Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

tính theo phương trình hóa học - giáo án hóa học lớp 8

e3186d5c91c7afa5a6d4398083fe4de9
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 27 tháng 9 2016 lúc 21:35:15 | Được cập nhật: 8 giờ trước (23:41:15) Kiểu file: DOC | Lượt xem: 1042 | Lượt Download: 8 | File size: 0 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Ngày soạn 09/12/2012 Ngày giảng 12/12(8A1,2); 14/12(8A3,4) BÀI 22 TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (Ti ết 1).I MỤC TIÊU Học xong bài này, học sinh phải:1. Kiến thức biết được:- Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ số mol, tỉ lệ thể tích giữu các chất bằng tỉ lệ số nguyên tử hoặc phân tửcác chất trong phản ứng.- Các bước tính theo phương trình hóa học.2.Kỹ năng :- Tính được tỉ lệ số mol giữa các chất theo phương trình hóa học cụ thể.- Tính được khối lượng chất phản ứng để thu được một lượng sản phẩm xác định hoặc ngược lại.- Tính được thể tích chất khí tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hóa học.3. Thái độ giáo dục cho hs có sự say mê học, tính cẩn thận .II CHUẨN BỊ :1. Đồ dùng dạy học a. Gi vi bảng phụ ghi các bài tập .b.Học sinh ôn lại lập PTHH và nghĩa của PTHH các công thức chuyển đổi giữa ,n 2.Các phương pháp dạy học chủ yếu :- Đàm thoại, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.III TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY :1. Ổn định (1’) trật tự, sĩ số.2. Bài cũ HS1 :bài 2a/71. HS2 :bài /71.3. Gi ới hiệu bài mới (1’): Trong phản ứng hóa học, nếu biết khối lượng chất tham gia phản ứng là bao nhiêu thì ta sẽ tính được khối lương sản phẩm tạo thành.Vậy muốn xác định khối lượng của chất tham gia hay sản phẩm trong phản ứng hóa học ta làm như thế nào bài mới. Hoạt động dạy học 33 ’):Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh Nội dung ghi bảngHoạt động Tính khối lượng chất tham gia và sản phẩm trong phản ứng hóa học (15’)-Gv ôn lại nghĩa của PTHH và các công thức chuyển đổi .- Gv yêu cầu hs nghiên cứu ví dụ sách giáo khoa tìm hiểu các bước tính khối lượng của sản phẩm .-Gv gọi đại diện nhóm nêu và giải thích các bước -Hs nghiên cứu sgk thảoluận nhóm tìm hiểu cácbước tính khối lượng củasản phẩm .-Đại diện nhóm trình bày -Nhóm khác nhận xét và bổ sung. -Hs đọc đề suy nghĩ cách làm .-Hs thảo luận theo nhóm giải bài toán -Các nhóm báo cáo kết quả và nhận xét kết quả của 1.Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm Ví dụ Nung đá vôi, thu được vôi sống và khí cacbonic CaCO3 to CaO CO2 Tính khối lượng vôi sống thu được khi nung 50g CaCO3Giải.* PTHH: CaCO3 to CaO CO2Theo PTHH (mol)Theo đề 0,5 0,5 (mol)* Số mol CaCO3 phản ứng :n)(5.010050333molMmCaCOCaCOCoCO* Khối lượng CaO thu được :mCaO nCaO MCaO 0.5 56 28(g)T uần :16Tiết: 32Naêm hoïc 2012 2013Giaùo AÙn Hoùa Hoïc Giaùo vieân: Buøi Thò Phöôïng Vy-Gv treo bảng phụ ghi ví dụ :Đốt cháy hoàn toàn 1,3 gam bột kẽm trong oxi, người ta thu được kẽm oxit ZnO) .a.Lập PTHH .b.Tính khối lượng kẽm oxit được tạo thành -Gv treo bảng phụ của các nhóm lên và cho các nhóm tựnhận xét .-Gv bổ sung ,hoàn chỉnh .-Gv để tính khối lượng chấttham gia khi biết khối lượngsản phẩm cũng làm tương tự .- Gv nhận xét, chốt lại các bước tính theo phương trình hóa học.* Gv lưu ý: Có thể tính theo phương trình hóa học dựa vào tỉ lệ khối lượng các chất trong phương trình kèm theo hệ số. nhau.HS lắng nghe chăm chú.- Hs lắng nghe và ghi bài.- Hs lắng nghe chăm chú. Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn 1,3 gam bột kẽm trong oxi người ta thu được kẽm oxit (ZnO) .a.Lập PTHH .b.Tính khối lượng kẽm oxit được tạo thành ?Giải .Số mol kẽm pư :n)(02.0653,1molZn PTHH 2Zn O2 2Zn Theo PTHH (mol)Theo đề :0,02 0,02 (mol)Khối lượng kẽm oxit tạo thành mZnO nZnO MZnO =0,02 81 =1,62( g) Các bước tính theo phương trình hóahọc: Viết phương trình hóa học.- Chuyển đổi khối lượng chất hoặc thể tíchchất khí thành số mol chất.- Dựa vào phương trình hóa học để tìm sốmol chất phản ứng hoặc sản phẩm.- Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng(m n.M)Hoạt động áp dụng (20’)-Gv treo bảng phụ ghi ví dụ 3.Trong phòng thí nghiệm người ta có thể điều chế oxi theo sơ đồ phản ứng: KClO3 ot KCl O2 a.Tính khối lượng KClO3 cầndùng để điều chế được 14,9 gam KCl.b.Tính khôí lượng khí oxi tạo thành ?-Gv treo bảng phụ của các nhóm lên và cho các nhóm tựnhận xét .-Gv bổ sung ,hoàn chỉnh -HS đọc ví dụ suy nghĩ tìm cách giải .-HS thảo luận theo nhóm làm trên bảng phụ .-Các nhóm báo cáo kết quả và nhận xét kết quả của nhau.HS lắng nghe. Ví dụ :n)(2.05,749.14molKCl2KClO3 ot 2KCl 3O2 2mol mol 3molx 0.2moln)(2.0222.03molKClOa)Khốilượng của KClO3 cần dùng là m3KClO xMKClO3 0,2 122,5 24,5( g) b) Theo pt nO2 )(3.0232.0molx Khối lượng khí oxi tạo thành :mO2 0.3 32 9.6(g)Hoặc mO2 m3KClO -mKCl 24.5 14.9 9,6 (g)Naêm hoïc 2012 2013Giaùo AÙn Hoùa Hoïc Giaùo vieân: Buøi Thò Phöôïng Vy4/ Nhận xét Dặn dò (4’):- Củng cố Gv hệ thống hoá nội dung bài.-Dặn dò BTVN 1b 3a,b Chuẩn bị bài mới bằng cách nào tìm được khối lượng chất khí tham gia và sản phẩm .V.Nhận xét Rútt kinh nghiệm :Trên đây chỉ là phần trích dẫn 10 trang đầu của tài liệu và có thế hiển thị lỗi font, bạn muốn xem đầyđủ tài liệu gốc thì ấn vào nút Tải về phía dưới.