Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

đề thi học sinh giỏi sinh lớp 10

Gửi bởi: 2017-01-25 17:56:33 | Được cập nhật: 2021-02-20 00:20:35 Kiểu file: 4 | Lượt xem: 477 | Lượt Download: 7

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOHẢI DƯƠNG ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10THPT CHUYÊN NGUYỄN TRÃINĂM HỌC: 2016 2017MÔN THI: SINH HỌCThời gian làm bài: 150 phút (không kể giao đề)Đề thi gồm: trangCâu (1,0 điểm).Ở đậu Hà Lan, tính trạng màu sắc hạt do một gen qui định. Đem gieo các hạt đậu Hà Lan màuvàng thu được các cây (P). Cho các cây (P) tự thụ phấn nghiêm ngặt, thế hệ F1 thu được 99% hạt màuvàng và 1% hạt màu xanh. Biết rằng không có đột biến xảy ra và tính trạng màu sắc hạt đậu Hà Lankhông phụ thuộc vào điều kiện môi trường.1. Hãy xác định tỷ lệ mỗi loại kiểu gen thế hệ P.2. Cho các cây hạt vàng thế hệ F1 tự thụ phấn nghiêm ngặt thu được đời F2. Tính theo lý thuyết,cây hạt vàng thuần chủng đời F2 chiếm tỷ lệ bao nhiêu?Câu (1,0 điểm).1. Phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen gồm những nội dung cơ bản nào?2. đậu Hà Lan, hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng, hạt vàng là trội hoàn toàn so với hạtxanh. Hai tính trạng này di truyền độc lập với nhau. Hãy xác định kiểu gen của thế hệ để đời F1 phânli kiểu hình theo tỷ lệ 3: 1.Câu (2,0 điểm).1. Tìm những điểm khác nhau giữa NST thường và NST giới tính.2 một loài động vật có kiểu NST giới tính XX, XY. Xét một gen gồm alen và a. Hãy viếtcác kiểu gen có thể có trong quần thể. Biết rằng không có đột biến xảy ra.Câu (1,5 điểm).1. Phân tử ADN được cấu tạo theo những nguyên tắc nào? Nêu chức năng của ADN. 2. Một phân tử mARN có hiệu số giữa với bằng 350, giữa với bằng 250. Gen tạo ramARN có hiệu số giữa với bằng 25% số nuclêôtit của gen. a. Xác định số lượng từng loại nuclêôtit của gen. b. Xác định số nuclêôtit mỗi loại của mARN nếu tất cả của gen đều tập trung trên mạch gốc.Câu (2,0 điểm).1. Một nhóm gồm 10 tế bào nguyên phân liên tiếp một số lần bằng nhau đã lấy nguyên liệu củamôi trường nội bào tương đương 5040 NST đơn, tất cả các tế bào con tạo thành sau nguyên phân có5120 NST. Xác định bộ NST lưỡng bội của loài và số lần nguyên phân của mỗi tế bào.2. một cơ thể động vật có cặp NST giới tính XY. Xét một tế bào có ba cặp nhiễm sắc thểtương đồng kí hiệu là Aa, Bb và Dd giảm phân phát sinh giao tử. Nếu kì sau của giảm phân I, cặpnhiễm sắc thể Bb không phân li, giảm phân II bình thường, khi kết thúc quá trình giảm phân sẽ tạo ramấy loại giao tử? Gồm những loại giao tử nào? Biết rằng các cặp nhiễm sắc thể Aa và Dd giảm phânbình thường.3. Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật? Một đột biến gen là có hại có thểtrở thành có lợi trong trường hợp nào?Câu (1,0 điểm).1. Vì sao tự thụ phấn bắt buộc cây giao phấn và giao phối cận huyết động vật qua nhiều thếhệ sẽ dẫn tới thoái hóa giống?2. Kiểu gen ban đầu của giống như thế nào thì tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết sẽ khônggây thoái hóa giống? Cho ví dụ cụ thể.Câu (1,5 điểm).1. Vì sao cần bảo vệ hệ sinh thái biển? Nêu biện pháp bảo vệ hệ sinh thái biển.2 Khống chế sinh học là gì? Nêu nghĩa của khống chế sinh học. Lấy một số ví dụ về hiệntượng này trong thực tiễn sản xuất............................................. Hết ............................................Họ và tên thí sinh: ............................................................. Số báo danh: ...............................................Chữ kí giám thị 1............................................. Chữ kí giám thị 2: ......................................................... ĐỀ CHÍNH THỨCSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI DƯƠNG KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN NGUYỄN TRÃI NĂM HỌC 2016 2017MÔN: SINH HỌC Hướng dẫn chấm gồm 03 trangCâu (1,0 điểm)Nội dung Điểm1. Xác định tỷ lệ mỗi loại kiểu gen thế hệ P- Cho các cây có hạt vàng tự thụ phấn, đời F1 xuất hiện cả hạt vàng và hạt xanh Hạt vàng (A)là trội hoàn toàn so với hạt xanh (a) và hạt vàng thế hệ có kiểu gen là AA và Aa. thế hệ P,gọi tỷ lệ kiểu gen AA là: Tỷ lệ kiểu gen Aa là: x.- Khi cho các cây tự thụ phấn, đời F1 thu được 1% hạt xanh có kiểu gen aa Tỷ lệ kiểu gen aaở đời F1 là: 14x- 14x- 0,01 0,96Vậy thế hệ P, tỷ lệ kiểu gen AA là 0,96 (96%), tỷ lệ kiểu gen Aa là 0,04 (4%)2. đời F1 tỷ lệ kiểu gen như sau: 0,97AA; 0,02 Aa; 0,01 aa* Trong số các cây hạt vàng đời F1 tỷ lệ kiểu gen AA và Aa như sau: 9799 AA; 299 Aa.* Vì chỉ có các cây hạt vàng đời F1 tự thụ phấn đời F2 tỷ lệ cây hạt vàng thuần chủng (AA)chiếm tỷ lệ là: 9799 299 1122-æ öç ÷è 9799 1198 195198 0,50,250,25Lưu ý: Câu 1, HS làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đaCâu (1,0 điểm)Nội dung Điểm1. Nội dung cơ bản phương pháp phân tích các thế hệ lai của MenĐen.- Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản, rồitheo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ.- Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được, từ đó rút ra quy luật di truyền các tínhtrạng. 2. Xác định kiểu gen thế hệ P: Qui ước gen: hoa đỏ (A) trội hoàn toàn so với hoa trắng (a), hạtvàng (B) trội hoàn toàn so với (b) hạt xanh. Hai tính trạng này di truyền độc lập với nhau. Theođầu bài, có khả năng Khả năng 1: Đời F1 tính trạng màu sắc hoa đồng tính, tính trạng màu sắc hạt phân tính 3: 1, thếhệ có trường hợp sau: P: AABb AABb; P: AABb AaBb; P: AABb aaBb; P: aaBb aaBb.- Khả năng 2: Đời F1 tính trạng màu sắc hoa phân tính 3: 1, tính trạng màu sắc hạt đồng tính, thếhệ có trường hợp sau: P: AaBB AaBB; P: AaBB AaBb; P: AaBB Aabb; P: Aabb Aabb. 0,250,250,250,25Lưu ý: Câu 2, 2, mỗi khả năng học sinh phải viết đầy đủ trường hợp mới cho điểm. Câu (2,0 điểm)Nội dung Điểm1. Điểm khác nhau giữa NST thường và NST giới tínhNST thường NST giới tính Thường tồn tại nhiều cặp trong TB lưỡngbội.- Luôn tồn tại thành cặp tương đồng.- Chỉ mang gen quy định các tính trạngthường của cơ thể.- Cá thể đực và cái mang các cặp NST tươngđồng giống nhau về hình dạng và kích thước. Thường tồn tại cặp trong tế bào lưỡng bội.