Toán 11: Qui tắc đếm
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 28 tháng 11 2021 lúc 19:46:07 | Được cập nhật: 17 giờ trước (3:11:37) | IP: 14.236.37.43 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 342 | Lượt Download: 2 | File size: 0.245248 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 11 trường THPT Nguyễn Đình Chiểu năm 2021-2022
- Đề cương ôn tập trắc nghiệm Toán 11 năm 2019-2020
- Hình học 11: Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng
- Toán hình 11: Phép tịnh tiến
- Toán 11: Qui tắc đếm
- Toán hình 11: Phép quay
- Toán hình 11: Phép đồng dạng
- Tài liệu ôn tập HKII năm học 2020-2021 môn Toán 11, trường THPT Xuân Đỉnh - Hà Nội
- Đề cương ôn tập HK2 Toán 11 năm 2020 – 2021 trường THPT Kim Liên – Hà Nội
- Nội dung ôn tập HK2 Toán 11 năm 2020 – 2021 trường THPT Trần Phú – Hà Nội
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC BÀI TOÁN TỔ HỢP-XÁC SUẤT
A. MỘT SỐ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
I. QUI TẮC ĐẾM
1. Quy tắc cộng
Một công việc được hoàn thành bởi một trong hai hành động. Nếu hành động này có m cách thực
hiên, hành động kia có n cách thực hiên không trùng với bất kì cách nào của hành động thứ nhất thì
công việc đó có m + n cách thực hiện.
Chú ý: số phần tử của tập hợp hữu hạn X được kí hiệu là |X| hoặc n(X)
Quy tắc cộng được phát biểu ở trên thực chất là quy tắc đếm số phần tử của hợp hai tập hợp hữu hạn
không giao nhau: Nếu A và B là các tập hợp hữu hạn không giao nhau thì n ( A B ) n ( A) n ( B)
Mở rộng: Một công việc được hoàn thành bởi một trong k hành động
A1 , A2 ,.., Ak .Nếu hành động A1 có m1 cách thực hiện, hành động A2 có m2 cách thực hiện,…, hành
động Ak có mk cách thực hiện và các cách thực hiên của các hành động trên không trùng nhau thì công
việc đó có m1 m2 .. mk cách thực hiện.
2. Quy tắc nhân
Một công việc được hoàn thành bởi hai hành động liên tiếp.Nếu có m cách thực hiện hành động thứ
nhất và ứng với mỗi cách đó có n cách thực hiện hành động thứ hai thì công việc đó có m.n cách thực
hiện.
Mở rộng: Một công việc được hoàn thành bởi k hành động A1 , A2 ,.., Ak liên tiếp. Nếu hành động A1 có
m1cách thực hiện, ứng với mỗi cách thực hiện hành động A 1 có m2 cách thực hiện hành động A 2,…,
có mk cách thực hiện hành động Ak thì công việc đó có m1 .m2 ...mk cách hoàn thành.
* Lưu ý đối với học sinh: cần phân biệt được cách sử dụng hai qui tắc đếm vừa trình bày ở trên. Có
thể phân biệt hai qui tắc bằng hai sơ đồ sau:
Quy tắc cộng
hành động 1
có m cách
hành động 2
có n cách
Công việc
Có m+n cách
thực hiện
công việc
Sử dụng qui tắc cộng để giải các bài toán đếm
Phương pháp chung: Để đếm số cách lựa chọn để thực hiện một công việc bằng qui tắc cộng ta cần
thực hiện các bước:
Bước 1. Phân tích xem có bao nhiêu phương án để thực hiện công việc
Bước 2. Đếm số cách chọn trong mỗi phương án
Bước 3. Dùng qui tắc cộng để tính ra số cách chọn để thực hiện công việc
Ví dụ 1. Để đi từ TP.HCM ra Hà Nội có thể đi bằng máy bay hoặc ôtô. Mỗi ngày có 3 chuyến bay và
6 chuyến ôtô từ TP.HCM ra Hà Nội. Hỏi có tất cả có bao nhiêu lựa chọn để đi từ TP.HCM ra Hà Nội.
Sơ đồ bài toán này như sau:
Tp. HCM đi
Hà Nội
Giải.
