Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH

d41d8cd98f00b204e9800998ecf8427e
Gửi bởi: Thành Đạt 30 tháng 9 2020 lúc 13:10:09 | Được cập nhật: 12 giờ trước (6:22:34) Kiểu file: PPTX | Lượt xem: 881 | Lượt Download: 2 | File size: 7.776234 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC
THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ NGỮ
VĂN LỚP 8A5

Giáo viên: Phạm Thanh Thảo
Trường trung học cơ sở Quang Trung

KIỂM TRA KIẾN THỨC CŨ
Câu 1: Thế nào là trường từ vựng? Cho ví dụ.
Câu 2: Tìm các từ ngữ có cùng trường từ vựng
“Màu sắc” trong đoạn văn sau:
Hè đã đến rồi. Đó đây tiếng ve sầu trong
rặng thông xanh. Trên bầu trời cao xanh ngắt
không một áng mây. Nắng vàng tươi tràn ngập
sân trường, tràn cả vào lớp học. Ngoài kia, cả
một thế giới cỏ cây hoa lá được bao trùm một
màu xanh biếc. Mùa hè ở Đà Lạt không có
phượng đỏ, thỉnh thoảng có những cơn mưa nhỏ
nhẹ nhàng kéo về phố núi.

KHỞI ĐỘNG
Người nông dân
đang cúi người
xuống để làm cỏ
lúa

Lom khom

Chuông báo giờ làm việc

Reng reng

I. Đặc điểm, công dụng
1. Đặc điểm
a. Ví dụ: (sgk/49)
- Móm mém, xồng xộc,
vật vã, rũ rượi, xộc xệch,
sòng sọc

Đọc các đoạn trích sau:
- Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn
xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái
đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm
mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu
khóc…
- Này ! Ông giáo ạ ! Cái giống nó cũng khôn !
Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử,
nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: “A ! Lão già
tệ lắm ! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với
tôi như thế này à?”.
- Tôi ở nhà Binh Tư về được một lúc lâu thì
thấy những tiếng nhốn nháo ở bên nhà lão
Hạc. Tôi mải mốt chạy sang. Mấy người hàng
xóm đến trước tôi đang xôn xao ở trong nhà.
Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở
trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch,
hai mắt long sòng sọc.

I. Đặc điểm, công dụng
- Móm mém: Móm do rụng hết răng
1. Đặc điểm
Hu hu:
Tiếng
khóc
trầmnhanh
đục,
-- Xồng
xộc:
(Dáng
đi, to,
chạy)
a. Ví dụ: (sgk/49)
liên tiếp
nhau
mạnh,
xông
thẳng đến một cách đột
- Móm mém, xồng xộc,
vật vã, rũ rượi, xộc xệch, ngột
- Vật vã: Lăn lộn bên này, bên kia
sòng sọc
- Ư ử: tiếng rên nhỏ, trầm và kéo
cách đau đớn, khổ sở
Gợi tả hình ảnh, một
dài
trong
cổ họng,
phát
ra xuống
thành

rượi:
Tóc
rối


xõa
dáng vẻ, trạng thái của chuỗi ngắn một
trước mặt
sự vật
- Xộc xệch: (quần áo) không gọn
Từ tượng hình
gàng,
ngay
ngắn
- Hu hu, ư ử
Mô phỏng âm - Sòng sọc: (mắt) ở trạng thái mở
thanh của tự nhiên, của to, không chớp và đưa đi đưa lại rất
nhanh
con người
Từ tượng thanh

I. Đặc điểm, công dụng * Từ tượng hình là từ gợi
1. Đặc điểm
tả hình ảnh, dáng vẻ,
a. Ví dụ: (sgk/49)
b. Ghi nhớ (Ý 1, sgk/49) trạng thái của sự vật. Từ

tượng thanh là từ mô
phỏng âm thanh của tự
nhiên, của con người.

Tìm từ tượng hình phù hợp với nội dung bức tranh

lấp lánh

lom khom

Tìm từ tượng hình phù hợp với nội dung bức tranh

ngoằn ngoèo

rực rỡ/chói chang

BÀI TẬP NHANH
Cho các từ sau: ào ào, bát ngát, chênh vênh, chiêm
chiếp, um tùm, rì rầm, lốm đốm, rầm, lấp lánh, quang
quác. Em hãy phân loại các từ trên thành hai nhóm:
Từ tượng hình, từ tượng thanh
Từ tượng hình

bát ngát, chênh vênh,
um tùm, lốm đốm, lấp
lánh.

Từ tượng thanh

ào ào, chiêm chiếp,
rì rầm, quang quác,
rầm.

