Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Tổng hợp các câu hỏi trắc nghiệm phần Tiến hóa

3b0238629ed59f876ded3e448a003b3e
Gửi bởi: Thành Đạt 27 tháng 10 2020 lúc 22:26:52 | Update: 13 tháng 4 lúc 15:42:21 Kiểu file: PDF | Lượt xem: 332 | Lượt Download: 1 | File size: 0.644023 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai 61 CÂU HỎI TỰ LUẬN ÔN THI CHỦ ĐỀ ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC VÀO CHỌN GIỐNG SINH HỌC 12 CÓ ĐÁP ÁN Câu 221. Thể truyền là gì? Trả lời: - là vectơ mang gen cần chuyển. - là phân tử ADN có khả năng tự sao độc lập với ADN của tế bào nhận. - hợp với gen cần chuyển tạo thành ADN tái tổ hợp Câu 222. Để tăng năng suất cây trồng, người ta có thể tạo ra các giống cây tam bội. Cây nào là thích hợp nhất cho việc tạo giống theo phương pháp đó? Trả lời: Cây củ cải đường. Câu 223. Tác nhân nào được dùng chủ yếu để gây đột biến gen ở bào tử? Trả lời: Tia tử ngoại. Câu 224. Trong chăn nuôi và trồng trọt, người ta tiến hành phép lai nào để tạo dòng thuần đồng hợp về gen quý cần củng cố ở đời sau? Trả lời: Lai gần. Câu 225. Khi lai giữa các dòng thuần, ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở thế hệ nào? Trả lời: F1 Câu 226. Hiện tượng bất thụ do lai xa có liên quan đến giảm phân ở cơ thể lai là do: Trả lời: sự không tương đồng giữa bộ NST của 2 loài về hình thái và số lượng. Câu 227. Ưu điểm nổi bật nhất của kỹ thuật di truyền là: Trả lời: - có thể kết hợp thông tin di truyền của các loài rất xa nhau. - có thể sản xuất được các hóoc-môn cần thiết cho người với số lượng lớn. - sản xuất được các vacxin phòng bệnh trên qui mô công nghiệp. Câu 228. Để giải thích hiện tượng ưu thế lai, người ta cho rằng: AA < Aa > aa. Đó là giả thuyết nào? Trả lời: Giả thuyết siêu trội Câu 229. Vi khuẩn đường ruột E.coli được dùng làm tế bào nhận nhờ các đặc điểm: Trang | 1 Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai Trả lời: sinh sản nhanh. Câu 230. Enzym ligaza tác dụng ở khâu nào trong kỹ thuật ghép gen? Trả lời: Ghép ADN của tế bào cho vào ADN plasmit. Câu 231. Trong kĩ thuật di truyền về insulin người, sau khi gen tổng hợp insulin người đựơc ghép vào ADN vòng của plasmit thì bước tiếp theo làm gì? Trả lời: Chuyển vào vi khuẩn để nó hoạt động như ADN của vi khuẩn. Câu 232. kĩ thuật di truyền có ưu thế hơn so với lai hữu tính thông thường? Trả lời: Kết hợp được thông tin di truyền từ các loài xa nhau. Câu 233. Hoá chất nào thường dùng để tạo đột biến thể đa bội? Trả lời: Cônsixin. Câu 234. Cơ chế tác dụng của cônsixin là: Trả lời: Cản trở sự hình thành thoi vô sắc. Câu 235. Giống táo má hồng được chọn ra từ kết quả xử lí đột biến hoá chất nào trên giống táo Gia Lộc? Trả lời: NMU Câu 236. Tác nhân vật lí nào thường được dùng để xử lí vi sinh vật, bào tử, hạt phấn để gây đột biến vì không có khả năng xuyên sâu qua mô sống? Trả lời: Tia tử ngoại. Câu 237. Trong thực tế chọn giống, loại đột biến được dùng để tăng lượng đạm trong dầu cây hướng dương là: Trả lời: chuyển đoạn nhiễm sắc thể. Câu 238. Đem lai lừa cái với ngựa đực thu được con la, đây là phương pháp: Trả lời: lai xa. Câu 239. Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất trong: Trả lời: lai khác dòng. Câu 240. plasmid là: Trả lời: - Cấu trúc nằm trong tế bào chất của vi khuẩn. - Chứa ADN dạng vòng. Trang | 2 Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai - ADN plasmid tự nhân đôi độc lập với ADN nhiễm sắc thể. Câu 241. Trong chọn giống, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết nhằm mục đích: Trả lời: tạo dòng thuần có các cặp gen đồng hợp về đặc tính mong muốn. Câu 242. Phương pháp gây đột biến bằng tia tử ngoại được dùng để xử lí: Trả lời: bào tử, hạt phấn. Câu 243. Enzim restrictaza dùng trong kĩ thuật cấy gen có tác dụng: Trả lời: mở vòng plasmit tại những điểm xác định. Câu 244. Những hiểm họa tiềm tàng của sinh vật biến đổi gen là gì? Trả lời: - Sinh vật biến đổi gen dùng làm thực phẩm có thể không an toàn cho người. - Gen kháng thuốc diệt cỏ làm biến đổi tương quan trong hệ sinh thái nông nghiệp. - Gen kháng thuốc kháng sinh làm giảm hiệu lực các loại thuốc kháng sinh. Câu 245. Thế nào là lai xa? Trả lời: Lai khác loài, khác chi, khác họ. Câu 246. Để duy trì và củng cố ưu thế lai ở thực vật, người ta áp dụng phương pháp nào? Trả lời: Lai trở lại các cá thể thế hệ F1 với các cá thể thế hệ P. Câu 247. Trong phương pháp lai tế bào, để kích thích tế bào lai phát triển thành cây lai người ta sử dụng: Trả lời: Hoóc-môn phù hợp. Câu 247. Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng bất thụ ở cơ thể lai xa là do: Trả lời: bộ NST của 2 loài khác nhau gây trở ngại trong quá trình phát sinh giao tử. Câu 248. Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối cận huyết ở động vật qua nhiều thế hệ dẫn đến hiện tượng thoái hoá giống vì : Trả lời: tỷ lệ thể dị hợp trong quần thể giảm dần, tỷ lệ thể đồng hợp tăng dần, gen lặn có hại được biểu hiện. Câu 249. Dòng thuần là: Trả lời: dòng đồng nhất về kiểu hình và đồng hợp tử về kiểu gen. Trang | 3 Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai Câu 250. Enzim được sử dụng để nối đoạn ADN của tế bào cho và ADN của thể truyền, để tạo ADN tái tổ hợp là: Trả lời: ligaza. Câu 251. Thoái hoá giống là hiện tượng: Trả lời: - con cháu có sức sống kém dần, sinh trưởng và phát triển chậm. - thế hệ sau khả năng chống chịu kém, bộc lộ các tính trạng xấu, năng suất giảm. - con cháu xuất hiện những quái thai dị hình, nhiều cá thể bị chết. Câu 252. Khi giải thích về nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai, người ta đã đưa ra sơ đồ lai sau : aaBBdd x AabbDD  AaBbDd. Giải thích nào đúng với sơ đồ lai trên : Trả lời: F1 có ưu thế lai là do sự tác động cộng gộp của các gen trội có lợi. Câu 253. Phương pháp được sử dụng phổ biến trong chọn giống vi sinh vật là: Trả lời: gây ĐB nhân tạo kết hợp với chọn lọc. Câu 254. Sơ đồ sau thể hiện phép lai tạo ưu thế lai: AxB C CxG DxE H G Sơ đồ trên là: Trả lời: lai khác dòng kép. Câu 255. Trong lai khác dòng, ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ là do Trả lời: F1 có tỉ lệ dị hợp cao nhất, sau đó giảm dần qua các thế hệ. Câu 256. Kết quả hiện tượng tự thụ phấn và giao phối gần đem lại? Trả lời: - Hiện tượng thoái hoá giống. - Tạo ra dòng thuần chủng. - Tỷ lệ thể đồng hợp tăng, thể dị hợp giảm. Câu 257. Hiện tượng ưu thế lai là: Trả lời: con lai F1 có sức sống cao hơn bố mẹ, khả năng chống chịu tốt, năng suất cao. Trang | 4 Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai Câu 258. Dạng đột biến nào có giá trị trong chọn giống cây trồng nhằm tạo ra những giống năng suất cao, phẩm chất tốt, không có hạt? Trả lời: Đột biến đa bội. Câu 259. Giao phối gần hoặc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ thường dẫn đến thoái hoá giống là do: Trả lời: các gen lặn đột biến có hại biểu hiện thành kiểu hình do tăng cường thể đồng hợp. Câu 260. Để khắc phục hiện tượng bất thụ trong cơ thể lai xa ở thực vật người ta sử dụng phương pháp: Trả lời: Nhân giống bằng sinh sản sinh dưỡng. Câu 261. Ưu điểm chính của lai tế bào so với lai hữu tính là: Trả lời: có thể tạo ra những cơ thể lai có nguồn gen rất khác xa nhau. Câu 262. Ở thực vật, để duy trì, củng cố ưu thế lai người ta có thể sử dụng phương pháp: Trả lời: nhân giống bằng hình thức sinh sản sinh dưỡng. Câu 263. Cacpêsenkô (1927) đã tạo ra loài cây mới từ cải củ và cải bắp như thế nào? Trả lời: Lai cải bắp với cải củ được F1. Đa bội hoá F1 được dạng lai hữu thụ. Câu 264. Vai trò của plasmit trong kỹ thuật cấy gen là: Trả lời: thể truyền. Câu 265. Trong kỹ thuật cấy gen, người ta thường sử dụng loại vi khuẩn E.coli làm tế bào nhận. Lý do chính là Trả lời: E.coli sinh sản nhanh, dễ nuôi. Câu 266. Trong kỹ thuật cấy gen, những đối tượng nào được dùng làm thể truyền? Trả lời: Plasmit và thể thực khuẩn. Câu 267. Restrictara và ligaza tham gia vào công đoạn nào trong kỹ thuật cấy gen? Trả lời: Cắt, nối ADN của tế bào cho và ADN plasmit ở những điểm xác định tạo nên ADN tái tổ hợp. Câu 268. Ứng dụng nào dựa trên cơ sở của kỹ thuật di truyền? Trả lời: - Tạo chủng vi khuẩn mang gen có khả năng phân huỷ dầu mỏ để phân huỷ các vết dầu loang trên biển. - Sử dụng vi khuẩn E.coli để sản suất insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người. - Tạo bông mang gen có khả năng