Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

TỪ LOẠI VÀ CÁCH SỬ GIỚI TỪ TRONG TIẾNG ANH

b57f282c5478fb9416872adee6d3feea
Gửi bởi: trang kim yen dao thi 18 tháng 7 2017 lúc 6:31:55 | Được cập nhật: hôm kia lúc 17:56:50 Kiểu file: PDF | Lượt xem: 673 | Lượt Download: 2 | File size: 0 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

TỪ LOẠI VÀ CÁCH SỬ GIỚI TỪ TRONG TIẾNG ANH I- TỪ LOẠI Có từ loại trong tiếng Anh: 1. Danh từ (Nouns): Là từ gọi tên người, đồ vật, sự việc hay nơi chốn. Ex: teacher, desk, sweetness, city 2. Đại từ (Pronouns): Là từ dùng thay cho danh từ để không phải dùng lại danh từ ấy nhiều lần. Ex: I, you, them, who, that, himself, someone. 3. Tính từ (Adjectives): Là từ cung cấp tính chất cho danh từ, làm cho danh từ rõ nghĩa hơn, chính xác và đầy đủ hơn. Ex: dirty hand, new dress, the car is new. 4. Động từ (Verbs): Là từ diễn tả một hành động, một tình trạng hay một cảm xúc. Nó xác định chủ từ làm hay chịu đựng một điều gì. Ex: The boy played football. He is hungry. The cake was cut. 5. Trạng từ (Adverbs): Là từ bổ sung nghĩa cho một động từ, một tính từ hay một trạng từ khác. Tương tự như tính từ, nó làm cho các từ mà nó bổ nghĩa rõ ràng, đầy đủ và chính xác hơn.Ex: He ran quickly. saw him yesterday. It is very large. 6. Giới từ (Prepositions): Là từ thường dùng với danh từ và đại từ hay chỉ mối tương quan giữa các từ này với những từ khác, thường là nhằm diễn tả mối tương quan về hoàn cảnh, thời gian hay vị trí. Ex: It went by air mail. The desk was near the window. 7. Liên từ (Conjunctions): Là từ nối các từ (words), ngữ (phrases) hay câu (sentences) lại với nhau. Ex: Peter and Bill are students. He worked hard because he wanted to succeed. 8. Thán từ (Interjections): Là từ diễn tả tình cảm hay cảm xúc đột ngột, không ngờ. Các từ loại này không can thiệp vào cú pháp của câu. Ex: Hello! Oh! Ah! Có một điều quan trọng mà người học tiếng Anh cần biết là cách xếp loại trên đây căn cứ vào chức năng ngữ pháp mà một từ đảm nhiệm trong câu. Vì thế, có rất nhiều từ đảm nhiệm nhiều loại chức năng khác nhau và do đó, có thể được xếp vào nhiều từ loại khác nhau. Xét các câu dưới đây: (1) He came by very fast train. Anh ta đến bằng một chuyến xe lửa cực nhanh.(2) Bill ran very fast. Bill chạy rất nhanh. (3) They are going to fast for three days; during that time they won’t eat anything. Họ sắp nhịn ăn trong ba ngày; trong thời gian ấy họ sẽ không ăn gì cả. (4) At the end of his three-day fast he will have very light meal. Vào cuối đợt ăn chay dài ba ngày của anh ta, anh ta sẽ dùng một bữa ăn thật nhẹ. Trong câu (1) fast là một tính từ (adjective). Trong câu (2) fast là một trạng từ (adverb). Trong câu (3) fast là một động từ (verb). Trong câu (4) fast là một danh từ (noun). II- CÁCH SỬ DỤNG GIỚI TỪ: During trong suốt (hoạt động diễn ra liên tục) From từ >< to =" đến" time =" đôi"> Out of=ra khỏi>< date =" mới," work =" thất" question =" không" order =" hỏng," into="vào"> By: động từ chỉ chuyển động by đi ngang qua (walk by the library) động từ tĩnh by gần (your books are by the window) by thời gian cụ thể trước lúc, cho đến lúc (hành động cho đến lúc đó phải xảy ra) by phương tiện giao thông đi bằng by then cho đến lúc đó (dùng cho cả QK và TL) by way of= theo đường… via by the way một cách tình cờ, ngẫu nhiên by the way by the by nhân đây, nhân tiện by far so sánh (thường là so sánh bậc nhất)=>dùng để nhấn mạnh by accident by mistake tình cờ, ngẫu nhiên ><> In bên trong In month/year In time for In good time for Đúng giờ (thường kịp làm gì, hơi sớm hơn giờ đã định một chút) In the street dưới lòng đường In the morning/ afternoon/ evening In the past/future trước kia, trong quá khứ/ trong tương lai In future from now on từ nay trở đi In the begining/ end at first/ last thoạt đầu/ rốt cuộc In the way đỗ ngang lối, chắn lối Once in while đôi khi, thỉnh thoảng In no time at all trong nháy mắt, một thoáng In the mean time meanwhile cùng lúc In the middle of (địa điểm)= giữa In the army/ airforce/ navy In the STT row hàng thứ… In the event that trong trường hợp màIn case để phòng khi, ngộ nhỡ Get/ be in touch/ contact with Sb liên lạc, tiếp xúc với ai On trên bề mặt: On thứ trong tuần/ ngày trong tháng On a/the phương tiện giao thông trên chuyến/ đã lên chuyến… On phố địa chỉ… (như B.E in phố) On the STT floor tầng thứ… On time vừa đúng giờ (bất chấp điều kiện bên ngoài, nghĩa mạnh hơn in time) On the corner of góc phố (giữa hai phố) Chú ý: In the corner góc trong At the corner góc ngoài/ tại góc phố On the sidewalk pavement trên vỉa hè Chú ý: On the pavement (A.E.)= trên mặt đường nhựa (Don’t brake quickly on the pavement or you can slice into another car) On the way to: trên đường đến >< telephone =" gọi" phone =" nhà" whole=" nói" hand =" tuy" n=" however" hand =" một" hand =" mặt" sale =" for" sale =" có" foot =" đi"> At tại At số nhà At thời gian cụ thể At home/ school/ work At night/noon (A.E at noon at twelve giữa trưa (she was invited to the party at noon, but she was 15 minutes late)) At least chí ít, tối thiểu >< most =" tối" once ="ngay" moment ="now" ving =" at" times =" đôi" first =" thoạt">< last =" cuối" day =" on"> Một số các thành ngữ dùng với giới từ On the beach: trên bờ biển Along the beach: dọc theo bờ biển In place of Instead of: thay cho, thay vì. For the most part: chính là, chủ yếu là mainly. In hope of V-ing Hoping to Hoping that sentence với hi vọng là. off and on: dai dẳng, tái hồi all of sudden= suddenly bỗng nhiên for good forever: vĩnh viễn, mãi mãi.