Đi máy bay
có 3 cách
Đi ôtô
có 6 cách
Có 3+6=9
cách lựa chọn
Đi từ Tp.HCM đến Hà Nội có hai phương án:
Phương án 1: đi máy bay có 3 cách Phương
án 2: đi ô tô có 6 cách
Vậy số lựa chọn đi rừ Tp. HCM đến Hà Nội là 3+6=9
Quy tắc nhân
Công việc
Bước 1
Bước 2
có m cách
có n cách
Có m.n cách thực hiện
công việc
Ví dụ 2. Có bao nhiêu số tự nhiên có hai chữ số khác nhau được lập từ các số 1, 2,3, 4,5, 6
Sơ đồ bài toán trên như sau:
Lập số ab
Chọn số a
Chọn số b
có 6 cách
có 5 cách
Có 6.5=30 số
Giải.
Gọi ab là số tự nhiên có hai chữ số khác nhau
Bước 1. Chọn số a: có 6 cách chọn
Bước 2. Chọn số b: có 5 cách chọn
Vậy có 6.5=30 số ab theo yêu cầu bài toán
Ví dụ 3. Cho tập X {0,1, 2,3, 4,5, 6,7,8,9}. Có bao nhiêu số tự nhiên chẵn gồm ba chữ số
khác nhau lấy từ tập X đã cho.
Sơ đồ bài toán trên như sau:
Lập số abc
c 0
c
0
Chọn số c
4cc
Chọn số c
1cc
Chọn số a
8cc
Chọn số a
9cc
Chọn số b
8cc
Chọn số b
8cc
Có 1.9.8+4.8.8=328
số có thể lập
Giải. Gọi abc là số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau, abc chẵn
Có hai trường hợp khi abc chẵn là c
Trường hợp 1: c
0 hoặc c
0
0
Số a có 9 cách chọn
Số b có 8 cách chọn
Suy ra có 1.9.8=72 số
Trường hợp 2. c
0
Số c có 4 cách chọn
Số a có 8 cách chọn
Số b có 8 cách chọn
Suy ra có 4.8.8 =256 số
Vậy có 72+256=328 số tự nhiên chẵn gồm ba chữ số khác nhau
3. LUYỆN TẬP.
Bài 1. Trong các số tự nhiên viết trong hệ thập phân.
a. Có bao nhiêu số có 3 chữ số?
b. Có bao nhiêu số chẵn có 3 chữ số?
c. Có bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau?
d. Có bao nhiêu số lẻ có 3 chữ số khác nhau?
e. Có bao nhiêu số chẵn có 3 chữ số khác nhau?
a. Chia hết cho 5 gồm 3 chữ số khác nhau?
b. Chia hết cho 3 gồm 3 chữ số khác nhau?
c. Gồm 3 chữ số đôi một khác nhau không chia hết cho 9?
Bài 3. Số 1440 có bao nhiêu ước nguyên dương?
4. BÀI TẬP VẬN DỤNG THỰC TIỄN
Bài 4. Ở một nhà hàng có 3 món khai vị là salat Nga, mầm cải trộn cá ngừ và gỏi ngó sen tôm thịt, 4
món chính là sườn nướng, đùi gà rô-ti, cá kèo kho tộ và thịt kho trứng, 3 món canh là canh cải thịt
bằm, cành gà lá giang và canh khổ qua cá thác lác, 4 món tráng miệng là bánh flan, chè đậu đỏ, trái
cây thập cẩm và sữa chua.
a) Hỏi có bao nhiêu cách chọn 1 bữa ăn gồm 1 món khai vị, 1 món chính, một canh và một món
tráng miệng.
b) Có một người không thích cá nhưng vì bác sĩ yêu cầu phải ăn cá nên người đó chỉ chọn đúng một
món cá trong các món ăn. Hỏi người ấy có bao nhiêu cách chọn bữa ăn?
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM QUY TẮC ĐẾM
Vấn đề 1. QUY TẮC CỘNG
Câu 1: Giả sử bạn muốn mua một áo sơ mi cỡ 39 hoặc cỡ 40. Áo cỡ 39 có 5 màu khác nhau, áo cỡ 40
có 4 màu khác nhau. Hỏi có bao nhiêu sự lựa chọn (về màu áo và cỡ áo)?
