Ngữ pháp và Bài tập Tiếng Anh câu điều kiện loại 0, 1, 2, 3
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CƠ BẢN
CÂU ĐIỀU KIỆN 0, 1, 2, 3
Câu điều kiện là loại câu được sử dụng thông dụng phổ biến trong ti ếng Anh, bao
gồm: câu điều kiện loại 0, loại 1, loại 2, loại 3. Trong bài học này VnDoc.com sẽ
chia sẻ đến bạn đọc đầy đủ công thức, cách dùng phân biệt cho từng câu điều ki ện
cùng với bài tập giúp bạn đọc nắm chắc kiến thức lý thuyết về câu điều kiện. Hi
vọng bài học này sẽ giúp cho bạn nâng cao trình độ tiếng Anh hiệu quả nhé!
Câu điều kiện dùng để nêu lên một giả thiết về một sự việc, mà sự việc đó chỉ có th ể
xảy ra khi điều kiện được nói đến xảy ra. Câu điều kiện gồm có hai phần (hai m ệnh
đề):
Mệnh đề nêu lên điều kiện (còn gọi là mệnh đề IF) là mệnh đề phụ hay mệnh đề
điều kiện
Mệnh đề nêu lên kết quả là mệnh đề chính. Ví dụ: If it rains - I will stay at home.
Phân tích ví dụ này sẽ có mệnh đề điều kiện: If it rains (nếu trời mưa) - m ệnh đ ề
chính: I will stay at home ( tôi sẽ ở nhà).
Hai mệnh đề trong câu điều kiện có thể đổi chổ cho nhau được: n ếu m ệnh đ ề chính
đứng trước thì giữa hai mệnh đề không cần dấu phẩy, ngược lại thì phải có dấu phẩy ở
giữa.
I. Câu điều kiện loại 1:
1. Khái niệm câu điều kiện loại I.
Câu điều kiện loại I còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hi ện t ại. Điều kiện
có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
2. Cấu trúc – Công thức của câu điều kiện
If clause
Main clause
If + S + V s(es)...
S + will / can/ may + V1 (won't/can't + VI)
IF + Chủ ngữ 1 + Động từ chia ở thì hiện tại đơn + Bổ ngữ, Chủ ngữ 2 + WILL + Đ ộng
từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có).
Hiểu cách khác trong câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện t ại đ ơn, m ệnh đ ề
chính dùng thì tương lai đơn.
3. Cách dùng câu điều kiện loại 1:
Câu điều kiện loại 1 còn có thể được gọi là câu đi ều ki ện hi ện t ại có th ể có th ật. Ta s ử
dụng câu điều kiện loại 1 để đặt ra một điều kiện có th ể th ực hi ện đ ược trong hi ện t ại
và nêu kết quả có thể xảy ra.
Ví dụ:
If I find her address, I’ll send her an invitation. ( N ếu tôi tìm được địa ch ỉ c ủa cô
ấy, tôi sẽ gửi lời mời tới cô ấy) => Đổi vị trí 2 mệnh đề quan h ệ: I will send her
an invitation if I find her address.)
II. Câu điều kiện loại 2:
1. Khái niệm:
Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện trái với thực tế ở hiện tại
2. Công thức:
If clause
Main clause
If + S + V-ed /V2...
S + would / could / should + V1 (wouldn't / couldn't +
To be: were / weren't
V1)
– Trong câu điều kiện loại II, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở bàng thái cách (past
subjunctive), động từ của mệnh đề chính chia ở thì điều kiện hiện tại (simple
conditional). Ví dụ:
If I had a million USD, I would buy a Ferrari. (Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ mua
chiếc xe đó.) ⇐ hiện tại tôi không có
If he had more time, he would learn karate. ( Nếu anh có nhiều thời gian, anh sẽ
học karate.) ⇐ thời gian không có nhiều
She would spend a year in the USA if it were easier to get a green card. Cô ấy sẽ
dành một năm ở Mỹ nếu dễ dàng có được thẻ xanh). ⇐ thực tế để lấy được thẻ
xanh của Mỹ rất khó
III. Câu điều kiện loại 3
1. Khái niệm về câu điều kiện loại 3:
Câu điều kiện loại 3 là câu điều kiện không có thực trong quá khứ.
Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ,
một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.
2. Cấu trúc câu điều kiện loại 3
If clause
Main clause
lf +S + had + P.P
S + would / could / should + have + P.P
– Trong câu điều kiện loại III, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở quá khứ phân t ừ,
còn động từ của mệnh đề chính chia ở điều kiện hoàn thành (perfect conditional).
