Bộ đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 10 môn Hóa năm 2020 - 2021
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
BỘ ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM 2020 - 2021
MÔN: HÓA HỌC 10
Đề số 1
Câu 1. Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học sau:
Na → Na2O → NaOH → Na2CO3 → NaHCO3 →Na2CO3 → NaCl
Câu 2. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra trong các thí nghiệm sau:
a) Nhúng đinh sắt đã cạo sạch gỉ vào dung dịch CuSO4
b) Sục khí CO2 vào nước vôi trong
c) Cho từ từ dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4
Câu 3. Có 4 lọ mất nhãn chứa 4 dung dịch HCl, Na 2SO4, NaCl, Ba(OH)2. Chỉ dùng quỳ
tím và chính các chất này để xác định các dung dịch trên.
Câu 4. Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg tác dụng với dung dịch HCl 14,6% ( vừa
đủ) thu được 7,84 lít khí (đktc) và dung dịch Y.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính thành phần % khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp X.
Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam chất hữu cơ X chỉ chứa các nguyên tố C, H, O) thu
được 8,96 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Xác định công thức phân tử X . Biết công
thức phân tử của X trùng với công thức đơn giản nhất.
(Cho biết: Al = 27; Mg = 24; H = 1; Cl = 35,5; C = 12; O =16)
-------Hết------Đáp án đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 10 môn Hóa 2020 - 2021 - Đề số 1
Câu 1.
(1) 4Na + O2
2Na2O
(2) Na2O + H2O → 2NaOH
(3) 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
(4) Na2CO3 + H2O + CO2 → 2NaHCO3
(5) 2NaHCO3
Na2CO3 + H2O + CO2
(6) Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2
Câu 2.
- Nhúng đinh sắt đã cạo sạch gỉ vào dung dịch CuSO4
Hiện tượng: đinh sắt tan dần, màu xanh của dung dịch đồng sunfat nhạt dần. Sau 1 thời
gian lấy đinh sắt ra thì thấy 1 lớp kim loại màu đỏ gạch bám ngoài (đó chính là đồng).
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
- Sục khí CO2 vào nước vôi trong
Hiện tượng: Khi sục khí CO2 vào nước vôi trong Ca(OH)2 xuất hiện kết tủa trắng CaCO3
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
- Cho từ từ dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4
Hiện tượng: Khi cho từ từ dung dịch dung dịch BaCl 2 vào ống nghiệm chứa dung dịch
H2SO4 sau phản ứng xuất hiện kết tủa trắng
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl
Câu 3. Có 4 lọ mất nhãn chứa 4 dung dịch HCl, Na 2SO4, NaCl, Ba(OH)2. Chỉ dùng quỳ
tím và chính các chất này để xác định các dung dịch trên.
Trích mẫu thuốc thử và đánh số thứ tự
HCl
Quỳ tím
Na2SO4
Quỳ chuyển sang
Quỳ
không
màu đỏ
chuyển màu
NaCl
Quỳ
không
chuyển màu
Ba(OH)2
Quỳ chuyển sang
màu xanh
Na2SO4
Không phản ứng
-
-
Kết tủa trắng
NaCl
Không phản ứng
-
-
Không phản ứng
Dấu (-) đã nhận biết được
Phương trình phản ứng xảy ra:
Na2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NaOH
Câu 4.
a) Phương trình hóa học:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (1)
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 (2)
b) nH2 = 0,35 mol
Gọi x, y lần lượt là số mol của Al, Mg
Theo đề bài ta có:
27x + 24y = 7,5 (3)
Dựa vào phương trình (1), (2) ta có: 3/2x + y = 0,35 (4)
Giải hệ phương trình ta được: x = 0,1; y = 0,2
mAl = 27.0,1 = 2,7 gam => %mAl = (2,7/7,5).100 = 36%
%mMg = 100% - 36% = 64 %
Câu 5.
Gọi CTTQ của hợp chất X: CxHyOz
nCO2 = 0,4 mol => nC = 0,4 mol => mC = 0,4.12 = 4,8 gam
nH2O = 0,6 mol => nH = 1,2mol => mH = 1,2 gam
mO = mX - mC - mO = 9,2 - 4,8 - 1,2 = 3,2 gam => nO = 0,2 mol
x : y : z = nC : nH : nO = 0,4 : 1,2 : 0,2 = 2 : 6 : 1
CTĐGN hợp chất X: C2H6O
Vì công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử do đó
CTPT hợp chất X: C2H6O
Đề số 2
Câu 1. (2,5 điểm) Có những chất: Na2O, Na, NaOH, Na2SO4, Na2CO3, NaCl
a) Dựa vào mối quan hệ giữa các chất, hãy sắp xếp các chất trên thành một dãy chuyển
hóa.
b) Viết các phương trình hóa học cho mỗi dãy chuyển hóa.
