Tuần 18. Ôn tập Cuối Học kì I
Gửi bởi: Phạm Thọ Thái Dương 20 tháng 1 2021 lúc 15:48:56 | Được cập nhật: 4 tháng 5 lúc 2:39:57 Kiểu file: PPT | Lượt xem: 125 | Lượt Download: 0 | File size: 0.994816 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Tuần 34. Trả bài văn miêu tả con vật
- Tuần 33. Miêu tả con vật (Kiểm tra viết)
- Tuần 32. Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật
- Tuần 31-32. Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật
- Tuần 31. Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật
- Tuần 30-33-34. Điền vào giấy tờ in sẵn
- Tuần 30. Luyện tập quan sát con vật
- Tuần 29. Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật
- Tuần 28. Ôn tập Giữa Học kì II
- Tuần 27. Trả bài văn miêu tả cây cối
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
CÁC THẦY, CÔ GIÁO VỀ
DỰ GIỜ HỌC MÔN:
NGỮ VĂN – LỚP 7B
kiÓm tra bµi cò
1/- Thế nào là từ trái nghĩa?
- Điền từ thích hợp vào chỗ trống (...) trong các thành
Thế
nào
là
từ
trái
nghĩa?
Điền
từ
trái
ngữ sau. Chỉ ra cặp từ trái nghĩa trong mỗi cụm từ đó?
nghĩa
thích
vàongõ
các thành ngữ sau:
- Gần
nhà hợp
............
Gần nhà
............ ngõ
- Vô- thưởng
vô ..........
- Vô thưởng vô ..........
2/ Con gì hai số giống nhau
Cộng lại thành sáu, trừ còn số không?
(Là con gì?)
KIỂM TRA BÀI CŨ
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái
ngược nhau.
- Gần nhà xa ngõ
- Vô thưởng vô phạt
1/
2/ Con số ba ba
Con ba ba
Tiết 42 - Tiếng Việt:
TỪ ĐỒNG ÂM
Tiết 42 – Tiếng Việt: TỪ ĐỒNG ÂM
VÝ dô (sgk/Tr.135)
a/ Con ngöïa ñang ñöùng boãng loàng leân.
b/ Mua ñöôïc con chim, baïn toâi nhoát ngay vaøo loàng.
a/ lång: động từ, chỉ hoạt
động nhảy dựng lên đột
ngột.
b/ lồng: danh từ, chỉ vật
dụng dùng để nhốt chim,
gà… làm tre, nứa, sắt…
Hai từ lồng có âm giống nhau.
nghĩa khác xa nhau, không liên quan đến nhau
=> Từ đồng âm.
Tiết 42 - Tiếng Việt:
TỪ ĐỒNG ÂM
I. Thế nào là từ đồng âm?
Ghi nhớ :
Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm
thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên
quan gì đến nhau.
Tiết 42 – Tiếng Việt: TỪ ĐỒNG ÂM
VÝ dô :
- cuốc (cái cuốc) – cuốc (con cuốc)
- raén (con raén) - raén (raén chaéc)
- than (than cuûi) - than (than thôû)
Bài tập : Giải câu đố và tìm từ đồng âm :
Hai cây cùng có một tên
Cây xòe mặt nước cây lên chiến trường
Cây này bảo vệ quê hương
Cây kia hoa nở ngát thơm mặt hồ. (Là cây gì?)
Tiết 42 - Tiếng Việt: TỪ ĐỒNG ÂM
Cho các câu sau:
- Tôi quàng khăn vào cổ.
- Bệnh nhân này bị chệch khớp cổ tay.
- Chiếc lọ có một vết nứt ở cổ.
Tiết 42 – Tiếng Việt: TỪ ĐỒNG ÂM
-Tôi quàng khăn vào cổ.
(bộ phận nối liền thân và đầu của người)
- Bệnh nhân này bị chệch khớp cổ tay.
(phần nối liền cánh tay và bàn tay)
- Chiếc lọ có một vết nứt ở cổ.
(phần nối liền giữa thân và miệng của đồ
vật - chiếc lọ)
=> Các từ “cổ” trong các câu trên đều có nét nghĩa
chung - giống nhau: Đều là bộ phận dùng để nối các
phần của người, vật… => Từ nhiều nghĩa
Tiết 42 – Tiếng Việt: TỪ ĐỒNG ÂM
Phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa:
•Giống nhau: phát âm giống nhau.
• Khác nhau:
Từ nhiều nghĩa
Tõ ®ång ©m
Lµ mét tõ cã nhiÒu nghÜa
NghÜa cña chóng hoµn toµn
kh¸c nhau nhng gi÷a chóng kh¸c xa nhau, kh«ng liªn
vÉn cã nÐt nghÜa chung lµm quan g× ®Õn nhau. (kh«ng cã
c¬ së.
mèi liªn hÖ nµo vÒ ng÷
nghÜa).
Tiết 42 – Tiếng Việt: TỪ ĐỒNG ÂM
II. Sử dụng từ
đồng âm
a. Con ngùa ®ang
®øng bçng lång lªn.
b. Mua ®ưîc con chim,
b¹n t«i nhèt ngay vµo lång.
Nhờ đâu mà em phân biệt được nghĩa của từ “lồng”
trong hai câu trên ?
Đem cá về kho !
Hoạt động nhóm (theo bàn)
1, Câu “Đem cá về kho !” nếu tách khỏi ngữ cảnh có thể
hiểu thành mấy nghĩa?
2, Hãy thêm vào câu này một vài từ để câu trở thành đơn
nghĩa?
3, Để hiểu đúng nghĩa của từ “kho” em dựa vào đâu?
Đem cá về kho !
(động từ)-hoạt động chế biến
làm chín thức ăn
Đem cá về mà kho.
(danh từ) – nơi chứa hàng
hóa, (chứa, cất cá)
Đem cá về để trong kho.
=> Để hiểu đúng nghĩa của từ “kho” ta dựa vào
ngữ cảnh giao tiếp và đặt nó vào từng câu cụ thể.
Tiết 42 – Tiếng Việt: TỪ ĐỒNG ÂM
GHI NHỚ
Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ
cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng
từ với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm.
Tìm và nêu tác dụng của từ đồng âm có trong
bài ca dao sau:
Bà già đi chợ Cầu Đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
( Ca dao)
Gợi ý:
Lợi 1: ích lợi, lợi lộc ( tính từ)
Lợi 2,3: phần thịt bao quanh chân răng (danh
từ)
=> dựa trên lối nói đồng âm để chơi chữ, tạo
sự hài hước, dí dỏm.
III. Luyện tập
Bài 1:
-Thu:
mùa thu
thu tiền
- Cao :
núi cao
cao dán
- Ba :
ba bức tranh
ba mẹ
- Tranh :
truyện tranh
tranh nhau
- Sang :
sang sông
sang trọng
Th¸ng t¸m, thu cao, giã thÐt giµ,
Cuén mÊt ba líp tranh nhµ ta.
Tranh bay sang s«ng r¶i kh¾p bê,
M¶nh cao treo tãt ngän rõng xa,
M¶nh thÊp quay lén vµo m¬ng sa.
TrÎ con th«n nam khinh ta giµ kh«ng
søc,
Nì nhÌ tríc mÆt x« cíp giËt,
C¾p tranh ®i tuèt vµo lòy tre
M«i kh« miÖng ch¸y gµo ch¼ng ®îc,
Quay vÒ, chèng gËy lßng Êm øc ...
(TrÝch Bµi ca nhµ tranh bÞ giã thu ph¸)