A. 9.
B. 5.
C. 4.
D. 1.
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………….
Câu 2: Một người có 4 cái quần khác nhau, 6 cái áo khác nhau, 3 chiếc cà vạt khác nhau. Để chọn
một cái quần hoặc một cái áo hoặc một cái cà vạt thì số cách chọn khác nhau là:
A. 13.
B. 72.
C. 12.
D. 30.
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………….
Câu 3: Trên bàn có 8 cây bút chì khác nhau, 6 cây bút bi khác nhau và 10 cuốn tập khác nhau. Một
học sinh muốn chọn một đồ vật duy nhất hoặc một cây bút chì hoặc một cây bút bi hoặc một cuốn tập
thì số cách chọn khác nhau là:
A. 480.
B. 24.
C. 48.
D. 60.
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………….
Câu 4: Trong một trường THPT, khối 11 có 280 học sinh nam và 325 học sinh nữ. Nhà trường cần
chọn một học sinh ở khối 11 đi dự dạ hội của học sinh thành phố. Hỏi nhà trường có bao nhiêu cách
chọn?
A. 45.
B. 280.
C. 325.
D. 605.
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………….
Câu 5: Một trường THPT được cử một học sinh đi dự trại hè toàn quốc. Nhà trường quyết định chọn
một học sinh tiên tiến lớp 11A hoặc lớp 12 B . Hỏi nhà trường có bao nhiêu cách chọn, nếu biết rằng
lớp 11A có 31 học sinh tiên tiến và lớp 12B có 22 học sinh tiên tiến?
A. 31.
B. 9.
C. 53.
D. 682.
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………….
Câu 6: Trong một hộp chứa sáu quả cầu trắng được đánh số từ 1 đến 6 và ba quả
cầu đen được đánh số 7, 8, 9. Có bao nhiêu cách chọn một trong các quả cầu ấy?
A. 27.
B. 9.
C. 6.
D. 3.
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………….
Câu 7: Giả sử từ tỉnh A đến tỉnh B có thể đi bằng các phương tiện:ôtô, tàu hỏa,tàu
thủy hoặc máy bay. Mỗi ngày có 10 chuyến ô tô, 5 chuyến tàu hỏa, 3 chuyến tàu thủy và 2 chuyến
máy bay. Hỏi có bao nhiêu cách đi từ tỉnh A đến tỉnh B ?
A. 20.
B. 300.
C. 18.
D. 15.
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………….
Câu 8: Trong một cuộc thi tìm hiểu về đất nước Việt Nam, ban tổ chức công bố danh sách các đề tài
bao gồm: 8 đề tài về lịch sử, 7 đề tài về thiên nhiên, 10 đề tài về con người và 6 đề tài về văn hóa. Mỗi
thí sinh được quyền chọn một đề tài. Hỏi mỗi thí
sinh có bao nhiêu khả năng lựa chọn đề tài?
A. 20.
B. 3360.
C. 31.
D. 30.
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………….
Vấn đề 2. QUY TẮC NHÂN
Câu 9: Có 3 kiểu mặt đồng hồ đeo tay (vuông, tròn, elip) và 4 kiểu dây (kim loại, da,
vải và nhựa). Hỏi có bao nhiêu cách chọn một chiếc đồng hồ gồm một mặt và một dây?
A. 4.
B. 7.
C. 12.
D. 16.
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………….
Câu 10: Một người có 4 cái quần, 6 cái áo, 3 chiếc cà vạt. Để chọn mỗi thứ một món
thì có bao nhiều cách chọn bộ '' quần-áo-cà vạt'' khác nhau?
A. 13.
B. 72.
C. 12.
D. 30.
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………….
Câu 11: Một thùng trong đó có 12 hộp đựng bút màu đỏ, 18 hộp đựng bút màu xanh.
Số cách khác nhau để chọn được đồng thời một hộp màu đỏ, một hộp màu xanh là?
A. 13.
B. 12.
C. 18.
D. 216.
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………….
Câu 12: Trên bàn có 8 cây bút chì khác nhau, 6 cây bút bi khác nhau và 10 cuốn tập khác nhau. Số
cách khác nhau để chọn được đồng thời một cây bút chì, một cây bút bi và một cuốn tập.