Câu 2. (2,5 điểm) Cho dãy kim loại: Na, Al, Ag, Zn. Hãy cho biết kim loại có tính chất
hóa học sau và viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
a) Tác dụng được với dung dịch axit và kiềm.
b) Không tác dụng được với dung dịch HCl
c) Tác dụng mãnh liệt với nước.
d) Không tác dụng được với H2SO4 loãng nhưng tác dụng được với H2SO4 đặc, nóng
Câu 3. (1,5 điểm) Có 3 lọ mất nhãn chứa 3 dung dịch HCl, H 2SO4, BaCl2. Chỉ dùng quỳ
tím và chính các chất này để xác định các dung dịch trên.
Câu 4. (2,5 điểm) Cho 2,56 gam Cu vào cốc đựng 40 ml dung dịch AgNO3 1 M. Sau phản
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y.
a) Xác định các chất trong dung dịch X và chất rắn Y.
b) Tính nồng độ mol chất tan trong X và giá trị của m. Giả sử thể tích dung dịch thay đổi
không đáng kể.
Câu 5. (1 điểm) Một nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt là 34. Trong đó số hạt mang
điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10.
a) Tính số hạt electron, proton và nơtron trong nguyên tử X.
b) Cho biết tên gọi, kí hiệu hóa học của nguyên tử nguyên tố X.
Đáp án đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 10 môn Hóa 2020 - 2021 - Đề số 2
Câu 1.
Dãy chuyển hóa các chất đã cho có thể là:
Na
Na2O
Phương trình hóa học:
4Na + O2
2Na2O
NaOH
Na2CO3
Na2SO4
NaCl
Na2O + H2O → 2NaOH
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O
Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4
Câu 2.
a) Al tác dụng được với cả dung dịch axit và kiềm
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
b) Ag không tác dụng được với dung dịch HCl
c) Na tác dụng mãnh liệt với nước.
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
d) Ag không tác dụng được với H2SO4 loãng nhưng tác dụng được với H2SO4 đặc, nóng
2Ag + 2H2SO4 (đặc, nóng)
Ag2SO4 + SO2 + 2H2O
Câu 3. Trích mẫu thử và đánh số thứ tự.
Bước 1: Nhúng quỳ tím vào 3 dung dịch trên.
- Dung dịch không làm đổi màu quỳ là BaCl2
- Dùng dịch làm quỳ chuyển sang đỏ là: HCl, H2SO4
Bước 2: Nhỏ dung dịch BaCl2 vừa nhận biết được ở trên vào 2 dung dịch axit
- Dung dịch không xảy ra phản ứng là HCl
- Dung dịch phản ứng tạo kết tủa trắng là H2SO4 loãng
BaCl2 +H2SO4 → BaSO4 ↓+ 2HCl
Câu 4.
nCu = 0,04 mol
nAgNO3 = 0,04 mol
c) Phương trình hóa học:
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
0,02 ← 0,04 →
0,02 → 0,04
Sau phản ứng, Cu dư, AgNO3 phản ứng hết
Vậy dung dich X: 0,02 mol Cu(NO3)2
Chất rắn Y: 0,04 mol Ag và 0,02 mol Cu dư
d) Nồng độ mol Cu(NO3)2
Khối lượng rắn Y
m = mAg + mCu(dư) = 0,04.108 + 0,02.64 = 5,6 gam
Câu 5.
a) Theo đề bài:
Tổng số hạt của nguyên tử nguyên tố X là 34:
p + e + n = 34 <=> 2p + n = 34 (1) (vì e = p)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10
2p - n = 10 (2)
Từ (1) và (2) giải phương trình: p = e = 11, n = 12
b) Nguyên tử nguyên tố X có số proton = 11 => X chính là Natri kí hiệu Na
Đề số 3
Câu 1. (2,5 điểm) Hoàn thành các phương trình phản ứng hóa học sau:
a) Al2O3 + HNO3 →
b) Fe(OH)3
c) Cl2 + 2NaOH →
d) Fe3O4 + HNO3 → …+ NO + …
e) CaO + C →
Câu 2. (2,5 điểm) Thả một thanh nhôm vào các dung dịch sau:
a) HCl
b) ZnCl2
c) NaOH
d) MgSO4
Hãy cho biết hiện tượng xảy ra ở mỗi dung dịch và viết phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 3. (1,5 điểm) Có 4 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng 1 dung dịch không màu: HCl, H 2SO4,
KCl, K2SO4. Hãy nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học.
Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Câu 4. (2,5 điểm) Trộn 30ml dung dịch có chứa 2,22 gam CaCl 2 với 70 ml dung dịch có
cha 1,7 gam AgNO3
a) Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b) Tính khối lượng kết tủa thu được
c) Tính nồng độ mol các chất dung dịch sau phản ứng thu được. Giả thiết thể tích dung
dịch thay đổi không đáng kể.
Câu 5. (1 điểm) Hợp chất hữu cơ A có chứa các nguyên tố C, H, O. Trong đó có phần
trăn khối lượng của nguyên tố cacbon là 40%, nguyên tố hidro là 6,67%. Xác định công
thức phân tử của A biết rằng phân tử khối của A là 60 gam/mol.
Đáp án đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 10 môn Hóa 2020 - 2021 - Đề số 3
Câu 1.
a) Al2O3 + 6HNO3 → 2Al(NO3)3 + 3H2O
b) 2Fe(OH)3
Fe2O3 + 3H2O
c) Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
d) 3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3+ NO + 14H2O
e) CaO + 3C → CaC2 + CO
Câu 2.
a) Cho thanh Al vào dung dịch HCl, thấy thanh nhôm tan dần, có khí không màu thoát
ra.
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 ↑
b) Cho thanh Al vào dung dịch ZnCl 2, thấy thanh nhôm tan dần, có một lớp kim loại
bám trên bề mặt nhôm.
2Al + 3ZnCl2 → 2AlCl3 + 3Zn
c) Cho thanh Al vào dung dịch NaOH, thấy nhôm tan dần, có khí không màu thoát ra.
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 ↑
d) Cho thanh Al vào dung dịch MgSO 4, không có hiện tượng xảy ra vì Al đứng sau Mg
trong dãy hoạt động hóa học nên không đẩy được Mg ra khỏi dung dịch muối.
Câu 3.
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự.
HCl
Quỳ tím
Quỳ
H2SO4
chuyển
sang đỏ
BaCl2
Không
ứng
phản
KCl
K2SO4
Quỳ không đổi
Quỳ không đổi
sang đỏ
màu
màu
Kết tủa trắng
Không
(1)
ứng
Quỳ
chuyển
phản
Kết tủa trắng
(2)
Khi cho quỳ tím vào ta nhận biết được 2 nhóm:
Nhóm 1: HCl, H2SO4
Nhóm 2: KCl, K2SO4
Sau đó ta cho lần lượt BaCl2 vào 2 nhóm để nhân biết từng chất trong mỗi nhóm
Phương trình phản ứng hóa học xảy ra:
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2HCl (1)
K2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2KCl (2)
Câu 4.
a) Phương trình hoá học
CaCl2 + 2AgNO3 → Ca(NO3)2 + 2AgCl2 ↓
b)
nCaCl2 = 0,03 mol
nAgNO3 = 0,02 mol
CaCl2 + 2AgNO3 → Ca(NO3)2 + 2AgCl ↓
0,01 ← 0,02 →
0,01 → 0,02
Sau phản ứng, CaCl2 dư = 0,03 - 0,01 = 0,02 mol , AgNO3 phản ứng hết
Khối lượng kết tủa thu được là: nAgCl = 0,02 . 143,5 = 2,87 gam
c) Dung dịch sau phản ứng gồm: Ca(NO3)2: 0,01 mol CaCl2 dư: 0,02 mol
Thể tích dung dịch sau phản ứng bằng: Vdd = 30 + 70 = 100 ml = 0,1 (lít)
Nồng độ mol Ca(NO3)2
Nồng độ mol CaCl2 dư
Câu 5.