tự sản xuất ra thuốc trừ sâu. Câu 269. Kỹ thuật cấy gen là kỹ thuật: Trang | 5 Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai Trả lời: chuyển một gen từ tế bào cho sang tế bào nhận. Câu 270. Plasmit là những cấu trúc nằm trong tế bào chất của vi khuẩn có đặc điểm: Trả lời: có khả năng tự nhân đôi độc lập với ADN nhiễm sắc thể. Câu 271. Trong kỹ thuật cấy gen, ADN tái tổ hợp là phân tử ADN được tạo ra bằng cách Trả lời: nối đoạn ADN của tế bào cho vào ADN plasmit. Câu 272. Trình tự nào sau đây là đúng trong kỹ thuật cấy gen? I. Cắt ADN của tế bào cho và cắt mở vòng plasmit. II. Tách ADN của tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào. III. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. IV. Nối đoạn ADN của tế bào cho vào ADN của plasmit. Trả lời: Thứ tự đúng là: II,I, IV, III. Câu 273. Giống lúa MT1 là giống lúa chín sớm, thấp và cứng cây, chịu chua đã được các nhà chọn giống tạo ra bằng cách Trả lời: gây đột biến trên giống lúa Mộc tuyền bằng tia gamma và chọn lọc. Câu 274. Trong chọn giống, phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ có vai trò: Trả lời: - giúp củng cố một đặc tính mong muốn nào đó. - tạo những dòng thuần chủng. - giúp phát hiện các gen xấu để loại bỏ chúng ra khỏi quần thể. Câu 275. Trong chọn giống, người ta sử dụng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ nhằm: Trả lời: tạo những dòng thuần chủng. Câu 276. Trong phép lai khác dòng tạo ưu thế lai, người ta sử dụng phương pháp lai thuận nghịch nhằm mục đích Trả lời: dò tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất. Câu 277. Trong phương pháp lai tế bào, người ta sử dụng loại tế bào đem lai là: Trả lời: tế bào sinh dưỡng. Câu 278. Trong lai tế bào, yếu tố nào được sử dụng để làm tăng tỉ lệ kết thành tế bào lai? Trả lời: - Vi rut Xenđê đã bị làm giảm hoạt tính. - Keo hữu cơ. Trang | 6 Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai - Xung điện cao áp. Câu 279. Tế bào cho được dùng trong kỹ thuật di cấy gen để sản xuất insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người là Trả lời: tế bào người. Câu 280. Trong chọn giống, để tạo được ưu thế lai, khâu quan trọng nhất là: Trả lời: thực hiện được lai khác dòng. Câu 281. Trong chọn giống thực vật, phép lai giữa dạng hoang dại và cây trồng là nhằm mục đích: Trả lời: đưa vào cơ thể lai các gen quý về khả năng chống chịu của dạng hoang dại. Câu 282. Nhận định đúng về hệ số di truyền? Trả lời: - Hệ số di truyền cao khi tính trạng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen. - Hệ số di truyền thấp khi tính trạng chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường. - Hệ số di truyền biểu thị ảnh hưởng của kiểu gen và của môi trường lên tính trạng. Trang | 7 Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thông minh, nội dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh tiếng. I. Luyện Thi Online Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% - Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các môn: Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học. - Luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán: Ôn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường Chuyên khác cùng TS.Tràn Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thày Nguyễn Đức Tấn. II. Khoá Học Nâng Cao và HSG Học Toán Online cùng Chuyên Gia - Toán Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Toán Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS THCS lớp 6, 7, 8, 9 yêu thích môn Toán phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt điểm tốt ở các kỳ thi HSG. - Bồi dưỡng HSG Toán: Bồi dưỡng 5 phân môn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. Tràn Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thày Lê Phúc Lữ, Thày Võ Quốc Bá Cẩn cùng đôi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia. III. Kênh học tập miễn phí HOC247 NET cộng đồng học tập miễn phí HOC247 TV kênh Video bài giảng miễn phí - HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất. - HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các môn Toán- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng Anh. Trang | 8