hình:
4. F1 x F9
F2 3:
có tỉ
1 →
.............
5.Tươngalen
tác giữa các gen …….
………. ………….
DT tương tác bổ sung (9 :
7)
2
1.Hai cặp gen nằm trên ….......
cặp NST tương đồng.
1
2.Hai cặp gen qui định ………..
tính trạng.
3.4F1 dị hợp 2 cặp gen tạo ra
………. loại giao tử với tỉ lệ bằng
nhau
7 F2 có tỉ lệ kiểu
4. F1 x 9F1:→
hình .................
khôngtácalen
5.Tương
giữa các gen …….
……………
HƯỚNG DẪN BÀI TẬP Ở NHÀ
- Trả lời các câu hỏi SGK /trang 45
- Soạn bài 11 – Liên kết gen và Hoán vị gen.