Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Trắc nghiệm Bài 29: Bài luyện tập 5 (có đáp án)

Gửi bởi: Phạm Thọ Thái Dương 21 tháng 5 2020 lúc 10:57:49


Mục lục
* * * * *

Câu 1: Phần trăm khối lượng của Cu trong CuO là

A. 60%

B. 70%

C. 80%

D. 50%

Câu 2: Bari oxit có công thức hóa học là

A. Ba2O

B. BaO

C. BaO2

D. Ba2O2

Câu 3: Sử dụng chất nào để nhận biết 3 chất rắn Na2O, Al2O3, MgO.

A. H2SO4

B. BaCl2

C. H2O

D. HCl

Câu 4: Phát biểu nào sau đây về oxi là không đúng ?

A. Oxi nhẹ hơn không khí

B. Oxi cần thiết cho sự sống

C. Oxi không mùi và không vị

D. Oxi chiếm chiếm 20,9% về thể tích trong không khí

Câu 5: Nhóm chất nào sau đấy đều là oxit?

A. SO2, MgSO4, CuO

B. CO, SO2, CaO

C. CuO, HCl, KOH

D. FeO, CuS, MnO2

Câu 6: Oxit là hợp chất của oxi với:

A. Một nguyên phi kim

B. Một nguyên tố kim loại

C. Nhiều nguyên tố hóa học

D. Một nguyên tố hóa học khác

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 3,2 gam lưu huỳnh trong 2,24 lít khí O2. Sau phản ứng khối lượng SO2 thu được là

A. 6,4 gam.     B. 3,2 gam.     C. 8,0 gam.     D. 4 gam.

Câu 8: Số gam KClO3 để điều chế 2,4 g Oxi ở dktc ?

A. 18 g

B. 17,657 g

C. 6,125 g

D. 9,17 g

Câu 9: Tỉ lệ khối lượng của Nito và Oxi là 7: 8. Công thức của oxit là

A. NO

B. NO2

C. N2O5

D. N2

Câu 10: Người ta thu khí oxi bằng cách đấy không khí là dựa vào tính chất nào?

A. Oxi tan trong nước

B. Oxi nặng hơn không khí

C. Oxi không mùi, màu, vị

D. Khí oxi dễ trộn lẫn trong không khí

Đáp án:

Hướng dẫn:

Câu 1:

Câu 3: Cho 3 chất rắn tác dụng với nước

+ Chất rắn tan là Na2O

Na2O + H2O → 2NaOH

+ Chất rắn không tan là Al2O3 và MgO

Cho 2 chất còn lại tác dụng với dung dịch Na OH vừa thu được

+ Chất rắn tan là Al2O3

Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

+ chất rắn không tan là MgO

Câu 7:

Theo phương trình hóa học S và O2 phản ứng hết; Sau phản ứng thu được 0,1 mol SO2.

mSO2 = 0,1.(32 + 16.2) = 6,4 gam.

Câu 8: Đáp án C

Theo PTHH có số mol KClO3 = 0,05 mol

Khối lượng KClO3 là:

m = n.M = 0,05. (39 + 35,5 + 16.3) = 6,125 gam.

Câu 9:

⇒ Công thức cần tìm là NO


Được cập nhật: hôm kia lúc 6:33:36 | Lượt xem: 322

Các bài học liên quan