40 đề thi thử toán vào lớp 10 của các trường Hà Nội
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
Sưu tầm và tổng hợp
40 ĐỀ TOÁN VÀO LỚP 10
CÁC TRƯỜNG THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Thanh Hóa, ngày 20 tháng 5 năm 2020
1
TRƯỜNG THCS MINH KHAI
ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10
MÔN: TOÁN 9
Đề số 1
Ngày thi: 09/4/2018
Thời gian làm bài: 90 phút
Bài 1: (2 điểm) Cho hai biểu thức A =
1
1
x + 12
3
và B
với
=
+
:
x +1 x +1
x −1
x −1
x ≥ 0, x ≠ 1
a) Tính giá trị của biểu thức A khi x = 9.
b) Rút gọn biểu thức B.
c) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức M =
A
.
B
Bài 2: (2 điểm) Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Một công nhân dự định làm 33 sản phẩm trong thời gian đã định. Nhưng thực tế xí
nghiệp lại giao 62 sản phẩm. Do vậy mặc dù người đó đã làm tăng mỗi giờ 3 sản phẩm
song vẫn hoàn thành chậm hơn dự định 1 giờ 30 phút. Tính năng suất dự định.
Bài 3: (2 điểm)
1
3
x
−
3
−
=
1
y +1
1) Giải hệ phương trình
x −3 + 2 =
5
y +1
2
2) Cho parabol y = x ( P ) và đường thẳng y = mx − m + 1( d )
a) Tìm tọa độ giao điểm của ( P ) và ( d ) với m = −3.
b) Tìm m để đường thẳng ( d ) và parabol ( P ) cắt nhau tại hai điểm phân biệt có
hoành độ x1 , x 2 thỏa mãn x12 + x 22 = x1 + x 2 .
Bài 4: (3,5 điểm) Cho đường tròn ( O;R ) , đường kính AB vuông góc với dây cung MN
tại H ( H nằm giữa O và B ). Trên tia MN lấy điểm C nằm ngoài đường tròn ( O;R ) sao
cho đoạn thẳng AC cắt đường tròn ( O;R ) tại điểm K khác A , hai dây MN và BK cắt
nhau ở E.
a) Chứng minh rằng AHEK là tứ giác nội tiếp.
b) Chứng minh CA.CK = CE.CH.
c) Qua N kẻ đường thẳng vuông góc với AC cắt tia MK tại F. Chứng minh ∆NFK cân.
d) Giả sử KE = KC. Chứng minh OK // MN.
2
Bài 5 (0,5 điểm): Cho a, b,c là độ dài 3 cạnh của một tam giác biết: a + b − c > 0;
b + c − a > 0; c + a − b > 0 . Chứng minh
1
1
1
1 1 1
+
+
≥ + + .
a +b−c b+c−a c+a −b a b c
HƯỚNG DẪN GIẢI
Bài 1: (2 điểm) Cho hai biểu thức A =
x ≥ 0, x ≠ 1
1
1
x + 12
3
và B
với
=
+
:
x +1 x +1
x −1
x −1
a) Tính giá trị của biểu thức A khi x = 9.
b) Rút gọn biểu thức B.
c) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức M =
A
a) Thay x = 9 (TMĐK) vào A ta có:=
Vậy x = 9 thì A =
A
.
B
9 + 12
21 21
= =
9 −1 3 −1 2
21
2
b) Điều kiện: x ≥ 0, x ≠ 1
B=
x +2
x +1
3 + x −1
1
=
⋅
=
:
1
( x − 1)( x + 1) x + 1 ( x − 1)( x + 1)
Vậy B =
x +2
x −1
x +2
với x ≥ 0, x ≠ 1 .
x −1
A
B
x + 12
x − 1 x + 12
⋅
=
x −1 x + 2
x +2
c) Ta có: M =
=
M=
x + 12 x − 4 + 16
=
=
x+2
x +2
Dấu " = " xảy ra ⇔
x=
+2
x −2+
16
16
= x +2+
− 4 ≥ 2 16 − 4= 4
x +2
x +2
16
⇔
=
x 4 (TMĐK)
x +2
Vậy min M = 4 khi x = 4
Bài 2: (2 điểm) Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình:
Một công nhân dự định làm 33 sản phẩm trong thời gian đã định. Nhưng thực tế xí
nghiệp lại giao 62 sản phẩm. Do vậy mặc dù người đó đã làm tăng mỗi giờ 3 sản phẩm
3
song vẫn hoàn thành chậm hơn dự định 1 giờ 30 phút. Tính năng suất dự định.