A. 24.
B. 48.
C. 480.
D. 60.
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………….
Câu 13: Một bó hoa có 5 hoa hồng trắng, 6 hoa hồng đỏ và 7 hoa hồng vàng. Hỏi có
mấy cách chọn lấy ba bông hoa có đủ cả ba màu.
A. 240.
B. 210.
C. 18.
D. 120.
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………….
Câu 14: Một người vào cửa hàng ăn, người đó chọn thực đơn gồm một món ăn trong năm món, một
loại quả tráng miệng trong năm loại quả tráng miệng và một nước uống trong ba loại nước uống. Có
bao nhiêu cách chọn thực đơn.
A. 25.
B. 75.
C. 100.
D. 15.
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………….
Câu 15: Trong một trường THPT, khối 11 có 280 học sinh nam và 325 học sinh nữ.
Nhà trường cần chọn hai học sinh trong đó có một nam và một nữ đi dự trại hè của học sinh thành
phố. Hỏi nhà trường có bao nhiêu cách chọn?
A. 910000.
B. 91000.
C. 910.
D. 625.
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………….
Câu 16: Một đội học sinh giỏi của trường THPT, gồm 5 học sinh khối 12, 4 học sinh
khối 11, 3 học sinh khối 10. Số cách chọn ba học sinh trong đó mỗi khối có một em?
A. 12.
B. 220.
C. 60.
D. 3.
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………….
Câu 17: Có 10 cặp vợ chồng đi dự tiệc. Tổng số cách chọn một người đàn ông và một người đàn bà
trong bữa tiệc phát biểu ý kiến sao cho hai người đó không là vợ chồng?
A. 100.
B. 91.
C. 10.
D. 90
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………….
Câu 18: An muốn qua nhà Bình để cùng Bình đến chơi nhà Cường. Từ nhà An đến nhà Bình có 4 con
đường đi, từ nhà Bình tới nhà Cường có 6 con đường đi. Hỏi An cóbao nhiêu cách chọn đường đi đến
nhà Cường?
A. 6.
B. 4.
C. 10.
D. 24.
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………….
Câu 19: Các thành phố A, B, C, D được nối với nhau bởi các con đường như hình vẽ. Hỏi có bao
nhiêu cách đi từ A đến D mà qua B và C chỉ một lần?
A. 9.
B. 10.
C. 18.
D. 24.
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………….
Câu 20: Các thành phố A, B, C, D được nối với nhau bởi các con đường như hình vẽ. Hỏi có bao
nhiêu cách đi từ A đến D rồi quay lại A?
A. 1296.
B. 784.
C. 576.
D. 324.
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………….
Câu 21: Trong một tuần bạn A dự định mỗi ngày đi thăm một người bạn trong 12 người bạn của
mình. Hỏi bạn A có thể lập được bao nhiêu kế hoạch đi thăm bạn của mình (thăm một bạn không quá
một lần)?
A. 3991680.
B. 12!.
C. 35831808.
D. 7!.
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………….
Câu 22: Nhãn mỗi chiếc ghế trong hội trường gồm hai phần: phần đầu là một chữ cái (trong bảng 24
chữ cái tiếng Việt), phần thứ hai là một số nguyên dương nhỏ hơn 26. Hỏi có nhiều nhất bao nhiêu
chiếc ghế được ghi nhãn khác nhau?
A. 624.
B. 48.
C. 600.
D. 26.
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………….
Câu 23: Biển số xe máy của tỉnh A (nếu không kể mã số tỉnh) có 6 kí tự, trong đó kí tự ở vị trí đầu
tiên là một chữ cái (trong bảng 26 cái tiếng Anh), kí tự ở vị trí thứ hai là một chữ số thuộc tập
{1;2;...;9}, mỗi kí tự ở bốn vị trí tiếp theo là một chữ số thuộc tập {0;1;2;...;9 } . Hỏi nếu chỉ dùng một
mã số tỉnh thì tỉnh A có thể làm được nhiều nhất bao nhiêu biển số xe máy khác nhau?
A. 2340000.
B. 234000.
C. 75.
D. 2600000.
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………….