Gọi công thức phân tử của A là: CxHyOz
Phần trăm khối lượng của oxi trong A là:
%O = 100% - %mC - %mH = 100% - 40% - 6,67% = 53,33%
Ta có: x : y : z = nC : nH : nO =
=> CTĐGN của A: CH2O => CTPT của A: (CH2O)2 MA = 60 => n = 2
=> CTPT của A: C2H4O2
Đề số 4
Phần 1. Trắc nghiệm (5 điểm)
Câu 1. Dãy kim loại nào dưới đây tác dụng được với HCl?
A. Cu, Al, Fe
B. Al, Fe, Ag
C. Zn, Cu, Al
D. Al, Fe, Zn
Câu 2. Cho dung dịch chứa 10 gam Ca(OH) 2 tác dụng hoàn toàn với một dung dịch chứa 7,3
gam HCl. Nhúng quỳ tím vào dung dịch thu được sau phản ứng thấy quỳ tím.
A. Đổi màu đỏ
B. Đổi màu xanh
C. Không đổi màu
D. Mất màu
Câu 3. Dãy gồm các bazơ không bị nhiệt phân hủy là
A. Mg(OH)2, Cu(OH)2, Ca(OH)2
B. Fe(OH)2, Cu(OH)2, Mg(OH)2
C. NaOH, KOH và Ca(OH)2
D. KOH, Mg(OH)2, Ca(OH)2
Câu 4. Cho phản ứng hóa học sau:
NaCl + H2O
X + H2 + Cl2
X là:
Có mang ngăn
A. Na
B. NaOH
C. Na2O
NaClO
Câu 5. Cặp chất có thể tồn tại trong cùng một dung dịch là:
A. KCl và AgNO3
B. Na2CO3 và HCl
C. BaCl2 và H2SO4
D. KNO3 và CaCl2
Câu 6. Cho a gam FeO tác dụng với dung dịch H 2SO4 thu được 200ml dung dịch FeSO4
1M. Giá trị của a là.
A. 14,4
B. 7,2
C. 10,8
D. 9,6
Câu 7. Loại phân đạm có hàm lượng nitơ cao nhất là:
A. (NH4)2SO4
B. NH4NO3
C. CO(NH2)2
D. NH4Cl
Câu 8. Thí nghiệm nào sau đây không tạo ra muối?
A. Cho bột CuO tác dụng với dung dịch axit HCl.
B. Cho Al tác dụng với dung dịch Cu(NO3)2
C. Cho Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng
D. Cho SO2 tác dụng với dung dịch NaOH
Câu 9. Dãy nào dưới đây gồm các chất tác dụng được với dung dịch NaOH?
A. CO2, FeCl3, HCl
B. CuO, HCl, CuCl2
C. KOH, SO2, CuCl2
D. FeO, KCl, FeCl3
Câu 10. Dãy kim loại được sắp xếp theo thứ tự tăng dần mức độ hoạt động hóa học?
A. Na, Al, Cu, Ag.
B. Ag, Cu, Na, Al
C. Ag, Cu, Al, Na
D. Na, Al. Ag, Cu
Câu 11. Khí CO tác dụng được với tất cả các chất nào dưới đây?
A. Fe2O3, CuO, O2, PbO
B. CuO, CaO, C, O2
C. Al2O3, C, O2, PbO
D. Fe2O3, Al2O3, CaO, O2
Câu 12. Trong thành phần nước Giaven có
A. NaCl và HCl
B. NaClO và HCl
C. NaCl và NaClO
D. NaCl và NaClO3
Phần 2. Tự luận (5 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm) Hoàn thành các phản ứng hóa học sau:
1) NaHCO3 + HCl →
2) Fe3O4 + CO →
3) Al + AgNO3 →
4) SiO2 + NaOH →
5) FeCl3 + KOH →
Câu 2. (3,5 điểm) Dẫn toàn bộ 19,15 gam hỗn hợp X gồm PbO và CuO bằng V lít khí
CO (đktc) ở nhiệt độ cao. Khí sinh ra sau phản ứng được dẫn vào bình đựng dung dịch
Ca(OH)2 dư thu được 15 gam kết tủa.
a) Viết phương trình hóa học phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tính khí CO (đktc)
c) Tính khối lượng của mỗi chất ban đầu trong hỗn hợp X.