Gọi năng suất dự định của người công nhân là x (sản phẩm/giờ) (ĐK: x ∈ )
*
Năng suất thực tế của người công nhân là x + 3 (sản phẩm/giờ)
Thời gian dự định làm xong 33 sản phẩm là:
Thời gian thực tế làm xong 62 sản phẩm là:
33
(giờ)
x
62
(giờ)
x+3
Vì thực tế người công nhân hoàn thành chậm hơn dự định 1 giờ 30 phút nên ta có
phương trình:
62 33 3
62x − 33(x + 3) 3
− = ⇔
=
x+3 x 2
x(x + 3)
2
⇔ 3x 2 − 49x + 198 =
0
⇔ 3x 2 − 27x − 22x + 198 =
0
⇔ (x − 9)(3x − 22) =
0
⇒ x1 = 9 (Thỏa mãn); x 2 =
22
(loại)
3
Vậy năng suất dự kiến là 9 sản phẩm/giờ
Bài 3: (2 điểm)
1
1
3 x − 3 − y + 1 =
1) Giải hệ phương trình
x −3 + 2 =
5
y +1
2
2) Cho parabol y = x ( P ) và đường thẳng y = mx − m + 1( d )
a) Tìm tọa độ giao điểm của ( P ) và ( d ) với m = −3.
b) Tìm m để đường thẳng ( d ) và parabol ( P ) cắt nhau tại hai điểm phân biệt có
hoành độ x1 , x 2 thỏa mãn x12 + x 22 = x1 + x 2 .
1) Điều kiện: x ≥ 3; y ≠ 0
1
. Hệ trở thành:
y +1
Đặt a = x − 3 (a ≥ 0) , b =
4
−b 1
2b 2
−b 1 =
6a −=
3a=
b 2
3a=
(thỏa mãn)
⇔
⇔
⇔
a
+
2b
=
5
a
=
+
2b
5
=
7a
7
=
a
1
1
1
−1
y +1
=
y +1 = 2
=
y
⇔
⇔
2⇔
2 (thỏa mãn ĐK)
x −3 1 =
1 =
x 4
x −3 =
Vậy hệ có nghiệm duy nhất ( x ; y ) = 4 ;
−1
.
2
0 (1)
2) Xét phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d): x − mx + m − 1 =
2
a) Thay m = −3 có phương trình hoành độ giao điểm của ( P ) và ( d ) :
x = 1
x 2 + 3x − 4 = 0 ⇔ (x − 1)(x + 4) = 0 ⇔
x = −4
Với x =1 ⇒ y =1 ⇒ A (1;1)
Với x =−4 ⇒ y =16 ⇒ B(−4;16)
Vậy khi m = −3 thì tọa độ giao điểm của (d) và (P) là A (1;1) , B( −4;16)
= m 2 − 4m + =
4
b) Xét phương trình (1), ta có: ∆
( m − 2)
2
Để ( P ) và ( d ) cắt nhau tại hai điểm phân biệt
⇔ Phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt x1 , x 2
⇔ ∆ > 0 ⇒ (m − 2) 2 > 0
⇔m≠2
m
x1 + x 2 =
m −1
x1.x=
2
Hệ thức Vi – ét:
0 (*)
Theo đều bài: x12 + x 22 = x1 + x 2 . ⇔ ( x1 + x 2 ) − 2x1x 2 − ( x1 + x 2 ) =
2
0
Thay hệ thức Vi – ét vào (*) ta được: m 2 − 2(m − 1) − m =
0 ⇔ m − 3m + 2 =
2
m = 1 (TM)
⇔
m = 2 (L)
Vậy m = 1 thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Bài 4: (3,5 điểm) Cho đường tròn ( O;R ) , đường kính AB vuông góc với dây cung MN
5
tại H ( H nằm giữa O và B ). Trên tia MN lấy điểm C nằm ngoài đường tròn ( O;R )
sao cho đoạn thẳng AC cắt đường tròn ( O;R ) tại điểm K khác A , hai dây MN và BK
cắt nhau ở E.
a) Chứng minh rằng AHEK là tứ giác nội tiếp.
b) Chứng minh CA.CK = CE.CH.
c) Qua N kẻ đường thẳng vuông góc với AC cắt tia MK tại F. Chứng minh
∆NFK cân.
d) Giả sử KE = KC. Chứng minh OK // MN.
a) Chứng minh rằng AHEK là tứ giác nội tiếp.
=
Ta có AB ⊥ MN tại H (giả thiết) ; E ∈ MN ⇒ AHE
90
o
= 90o (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn); E ∈ KB ⇒ AKE
=
Xét (O) có AKB
90o
là hai góc đối và AKE
, AHE
+ AHE
=
Xét tứ giác AKEH có AKE
180o
⇒ Tứ giác AKEH là tứ giác nội tiếp. (dhnb) (đpcm)
b) Chứng minh CA.CK = CE.CH.
Xét ∆CAE và ∆CHK có:
chung
ACH
= CHK
(hai góc nội tiếp cùng chắn HE
của đường tròn ngoại tiếp tứ giác AKEH
CAE
)
6
⇒ ∆CAE ∽ ∆CHK (g – g)
⇒
CA CE
= (cạnh tương ứng tỉ lệ)
CH CK
⇒ CA.CK =
CE.CH. (đpcm)
b) Chứng minh ∆NFK cân.