I. Đặc điểm, công dụng
1. Đặc điểm
2. Công dụng
a. Ví dụ (sgk/49)

THẢO LUẬN NHÓM
Hãy so sánh cách diễn đạt của 2 đoạn văn dưới đây:
Cách 1: ... Lão hu hu khóc. ...Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc
đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai
mắt long sòng sọc.
Cách 2: ...Lão khóc đầy vẻ đau đớn. ... Tôi chạy thẳng vào một
cách nhanh chóng và đột ngột. Lão Hạc đang đau đớn quằn
quại ở trên giường, đầu tóc rối bù và xõa xuống, quần áo không
gọn gàng, ngay ngắn, hai mắt mở to, không chớp và đưa đi đưa
lại rất nhanh.
? Cả hai cách diễn đạt trên đều diễn đạt mấy nội dung? Đó là
 Công dụng: Làm cho sự diễn đạt ngắn gọn, hàm súc;
nội dung gì? Điểm khác nhau cơ bản giữa hai cách diễn đạt
gợi hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu
trên là gì? Từ đó em hãy rút ra tác dụng của việc sử dụng từ
cảm cao.
tượng hình, từ tượng thanh trong văn bản?

- Từ tượng hình, từ tượng
thanh gợi được hình ảnh, âm
thanh cụ thể, sinh động, có giá
trị biểu cảm cao; thường được
- Cách 1: diễn đạt ngắn gọn, dùng trong văn miêu tả và tự
hàm súc; gợi hình ảnh, âm sự.
I. Đặc điểm, công dụng
1. Đặc điểm
2. Công dụng
a. Ví dụ

thanh cụ thể, sinh động, có giá
trị biểu cảm cao.

b. Ghi nhớ (Ý 2, sgk/49)

I. Đặc điểm, công dụng
1. Đặc điểm
2. Công dụng
a. Ví dụ

* Ví dụ 1:
Mắt long sòng sọc
Từ tượng hình
Ho sòng sọc

- Cách 2: diễn đạt ngắn gọn,
hàm súc; gợi hình ảnh, âm
Từ tượng thanh
thanh cụ thể, sinh động, có giá - Một số từ vừa có nghĩa
trị biểu cảm cao.
tượng hình vừa có nghĩa

b. Ghi nhớ (Sgk/49)
3. Lưu ý

tượng thanh, cho nên tùy vào
văn cảnh ta sẽ xếp chúng vào
nhóm phù hợp.

- Một số từ vừa có nghĩa
I. Đặc điểm, công dụng
tượng hình vừa có nghĩa
1. Đặc điểm
tượng thanh, cho nên tùy vào
2. Công dụng
văn cảnh ta sẽ xếp chúng vào
a. Ví dụ
nhóm phù hợp.
- Cách 2: diễn đạt ngắn gọn,
* Ví dụ 2:
hàm súc; gợi hình ảnh, âm
- Bốp, bộp, phồng…
thanh cụ thể, sinh động, có giá
+ Bốp, bộp: từ tượng thanh
trị biểu cảm cao.
b. Ghi nhớ (Sgk/49)
+ Phồng: từ tượng hình
3. Lưu ý
- Có những từ tượng thanh,
tượng hình không phải là từ láy
mà chỉ là một từ đơn.

I. Đặc điểm, công dụng
1. Đặc điểm
2. Công dụng
II. Luyện tập
Bài tập 1:

Bài tập 1: Tìm từ tượng hình, từ tượng thanh trong các
câu sau:
-Thằng Dần vục đầu vừa thổi vừa húp soàn soạt
soạt. Chị Dậu
rón rén bưng một bát lớn đến chỗ chồng nằm.
- Vừa nói hắn vừa bịch
bịch luôn vào ngực chị Dậu mấy bịch
rồi lại sấn đến để trói anh Dậu.
- Cai lệ tát vào mặt chị một cái đánh bốp,
bốp rồi hắn cứ
nhảy vào cạnh anh Dậu.
- Rồi chị túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cửa. Sức lẻo
lẻo khoẻo
khoẻo
của anh chàng nghiện chạy không kịp với sức xô đẩy của
người đàn bà lực điền, hắn ngã chỏng
chỏng quèo
quèo trên mặt đất,
miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu sưu.
(Ngô Tất Tố)

I. Đặc điểm, công dụng
1. Đặc điểm
2. Công dụng
II. Luyện tập
Bài tập 1:
- Từ tượng thanh: soàn soạt,
bịch, bốp
- Từ tượng hình: rón rén, lẻo
khoẻo, chỏng quèo
Bài tập 2:

Bài tập 2: Tìm ít nhất năm
từ tượng hình gợi tả dáng đi
của người.
Mẫu: đi lò dò
Cả lớp chia làm 4 đội chơi
TRÒ CHƠI TIẾP SỨC.
Trong vòng 2 phút, các thành
viên phải chạy thật nhanh lên
bảng để viết một đáp án. Sau
đó quay về chuyền phấn cho
bạn tiếp theo.