- Tồn tại thành cặp tương đồng (XX) hoặckhông tương đồng (XY) hoặc có chiếc (XO)- Chủ yếu mang gen quy định giới tính của cơthể.- Cá thể đực và cái mang cặp NST giới tínhkhác nhau về hình dạng và kích thước.2. Xác định số kiểu gen có thể có trong quần thể khi xét gen có alen và a. Có các trường hợp sau: 0,250,250,250,25HƯỚNG DẪN CHẤM* Trường hợp 1: en nằm trên NST thường có KG: AA, Aa, aa .* Trường hợp 2: Gen nằm trên NST không có alen trên có KG: AX A, AX a, aX a, AY,X aY.* Trường hợp 3: Gen nằm trên không có alen trên có KG: XX, XY a, XY A* Trường hợp 4: Gen nằm trên NST và có alen trên có KG: AX A; AX a; aX a; AY A; AY a; aY A; aY a. 0,250,250,250,25Câu (1,5 điểm)Nội dung Điểm1. Nguyên tắc cấu tạo phân tử ADN. Chức năng của ADN. Nguyên tắc cấu tạo phân tử ADN:- ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là nuclêôtit thuộc loại: A, T, G, X.- ADN được cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung: mạch này liên kết với mạch kia bằng liênkết hiđrô hay ngược lại; mạch này liên kết với mạch kia bằng liên kết hiđrô hay ngược lại.* Chức năng ADN:- ADN là nơi lưu giữ thông tin di truyền nghĩa là thông tin về cấu trúc của prôtêin. Một đoạncủa phân tử ADN có chức năng di truyền xác định gọi là một gen. Các gen khác nhau được phânbố theo chiều dài của phân tử ADN.- ADN thực hiện chức năng ruyền đạt thông tin di truyền nhờ đặc tính tự nhân đôi Chính quátrình tự nhân đôi của ADN là cơ sở phân tử của hiện tượng di truyền và sinh sản, duy trì các đặctính của từng loài ổn định qua các thế hệ, đảm bảo sự liên tục sinh sôi nảy nở của sinh vật. 2. Tính số nuclêôtit mỗi loại của gen và của mARN. a. Xác định số lượng từng loại nuclêôtit của gen.* Theo đầu bài ta có: Am Gm 350 (1); Um Xm 250 (2) (1) (2) (Am Um) (Gm Xm) 600 Trên gen ta có: 600 (3)* Theo đầu bài và theo NTBS ta có: %T %X 25% (5); %T %X 50% (6)Từ (5) và (6) %A %T 37,5%; %G %X 12,5% TX 3X (7)Từ (3) và (7) Trên gen có: 900 (nu); 300 (nu)b. Số lượng từng loại nuclêôtit của mARN: Vì tất cả của gen đều tập trung trên mạch gốc mạch bổ sung với mạch gốc không chứa G(gốc) 0→ Gm X(gốc) 300 (nu) Xm G(gốc) (nu)→ Am 350 Gm 350 300 650 (nu) Um 250 Xm 250 (nu) 0,250,250,250,250,250,25Lưu ý: HS chỉ nêu được nguyên tắc đa phân và NTBS mà không giải thích thì cho 0,25 đ.- HS chỉ nêu được chức năng mà không giải thích thì cho 0,25 đ.Câu (2,0 điểm)Nội dung Điểm1. Xác định bộ NST lưỡng bội của loài: Gọi là số lần nguyên phân của một tế bào.Theo đề bài ta có: 10 (2 1). 2n 5040 (1) 10. x. 2n 5120 (2)Từ và 2, giải ra ta được: 2n đây là bộ NST của ruồi giấm. Thay 2n vào (2) ta được: 10.2 5120/8 64 mỗi TB nguyên phân lần.2. Những loại giao tử tạo thành khi kết thúc giảm phân: Có các trường hợp sau* TH1 Cơ thể có cặp XY là cơ thể đực Tế bào giảm phân sẽ tạo loại tinh trùng.- loại tinh trùng là: ABbD và ad; hoặc ABbd và aD; hoặc aBbD và Ad; hoặc aBbd và AD. TH2 Cơ thể có cặp XY là cơ thể cái Tế bào giảm phân sẽ tạo loại trứng.- loại trứng là: ABbD hoặc ad hoặc ABbd hoặc aD hoặc aBbD hoặc Ad hoặc aBbd hoặc AD. 3. Đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật...* ĐBG thường có hại cho bản thân sinh vật vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hòa trong kiểu genđã qua chọn lọc tự nhiên và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên, gây ra những rối loạn trongquá trình tổng hợp prôtêin. Đa số đột biến gen đều là đột biến lặn, qua giao phối các gen lặn tổ 0,250,250,250,250,250,250,25hợp với nhau tạo ra kiểu hình có hại.* Một đột biến gen là có hại có thể trở thành có lợi trong trường hợp gặp tổ hợp gen thích hợphoặc gặp điều kiện môi trường thích hợp. 0,25Lưu ý: Câu 5, 2- Trong mỗi trường hợp, HS không chỉ rõ là cơ thể đực hoặc cơ thể cái thì cho 0,25 đ- Thí sinh chỉ cần viết sai hoặc viết thiếu ít nhất một giao tử cũng không có điểm .Câu (1,0 điểm)Nội dung Điểm1. Tự thụ phấn bắt buộc cây giao phấn và giao phối cận huyết động vật qua nhiều thế hệ sẽ cóthể dẫn tới thoái hóa giống là do các gen lặn có hại chuyển từ trạng thái dị hợp sang trạng tháiđồng hợp lặn gây hại. 2. Kiểu gen của giống khi tự thụ phấn và giao phối cận huyết không gây thoái hóa. Ví dụ.* Kiểu gen ban đầu của giống mang những cặp gen đồng hợp không gây hại thì tự thụ phấn hoặcgiao phối cận huyết sẽ không gây thoái hóa giống.* Ví dụ: Một số loài tự thụ phấn nghiêm ngặt như đậu Hà Lan, cà chua ..., động vật thường xuyêngiao phối gần như chim bồ câu, chim cu gáy... mà không bị thoái hóa giống. 0,250,250,5Lưu ý: Nếu HS chỉ lấy ví dụ thực vật hoặc động vật thì cho 0,25 đCâu (1,5 điểm)Nội dung Điểm1. Vì sao cần bảo vệ hệ sinh thái biển? Nêu biện pháp bảo vệ.* Cần bảo vệ hệ sinh thái biển vì: các loài động vật trong hệ sinh thái biển rất phong phú, lànguồn thức ăn giàu đạm chủ yếu của con người. Tuy nhiên, tài nguyên sinh vật biển không phảilà vô tận. Hiện nay, do mức độ đánh bắt hải sản tăng quá nhanh nên nhiều loài sinh vật biển cónguy cơ bị cạn kiệt.* Biện pháp bảo vệ: Cần có kế hoạch khai thác tài nguyên biển mức độ hợp lí, bảo vệ và nuôitrồng các loài sinh vật biển quí hiếm, đồng thời chống nhiễm môi trường biển.2. Khống chế sinh học nghĩa của hiện tượng khống chế sinh học.* Khái niệm: Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của một quần thể này bị số lượngcá thể của quần thể khác kìm hãm.* nghĩa của khống chế sinh học- Làm cho số lượng cá thể của mỗi quần thể dao động trong một thế cân bằng, đảm bảo sự tồn tạicủa các loài trong quần xã từ đó tạo nên trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã, đảm bảo sựổn định của hệ sinh thái. Ngoài ra, nó còn là cơ sở cho biện pháp đấu tranh sinh học, giúp con người chủ động kiểm soátcác loài gây ra sự hưng thịnh hoặc trấn áp một loài nào đó theo hướng có lợi mà vẫn đảm bảo sựcân bằng sinh học.* Một số ví dụ: Trong nông nghiệp người ta dùng ong mắt đỏ để tiêu diệt sâu đục thân lúa, dùngkiến vống để tiêu diệt sâu hại cam, dùng mèo để diệt chuột, dùng chim sâu để tiêu diệt sâu hại… 0,250,250,250,250,250,25Lưu ý: Câu 2, nếu HS chỉ lấy ví dụ về hiện tượng khống chế sinh học thì không cho điểmTrên đây chỉ là phần trích dẫn 10 trang đầu của tài liệu và có thế hiển thị lỗi font, bạn muốn xem đầyđủ tài liệu gốc thì ấn vào nút Tải về phía dưới.