Ví dụ:
If the forwards had run faster, they would have scored more goals. (Nếu tiền đạo
chạy nhanh hơn, họ sẽ ghi được nhiều bàn thắng hơn.)
If it had been a home game, our team would have won the match. (Nếu đó là trận
đấu sân nhà, đội của chúng tôi sẽ thắng.)
IV. Những cách khác để diễn đạt câu điều kiện
1. Câu Điều Kiện Diễn Tả Thói Quen Hoặc Một Sự Thật Hi ển Nhiên (Câu đi ều
kiện loại 0)
Câu điều kiện này diễn tả một thói quen, một hành đ ộng th ường xuyên x ảy ra n ếu đi ều
kiện được đáp ứng, hoặc diễn tả một sự thật hiển nhiên, một kết quả tất yếu xảy ra.
Cấu trúc: If + S + V (hiện tại), S + V (hiện tại)
Tất cả động từ trong câu (mệnh đề chính và mệnh đề điều ki ện) đ ều được chia ở thì
hiện tại đơn.
If + Mệnh đề 1 (thì hiện tại đơn giản), Mệnh đề 2 (thì hi ện t ại đ ơn gi ản) => Khi
muốn nhắn nhủ ai đó:
Ví dụ : If you see Nam, you tell him I’m in Vietnam (Nếu bạn gặp Nam, bạn hãy
nhắn anh ấy rằng tôi đang ở Việt Nam nhé)
If + Mệnh đề 1 (thì hiện tại đơn giản), Mệnh đề 2 (mệnh lệnh thức) => Dùng khi
muốn nhấn mạnh
Ví dụ: If you have any trouble, please telephone me though 115 (Nếu bạn có bất kỳ
rắc rối nào, xin hẫy gọi cho tôi qua số điện thoại 115)
Nếu diễn tả thói quen, trong mệnh đề chính thường xuất hiện thêm: often, usually,
or always. Ví dụ:
If water is frozen, it expands. (Nếu nước bị đông đặc nó nở ra.)
I usually walk to school if I have enough time. (Tôi th ường đi b ộ đ ến tr ường n ếu
tôi có thời gian.)
If you heat ice, it turns to water. (Nếu bạn làm nóng nước đá, nó sẽ chảy ra.)
If we are cold, we shiver. (Nếu bị lạnh, chúng ta sẽ run lên.)
2. Câu điều kiện Hỗn hợp:
Ngoài công thức áp dụng cho câu điều kiện lo ại 1, 2 3 thì trong ti ếng Anh có nhi ều cách
khác nhau được dùng diễn tả điều kiện trong mệnh đề chỉ điều kiện với “If”. Câu đi ều
kiện hỗn hợp là mix của các loại câu điều kiện với nhau, ví dụ một số trường hợp đ ược
sử dụng trong giao tiếp và ngôn ngữ viết:
If she hadn't stayed up late last night, she wouldn't be so tired now. (Nếu cô ấy không ở lại
muộn vào đêm qua, bây giờ cô ấy sẽ không quá mệt m ỏi ) ⇒ Thường có trạng từ đi theo
(loại 3+ loại 2: giả thiết trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược với hiện
tại)
If I were you, I would have learned English earlier. (Nếu tôi là bạn, tôi đã học tiếng Anh
sớm hơn) ⇒ (loại 2 + loại 3: giả thiết trái ngược với hiện tại nhưng k ết quả trái ng ược
với quá khứ)
3. Câu điều kiện ở dạng đảo ngữ:
Lưu ý trong tiếng Anh câu điều kiện Loại 2, loại 3 và loại 2/3 thường được dùng ở dạng
đảo. Dùng should, were, had đảo lên trước chủ ngữ (should là dùng trong đi ều ki ện lo ại
1; were dùng trong loại 2; had dùng trong loại 3)
Ví dụ: Were I the president, I would build more hospitals. Had I taken his advice, I would
be rich now. Nếu tôi là tổng thống, tôi sẽ xây thêm nhiều bệnh viện h ơn. N ếu tôi l ấy l ời
khuyên của anh ấy, bây giờ tôi đã giàu có.
Đảo ngữ câu điều kiện loại 1: Should + S + Vo, S + Will +Vo
Ví dụ: Should I meet him tomorrow, I will give him this letter = If I meet him tomorrow, I
will give him this letter
Đảo ngữ câu điều kiện loại 2: Were + S + to + Vo, S + Would + Vo
Ví dụ: Were I you, I would buy this house = If I were you, I would buy this house.
Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + V3/Ved, S + Would have + V3/Ved
Ví dụ: Had he driven carefully, the accident wouldn't have happened. = If he had driven
carefully, the accident wouldn't have happened.
4. Những trường hợp khác trong câu điều kiện:
a. Unless = If...not (Trừ phi, nếu...không)
Ví dụ: If you don't study hard, you can't pass the exam. = Unless you work hard, you can't
pass the exam.
b. Cụm Từ đồng nghĩa: Suppose / Supposing (giả sử như), in case (trong trường hợp),
even if (ngay cả khi, cho dù), as long as, so long as, provided (that), on condition (that)
(miễn là, với điều kiện là) có thể thay cho if trong câu điều kiện
Ví dụ: Supposing (that) you are wrong, what will you do then?
c. Without: không có
Ví dụ Without water, life wouldn't exist.
= If there were no water, life wouldn't exist.
V. Một số biến thể khác của các cụm động từ trong các vế câu đi ều ki ện đ ược
dùng phổ biến trong tiếng Anh.
1. Câu điều loại I
Đối với trường hợp có thể xảy ra trong tương lai và nhấn mạnh trạng thái
diễn ra/hoàn thành của sự việc.
Công thức: If + present simple, future continuous/future perfect.
Ví du: If we leave Hanoi for Hue today, we shall be staying in Hue tomorrow. (Nếu chúng
ta rời Hà Nội tới Huế hôm nay, chúng ta sẽ ở Huế vào ngày mai)
If you do your home work right now, you will have finished it in 2 hours' time. (Nếu bạn
làm việc nhà ngay bây giờ, bạn sẽ hoàn thành nó trong 2 giờ)
Đối với trường hợp thể hiện sự đồng ý, cho phép, gợi ý
Công thức: If + present simple, ... may/can + V-inf.
Ví dụ: If it stops raining, we can go out. (Nếu trời ngừng mưa, chúng tôi sẽ đi ra ngoài)
Đối với câu gợi ý, khuyên răn, đề nghị hoặc yêu cầu nhưng nhấn mạnh v ề
hành động
Công thức: If + present simple, ... would like to/must/have to/should... + V-inf.
Ví dụ: If you go to the library today, I would like to go with you. ( Nếu bạn đi đến thư
viện ngày hôm nay, tôi muốn đi với bạn.)
If you want to lose weight, you should do some exercise.
Đối với câu mệnh lệnh (chủ ngữ ẩn ở mệnh đề chính)
Công thức: If + present simple, (do not) V-inf.
Ví dụ: If you are hungry, go to a restaurant. (Nếu bạn đói, hãy đi đến nhà hàng.)
If you feel cold, don't open the door. (Nếu bạn cảm thấy lạnh, đừng mở cửa)
2. Câu điều kiện loại 2
a. Mệnh đề chính (main clause)
If + past simple, ... would/should/could/might/had to/ought to + be V-ing.
Ex. If we left Hanoi for Hue this morning, we would be staying in Hue tomorrow. (Nếu
chúng tôi rời Hà Nội vào Huế sáng nay, chúng tôi sẽ ở Huế vào ngày mai)
If + past simple, past simple. (việc đã xảy ra)
Ex. If the goalkeeper didn't catch the ball, they lost. (Nếu thủ môn không bắt bóng, họ đã
thua.)
If + past simple, ... would be + V-ing.
Ex. If I were on holiday with him, I would/might be touring Italy now. (Nếu tôi đi nghỉ
cùng anh ấy, tôi sẽ / có thể đi lưu diễn tại Ý bây giờ.)
If dùng như "as, since, because" có thể kết hợp với động từ ở nhiều thì khác
nhau trong mệnh đề chính và không thực sự là một câu điều kiện.
Ex. If you knew her troubles, why didn't you tell me? . (nếu bạn biết rắc rối của cô ấy, t ại
sao bạn không nói cho tôi)
b. Mệnh đề phụ (if-clause)
If + past continuous, ... would/could + V-inf.
Ex. If we were studying English in London now, we could speak English much better. (Nếu
bây giờ chúng ta học tiếng Anh ở London, chúng ta có thể nói tiếng Anh tốt hơn.)
If + past perfect, ... would/could + V-inf.
Ex. If you had taken my advice, you would be a millionaire now. (Nếu bạn đã lấy lời
khuyên của tôi, bây giờ bạn sẽ là một triệu phú)
3. Câu điều kiện loại 3
a. Mệnh đề chính (main clause)
If + past perfect, ... could/might + present perfect.
