Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Tập tính động vật Sinh học 11, trường THPT Quốc Oai - Hà Nội.

a836db752489bb42c920ecd7b8ebdbfd
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 8 tháng 2 2021 lúc 7:59:07 | Được cập nhật: 18 tháng 4 lúc 7:05:16 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 347 | Lượt Download: 3 | File size: 0.066048 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT

PHẦN I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý

I,TẬP TÍNH LÀ GÌ?

Tập tính là một chuỗi những phản ứng của động vật trả lời kích thích từ môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể), nhờ đó động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại

II. PHÂN LOẠI TẬP TÍNH

1. Tập tính bẩm sinh

Là loại tập tính sinh ra đã có, được di truyền từ bố mẹ và đặc trưng cho loài

Ví dụ: ve sầu kêu vào mùa hè, ếch đực kêu vào mùa sinh sản

2. Tập tính học được

Là loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm

Ví dụ: chuột nghe tiếng mèo thì bỏ chạy, người đi đường thấy đèn đỏ thì dừng lại

Có một số tập tính vừa là học được vừa có nguồn gốc bẩm sinh

Ví dụ: khả năng bắt chuột của mèo vừa là bẩm sinh vừa là học được.

III. CƠ SỞ THẦN KINH CỦA TẬP TÍNH

Cơ sở thần kinh của tập tính là các phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện.

--- Tập tính bẩm sinh là chuỗi phản xạ không điều kiện mà trình tự của chúng trong hệ thần kinh đã được gen qui định sẵn từ khi sinh ra. Tập tính bẩm sinh thường bền vững và không thay đổi

- Tập tính học được là chuỗi phản xạ có điều kiện. Quá trình hình thành tập tính là sự hình thành các mối liên hệ mới giữa các nơron. Tập tính học được có thể thay đổi.

- Sự hình thành tập tính học được ở động vật phụ thuộc vào mức độ tiến hóa của hệ thần kinh và tuổi thọ.

- Tập tính sinh sản, ngủ đông là kết quả phối hợp hoạt động của hệ thần kinh và hệ nội tiết.

VI. MỘT SỐ HÌNH THỨC HỌC TẬP Ở ĐỘNG VẬT.

1. Quen nhờn

- Là động vật không trả lời những kích thích lặp đi lặp lại nhiều lần nếu kích thích đó không kèm theo điều kiện gì.

Vd: Khi thấy bóng đen của diều hâu từ trên cao lao xuống thì gà con sẽ chạy trốn, nhưng nếu bóng đen cứ xuất hiện nhiều lần mà không thấy diều hâu lao xuống thì gà con sẽ không trốn nữa

2. In vết

- Là hiện tượng con non mới sinh đi theo những vật đầu tiên mà chúng nhìn thấy, thường là con bố mẹ.

Vd: Gà con mới nở đi theo đồ chơi hoặc vịt con mới nở đi theo gà mẹ

3. Điều kiện hoá

a. Điều kiện hóa đáp ứng (kiểu Paplôp)

- Do sự hình thành các mối liên kết mới giữa các trung tâm hoạt động trong trung ương thần kinh dưới tác động của các kích thích kết hợp đồng thời.

Vd: Paplôp làm thí nghiệm vừa đánh chuông vừa cho chó ăn. Sau vài chục lần phối hợp tiếng chuông và thức ăn, chỉ cấu nghe tiếng chuông là chó đã tiết nước bọt. Sở dĩ như vậy là do trung ương thần kinh đã hình thành mối liên hệ thần kinh mới dưới tác động của 2 kích thích đồng thời.

b. Điều kiện hóa hành động (kiểu Skinnơ)

 Đây là kiểu liên kết một hành vi của động vật với một điều kiện nào đó, sau đó động vật chủ động lặp lại các hành vi đó

Vd: B.F.Skinnơ thả chuột vào lồng thí nghiệm. Trong lồng có một cái bàn đạp gắn với thức ăn. Khi chuột chạy trong lồng và vô tình đạp phải bàn đạp thì thức ăn rơi ra. Sau một số lần ngẫu nhiên đạp phải bàn đạp và có thức ăn, mỗi khi đói bụng, chuột chủ động chạy tới nhấn bàn đạp để lấy thức ăn.

4. Học ngầm

- Là kiểu học không có ý thức, không biết rõ là mình đã học được

Vd: Chó hoặc trâu được nuôi ở nhà, khi dắt thả nó ở một nơi khác cách xa nhà nó vẫn có thể nhớ đường để quay về nhà.