(Cho biết: Ag = 108; Ca = 40; H = 1; Cu = 64; S = 32; O =16, Pb = 207, Fe = 56)
Đáp án đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 10 môn Hóa 2020 - 2021 - Đề số 4
Phần 1. Trắc nghiệm (5 điểm)
1D
2B
3C
4D
5D
6B
7C
8C
9A
10C
11A
12C
Phần 2. Tự luận (5 điểm)
Câu 1.
1) NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2
2) Fe3O4 + 4CO
3Fe + 4CO2
3) Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag
4) SiO2 + 2NaOH
Na2SiO3 + H2O
5) FeCl3 + 3KOH → Fe(OH)3 + 3KCl
Câu 2.
a) Phương trình hóa học
PbO + CO
Pb + CO2 (1)
CuO + CO
Cu + CO2 (2)
b) nkết tủa = 0,15 mol
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (3)
0,15
←
0,15
nCO = nkết tủa = 0,15 mol
2
Từ phương trình (1), (2) ta thấy: nCO = nCO = 0,15 mol
2
=> VCO = 0,15 .22,4 = 3,36 lít
c) Gọi x, y lần lượt là số mol của PbO và CuO
PbO + CO
Pb + CO2
x →x
CuO + CO
Cu + CO2
y →y
Dựa vào phương trình và đề bài ta có hệ phương trình:
Đề số 5
Phần 1. Trắc nghiệm (5 điểm)
Câu 1. Dãy chất nào dưới đây tác dụng được với H2SO4 loãng?
A. Cu, NaOH, BaCl2
B. SO2, CuO, Ba(OH)2
C. CuO, KOH, Ag
D. FeO, Zn, BaCl2
Câu 2. Cho dung dịch chứa 17,1 gam Ba(OH) 2 tác dụng hoàn toàn với một dung dịch chứa 3,55
gam HCl. Nhúng quỳ tím vào dung dịch thu được sau phản ứng thấy quỳ tím.
A. Đổi màu đỏ
B. Đổi màu xanh
C. Không đổi màu
D. Mất màu
Câu 3. Dãy gồm các bazơ không tan trong nước
A. Mg(OH)2, Cu(OH)2, Ca(OH)2
B. Fe(OH)2, Cu(OH)2, Mg(OH)2
C. NaOH, KOH và Ca(OH)2
D. KOH, Mg(OH)2, Ca(OH)2
Câu 4. Cho phản ứng hóa học sau:
Fe + H2SO4 (đặc)
A. H2S
Fe2(SO4)3 + H2O + Y
B. SO2
Y là:
C. SO3
D. S
Câu 5. Để làm sạch khí O 2 từ hỗn hợp khí gồm CO 2, SO2 và O2, có thể dùng dung dịch nào
sau đây?
A. H2SO4
B. Ca(OH)2
C. NaHCO3
D. CaCl2
Câu 6. Cho 16 gam Fe2O3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H 2SO4 thu được 200ml dung
dịch Fe2(SO4)3 . Nồng độ mol của dung dịch muối thu được sau phản ứng là:
A. 5M
B. 2,5M
C. 0,5M
D. 0,25M
C. HCl
D. KCl
Câu 7. Chất nào dưới đây có pH < 7
A. KOH
B. KClO3
Câu 8. Trong cứu hỏa, CO2 được sử dụng để dập các đám cháy là do?
A. CO2 không cháy và không duy trì sự cháy.
B. CO2 là oxit axit và nặng hơn không khí.
C. CO2 nặng hơn không khí và thu nhiệt của đám cháy.
D. CO2 là oxit axit.
Câu 9. Phản ứng nào sau đây không tạo muối sắt (II)?
A. Fe với dung dịch HCl
B. Fe với dung dịch CuCl2
C. FeO với dung dịch H2SO4 loãng
D. Fe với Cl2
Câu 10. Dãy kim loại được sắp xếp theo thứ tự giảm dần mức độ hoạt động hóa học?
A. K, Mg, Zn, Cu
B. K, Zn, Mg, Cu
C. Cu, Zn, Mg, K
D. Mg, K, Zn, Cu
Câu 11. Cặp chất nào khi phản ứng không tạo chất tủa là:
A. Na2CO3 và HCl
B. AgNO3 và NaCl
C. K2SO4 và BaCl2
D. Na2CO3 và CaCl2
Câu 12. Chỉ dùng thêm 1 thuốc thử nào dưới đây để phân biệt được 4 dung dịch: HCl,
AgNO3, KNO3 và KCl.
A. Quỳ tím
B. Phenolphtalein