Ex. If we had found him earlier, we could have saved his life. (Nếu chúng tôi đã tìm thấy
anh ta trước đó, chúng tôi có thể đã cứu sống anh ta.)
If + past perfect, present perfect continuous.
Ex. If you had left Hung Yen for Thanh Hoa last Saturday, you would have been swimming
in Sam Son last Sunday. (nếu bạn rời Hưng Yên tới Thanh Hoá vào th ứ Bảy tuần tr ước,
có thể bạn sẽ bơi ở biển Sầm Sơn vào Chủ Nhật tuần trước)
If + past perfect, ... would + V-inf.
Ex. If she had followed my advice, she would be richer now. (Nếu cô ấy đã làm theo lời
khuyên của tôi, bây giờ cô ấy sẽ giàu hơn.)
b. Mệnh đề phụ (if-clause)
If + past perfect continuous, ... would + present perfect.
Ex. If it hadn't been raining the whole week, I would have finished the laundry (n ếu tr ời
không mưa suốt cả tuần, tôi đã hoàn thành xong việc giặt quần áo)
VI. Bài tập:
EXERCISE 1: Chọn đáp án chứa lỗi sai cần được sửa lại:
1.
If we (A) have time (B) in the weekend, we (C) will come (D) to see you.
2.
(A) if we had (B) known (C) that you were in hospital, we (D) would visit you.
3.
If I had (A) knew (B) his address, I (C) would (D) have told you.
4.
If I (A) am you, I (B) would (C) follow (D) his advice.
5.
He can (A) pass (B) the exam if he (C) studied (D) hard.
EXERCISE 2: Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành các câu sau:
6.
If I had free time, I
A. did
7.
B. had spoken
C. speaks
D. spoke
B. would have rung C. would ring
D. will ring
B. hurries
C. will hurry
D. is hurrying
I would have given him this present, if I__________him.
A. had meet
11.
D. would have done
Unless she__________, she will be late for school.
A. hurried
10.
C. would do
If he had known her telephone number, he________her.
A. had rung
9.
B. will do
If you_________English well, you will communicate with foreigners.
A. speak
8.
__________some shopping with you.
B. had met
C. meet
D. met
I would have visited you if I_________busy with my homework.
A. hadn't
12.
B. hadn't been
B. have stolen
18.
D. steal
B. she had done
C. she does
D. she did
C. is climbing
If he__________the truth, the police wouldn't arrest him.
B. told
C. had told
D. would tell
If you press that button, what_________?
A. would happen
B. would have happened
C. will happen
D. happen
Would you mind if I__________ the windows?
A. open
19.
C. were to steal
B. could climb
A. tells
17.
D. would be
If the wall weren’t so high, I__________it up to take my ball down.
A. climbed
16.
C. wouldn't be
If__________as I told her, she would have succeeded.
A. she has done
15.
B. would have been
Will you be angry if I__________ your pocket dictionary?
A. stole
14.
D. wasn't
If you had caught the bus, you__________late for work.
A. wouldn't have been
13.
C. wouldn't be
B. opening
C. opened
D. would open
If they__________ me to their wedding party, I wouldn’t refuse.
A. had invited
B. invited
C. invite
D would have invited
D. climb
20.
21.
22.
23.
If I were you, I_________ this job.
A. accept
B. will accept
C. would have accepted
D. would accept
If my mother ________ me up, I will catch the bus.
A. doesn't pick
B. didn’t take
C. not pick
D. hadn’t picked
If John had played for our football team, we________the match.
A. would win
B. will win
C. win
D. would have won
If the weather is nice, I ________for a walk.
A. will go
C. would go
24.
C. won't fail
26.
D. would have gone
If you had tried your best, you__________the final exam.
A. wouldn't fail
25.
B. go
B. wouldn't have failed
D. hadn't failed
If she had money, she__________that house.
A. would have bought
B. could buy
C. will buy
D. had bought
If I had a map, I________.
A. can get lost
B. won't get lost
C. wouldn't have got lost
27.
I would not have read your diary if you________it in such an obvious place.
A. didn't hide
28.
C. hadn't hidden D. not hid
B. took
C. had taken
D. would take
I will help you if you________my secret.
A. kept
30.
B. hadn't hid
The problems would be solved if the government ________some measures.
A. takes
29.
D. wouldn't get lost
B. will keep
C. keep
D. would keep
________, the accident would not have happened yesterday.
A. If Nam drives more carefully
B. If had Nam driven more carefully
C. Had Nam driven more carefully
D. Unless Nam had driven more carefully
31.