5. Học khôn

- Là kiểu phối hợp các kinh nghiệm cũ đê giải quyết những tình huống mới. Học khôn có ở động vật có hệ thần kinh rất phát triển

Vd: Tinh tinh biết cách chồng những chiếc thùng lên để đứng lên lấy thức ăn trên cao

V. MỘT SỐ DẠNG TẬP TÍNH PHỔ BIẾN Ở ĐỘNG VẬT

1. Tập tính kiếm ăn

Vd: Hải li đắp đập ngăn sông suối để bắt cá,

2.Tập tính bảo vệ lãnh thổ

Vd: Tinh tinh đực đánh đuổi những con tinh tinh đực lạ khác khi vào vùng lãnh thổ của chúng

3.Tập tính sinh sản

Vd: Vào mùa sinh sản các con hươu đực hút nhau, con chiến thắng sẽ được giao phối với hươu cái

4.Tập tính di cư

Vd: Sếu đầu đỏ, hồng hạc di cư theo mùa

5. Tập tính xã hội

a. Tập tính thứ bậc

Vd: Khỉ, linh cẩu sống theo bầy đàn, trong đàn luôn có một con khoẻ mạnh nhất là con đầu đàn

b. Tập tính vị tha

Vd: Các con đầu đàn trong bầy đàn luôn phải có nhiệm vụ chăm sóc, bảo vệ cho những con cái hoặc con non khác       

VIỨNG DỤNG NHỮNG HIỂU BIẾT VỀ TẬP TÍNH VÀO ĐỜI SỐNG

- Nhờ những hiểu biết về tập tính động vật, con người đã ứng dụng vào trong đời sống và sản xuất.

+ Dạy hổ, voi, khỉ, cá heo … làm xiếc

+ Dạy chó, chim ưng đi săn

+ Làm bù nhìn trên ruộng để đuổi chim chóc phá hoại mùa màng.

+ Nghe tiếng kẻng, trâu bò nuôi trở về chuồng.

+ Dạy chó giữ nhà, phát hiện ma tuý, tội phạm…

 Một số tập tính chỉ có ở người như giữ gìn vệ sinh môi trường, tập thể dục buổi sáng…

PHẦN II: BÀI TẬP

CÂU HỎI TỰ LUẬN

Câu 1. Sưu tập một số tài liệu, tranh ảnh về tập tính của động vật

Câu 2. Cho một vài ví dụ về ứng dụng hiểu biết tập tính của động vật trong đời sống con người.

Câu 3. Vì sao tập tính bẩm sinh lại bền vững, không thay đổi trong khi tập tính học được thì có thể thay đổi và rất đa dạng

Câu 4. Hãy cho biết ưu điểm và nhược điểm của tập tính sống bày đàn ở động

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Xét các đặc điểm sau:

(1) Có sự thay đổi linh hoạt trong đời sống cá thể

(2) Rất bền vững và không thay đổi

(3) Là tập hợp các phản xạ không điều kiện

(4) Do kiểu gen quy định

Trong các đặc điểm trên, những đặc điểm của tập tính bẩm sinh gồm:

A. (1) và (2)         B. (2) và (3) C. (2), (3) và (4)        D. (1), (2) và (4)

Câu 2. Cho các trường hợp sau :

(1) Sự tạo lập một chuỗi các phản xạ có điều kiện, trong đó hình thành các mối liên hệ mới giữa các nơron bền vững

(2) Sự tạo lập một chuỗi các phản xạ có điều kiện, trong đó hình thành các mối liên hệ mới giữa các nơron nên có thể thay đổi

(3) Sự tạo lập một chuỗi các phản xạ có điều kiện và không điều kiện, trong đó hình thành các mối liên hệ mới giữa nơron nên có thể thay đổi

(4) Sự tạo lập một chuỗi các phản xạ có điều kiện, trong đó hình thành các mối liên hệ mới giữa các nơron và được di truyền

Điều không đúng với sự hình thành tập tính học được là

A. (1), (3) và (4)        B. (2), (3) và (4)

C. (1), (2) và (3)        D. (1), (2) và (4)

Câu 3. Tập tính học được là loại tập tính được hình thành trong quá trình

A. sống của cá thể, thong qua học tập và rút kinh nghiệm

B. phát triển của loài, thông qua học tập và rút kinh nghiệm

C. sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm, được di truyền

D. sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm, đặc trưng cho loài

Câu 4. Ve sầu kêu vào mùa hè oi ả, ếch đực kêu vào mùa sinh sản là tập tính

A. học được          B. bẩm sinh

C. hỗn hợp         D. vừa bẩm sinh, vừa hỗn hợp

Câu 5. Tập tính động vật là

A. một số phản ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể), nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại

B. chuỗi những phản ứng trả lời các kích thích của môi trường bên ngoài cơ thể, nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại

C. những phản ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể), nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại

D. chuỗi phản ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể), nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại

Câu 6. Mức độ phức tạp của tập tính tăng lên khi

A. số lượng các xináp trong cung phản xạ tăng lên

B. kích thích của môi trường kéo dài

C. kích thích của môi trường lặp lại nhiều lần

D. kích thích của môi trường mạnh mẽ

Câu 7. Xét các tập tính sau :

(1) người thấy đèn đỏ thì dừng lại (

2) Chuột chạy khi nghe tiếng mèo kêu

(3) Ve kêu vào mùa hè

(4) Học sinh nghe kể chuyển cảm động thì khóc

(5) Ếch đực kêu vào mùa sinh sản

Trong các trường hợp trên, những tập tính bẩm sinh là

A. (2) và (5)        B. (3) và (5) C. (3) và (4)        D. (4) và (5)

Câu 8. Tập tính bẩm sinh là những tập tính

A. sinh ra đã có, được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho cá thể

B. được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho cá thể hoặc đặc trưng cho loài

C. học được trong đời sống, không có tính di truyền, mang tính cá thể

D. sinh ra đã có, được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho loài

Câu 9. Sơ đồ mô tả đúng cơ sở thần kinh của thập tính là

A. kích thích → hệ thần kinh → cơ quản thụ cảm → cơ quan thực hiện → hành động

B. kích thích → cơ quản thụ cảm → cơ quan thực hiện → hệ thần kinh → hành động

C. kích thích → cơ quan thực hiện→ hệ thần kinh → cơ quản thụ cảm → hành động

D. kích thích → cơ quản thụ cảm → hệ thần kinh → cơ quan thực hiện → hành động

Câu 10. Xét các phát biểu sau đây :

(1) Khi số lượng các xináp trong cung phản xạ tăng lên thì mức độ phức tạp của tập tính cũng tăng lên

(2) Tập tính bẩm sinh thường rất bền vững

(3) hầu hết tập tính học được đều bền vững

(4) Sự hình thành tập tính học được ở động vật phụ thuộc vào mức độ tiến hóa của hệ thần kinh

(5) Một số tập tính của động vật như tập tính sinh sản, ngủ đông là kết quả phối hợp hoạt động của hệ thần kinh và hệ nội tiết

(6) Một số tập tính bẩm sinh do kiểu gen quy định

Có bao nhiêu phát biểu trên đúng về tập tính ?

A. 2         B. 3        C. 4         D. 5

Câu 11. Tập tính quen nhờ là tập tính động vật không trả lời khi kích thích

A. không liên tục và không gây nguy hiểm gì

B. ngắn gọn và không gây nguy hiểm gì

C. lặp đi lặp lại nhiều lần và không gây nguy hiểm gì

D. giảm dần cường độ và không gây nguy hiểm gì

Câu 12. In vết là hình thức học tập mà con vật mới sinh ra

A. bám theo vật thể tĩnh mà nó nhìn thấy đầu tiên, hiệu quả in vết giảm dần trong những ngày sau

B. bám theo vật thể chuyển động mà nó nhìn thấy đầu tiên, hiệu quả in vết giảm dần trong những ngày sau

C. bám theo vật thể chuyển động mà nó nhìn thấy, hiệu quả in vết tăng dần trong những ngày sau

D. bám theo vật thể chuyển động mà nó nhìn thấy đầu tiên, hiệu quả in vết tăng dần trong những ngày sau

Câu 13. Điều kiện hóa đáp ứng là hình thành mối quan hệ mới trong thần kinh trung ương dưới tác động của các kích thích

A. đồng thời B. liên tiếp nhau

C. trước và sau D. rời rạc

Câu14. Điều kiện hóa hành động là kiểu liên kết giữa

A. các hành vi của động vật và các kích thích, sau đó động vật chủ động lặp lại các hành vi này

B. một hành vi của động vật với một phần thưởng, sau đó động vật chủ động lặp lại các hành vi này

C. một hành vi của động vật và một kích thích, sau đó động vật chủ động lặp lại các hành vi này

D. hai hành vi của động vật với nhau, sau đó động vật chủ động lặp lại các hành vi này

Câu 15. Học ngầm là kiểu học không có ý thức, sau đó những điều đã học

A. không được dùng đến nên động vật sẽ quên đi

B. lại được củng cố bằng các hoạt động có ý thức

C. được tái hiện giúp động vật giải quyết được những tình huống tương tự

D. được tái hiện giúp động vật giải quyết được những tình huống khác lạ

Câu 16. Học khôn là

A. kiểu học phối hợp các kinh nghiệm cũ để tìm cách giải quyết những tình huống tương tự

B. phối hợp các kinh nghiệm cũ và những hiểu biết mới để tìm cách giải quyết những tình huống mới

C. từ các kinh nghiệm cũ sẽ tìm cách giải quyết những tình huống tương tự

D. kiểu học phối hợp các kinh nghiệm cũ để tim cách giải quyết những tình huống mới

Câu 17. Tập tính bảo vệ lãnh thổ diễn ra giữa

A. những cá thể cùng loài B. những cá thể khác loài

C. những cá thể cùng lứa trong loài D. con với bố mẹ

Câu 18. Tập tính phản ánh mối quan hệ cùng loài mang tính tổ chức cao là tập tính

A. sinh sản B. di cư

C. xã hội D. bảo vệ lãnh thổ

ĐÁP ÁN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1C,2A,3A,4B,5D,6A,7B,8D,9D,10B,11C,12B,13A,14B,15C,16D,17A,18C