I'd give up my job if I________a big prize in a lottery.
A. win
32.
B. won
C. had won
D. would won
I'll help you if__________________.
A. you told me the truth
B. you tell me the truth
C.you will tell me the truth
D. you have told me the truth
EXERCISE 3: Chia dạng đúng trong ngoặc
1. I would repair the roof myself if I (have) _________________a long ladder.
2. Unless they turn that radio off, I (go) _________________mad.
3. If you were made redundant, what you (do) _________________?
4. We’ll have a long way to walk if we (run) _________________out of petrol here.
5. If you shake that bottle of port, it (not be) _________________ fit to drink.
6. If you spoke louder, your classmates (understand) _________________ you.
7. I’ll probably get lost unless he (come) _________________with me.
8. You (not have) _________________ so many accidents if you drove more slowly.
9. If you (wear) _________________ a false beard, nobody would have recognized
you.
10. If she (leave) _________________ the fish here, the cat will eat it.
ANSWER KEY:
Bài 1:
1.
B (in=>at/on)
Dịch nghĩa: Nếu chúng tôi có thời gian vào ngày cuối tu ần thì chúng tôi s ẽ đ ến g ặp b ạn.
(Câu điều kiện loại 1)
2.
D (would visit => would have visited)
Dịch nghĩa: Nếu chúng tôi đã biết rằng bạn nằm viện thì chúng tôi đã đ ến thăm b ạn.
(Câu điều kiện loại 3)
3. (knew => known)
Dịch nghĩa: Nếu tôi đã biết địa chỉ của anh ta thì tôi đã nói cho b ạn. (Câu đi ều ki ện lo ại
3)
4.
A (am => were)
Dịch nghĩa: Nếu tôi là bạn thì tôi sẽ làm theo lời khuyên của anh ta. (Câu đi ều ki ện lo ại
2)
5.
C (studied => studies)
Dịch nghĩa: Anh ấy có thể thi đậu nếu anh ấy chăm học. (Câu điều kiện loại 1)
Bài 2:
6.
C
Dịch nghĩa: Nếu tôi có thời gian rảnh thì tôi s ẽ đi mua s ắm v ới b ạn. (Câu đi ều ki ện lo ại
2)
7.
A
Dịch nghĩa: Nếu bạn nói tiếng anh tốt thì bạn sẽ giao tiếp được với người n ước ngoài.
(Câu điều kiện loại 1)
8.
B
Dịch nghĩa: Nếu anh ấy đã biết số điện thoại của cô ấy thì anh ấy đã gọi cho cô ấy. (Câu
điều kiện loại 3)
9.
B
Dịch nghĩa: Nếu cô ấy không nhanh lên thì cô ấy sẽ muộn học. (Câu điều kiện loại 1)
10.
B
Dịch nghĩa: Tôi đã đưa cho anh ấy món quà này n ếu tôi đã g ặp anh ấy. (Câu đi ều ki ện
loại 3)
11.
B
Cấu trúc câu điều kiện loại 3:
If + S + had + PP..., S+ would have + PP…… (trái với thực tế ở quá khứ)
Dịch nghĩa: Tôi đã đến thăm bạn nếu tôi đã không bận làm bài tập về nhà.
12.
A
Cấu trúc câu điều kiện loại 3:
If + S + had + PP..., S+ would have + PP…… (trái với thực tế ở quá khứ)
Dịch nghĩa: Nếu bạn đã bắt xe buýt thì bạn đã không muộn giờ làm.
13.
D
Cấu trúc câu điều kiện loại 1:
If + S + V(hiện tại).... S + will + V (bare-inf)... (có thể xảy ra)
Dịch nghĩa: Bạn sẽ giận nếu mình lấy trộm từ điển bỏ túi của bạn chứ?
14.
B
Cấu trúc câu điều kiện loại 3:
If + S + had + PP..., S+ would have + PP…… (trái với thực tế ở quá khứ)
Dịch nghĩa: Nếu cô ấy đã làm như tôi nói với cô ấy thì cô ấy đã thành công.
15.
B
16.
B
17.
C
18.
C
19.
B
21.
A
22.
D
23.
A
24.
B
25.
B
26.
D
27.
C
28.
B
29.
C
30.
C
31.
B
32.
B
33.
C
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
had
will go
would you do
run
won’t be
would have understand
comes
wouldn’t have
had worn
leaves
20.
BÀI 3:
D