Xét (O), ta có AB là đường kính, MN là dây cung và AB ⊥ MN tại H (giả thiết)
⇒ B là điểm chính giữa MN
⇒ MB =
NB
(hai gcs nội tiếp chắn hai cung bằng nhau)
=
⇒ MKB
NKB
(1)
= 90o (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) và có A, K, C thẳng hàng
Xét (O) có AKB
⇒ BK ⊥ AC tại K
Mà NF ⊥ AC (giả thiết)
⇒ BK / /NF
=
(hai góc đồng vị) và KNF
= NKB
(hai góc sole trong) (2)
⇒ KFN
MKB
= KNF
Từ (1) và (2), ta có: KFN
⇒ ∆NKF cân tại K.
d) Chứng minh OK // MN.
Ta có AKB
= 900 ⇒ BKC
= 900 ⇒ ∆KEC vuông tại K
7
Theo giả thiết ta lại có KE = KC nên tam giác KEC vuông cân tại K
=KEC
=450 ⇒ OBK
=450
⇒ BEH
Mặt khác vì ∆OBK cân tại O (do OB
= OK
= R)
⇒ ∆OBK vuông cân tại O ⇒ OK ⊥ AB
⇒ OK / /MN (cùng vuông góc với AB )
Bài 5 (0,5 điểm): Cho a, b,c là độ dài 3 cạnh của một tam giác biết: a + b − c > 0;
b + c − a > 0; c + a − b > 0 . Chứng minh
1
1
1 1 1
1
+
+
≥ + + .
a +b−c b+c−a c+a −b a b c
Áp dụng bất đẳng thức Côsi với x > 0, y > 0 ta có x + y ≥ 2 xy
⇔ ( x + y ) ≥ 4xy ⇔
2
x+y
4
1 1
4
≥
⇔ + ≥
( *)
xy
x+y
x y x+y
Dâu “=” xảy ra ⇔ x =
y
Áp dụng bất đẳng thức (*) ta có:
1
1
4
4 2
+
≥
=
=
(1)
a + b − c b + c − a a + b − c + b + c − a 2b b
Áp dụng bất đẳng thức Côsi, với x > 0, y > 0 ta có x + y ≥ 2 xy
⇔ ( x + y ) ≥ 4xy ⇔
2
x+y
4
1 1
4
≥
⇔ + ≥
( *)
xy
x+y
x y x+y
Dâu “=” xảy ra ⇔ x =
y
Áp dụng bất đẳng thức (*) ta có:
1
1
4
4 2
+
≥
=
=(1)
a + b − c b + c − a a + b − c + b + c − a 2b b
Tương tự:
1
1
2
+
≥ ( 2)
c+a −b b+c−a c
1
1
2
+
≥ ( 3)
c+a −b a +b−c a
Cộng (1) , ( 2 ) , ( 3) vế với vế ta có:
⇒
1
1
1
1 1 1
+
+
≥ + +
a +b−c b+c−a c+a −b a b c
Dấu bằng xảy ra ⇔ a = b = c
8
PHÒNG GD&ĐT QUẬN BA ĐÌNH
ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 THPT
TRƯƠNG THCS MẠC ĐĨNH CHI
MÔN: TOÁN 5/5/2018
NGUYỄN TRÃI – HOÀNG HOA THÁM
NĂM HỌC 2017 – 2018
Đề số 2
Bài I. Cho các biểu thức A =
x +3
=
và B
x −4
x + 3 5 x + 12
+
với x ≥ 0 , x ≠ 16 .
x − 16
x +4
1) Tính giá trị của biểu thức A khi x = 9 .
2) Rút gọn biểu thức B .
A
3) Tìm m để phương trình = m + 1 có nghiệm.
B
Bài II. Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình:
Để chở hết 80 tấn quà tặng đồng bào nghèo ở vùng cao đón Tết, một đội xe dự định
dùng một số xe cùng loại. Lúc sắp khởi hành có 4 xe phải điều đi làm việc khác. Vì vậy
mỗi xe còn lại phải chở nhiều hơn dự định 1 tấn hàng mới hết. Tính số xe lúc đầu của đội
biết rằng khối lượng hàng các xe phải chở là như nhau.
Bài III.
1) Giải hệ phương trình:
3
+
x
1
=
2
y −1
1
+
x
1
=
1
y −1
2) Cho phương trình x 2 − mx + m − 2 =
0 (1), trong đó m là tham số, x là ẩn số.
a) Chứng minh phương trình (1) luôn có 2 nghiệm phân biệt với mọi m . Tìm hệ thức
liên hệ giữa hai nghiệm của phương trình mà không phụ thuộc vào m .
b) Tìm m để cả hai nghiệm của phương trình đều là số nguyên.
Bài IV. Trên nửa đường tròn ( O; R ) đường kính AB , lấy điểm C ( CA < CB ) . Hạ CH vuông
góc với AB tại H . Đường tròn đường kính CH cắt AC và BC thứ tự tại M , N .
1) Chứng minh tứ giác HMCN là hình chữ nhật.
2) Chứng minh tứ giác AMNB là tứ giác nội tiếp.
3) Tia NM cắt tia BA tại K , lấy điểm Q đối xứng với H qua K . Chứng minh QC là tiếp
tuyến của đường tròn ( O; R ) .
4) Tính bán kính của đường tròn ngoại tiếp tứ giác AMNB trong trường hợp AC = R .
Bài V. Tìm x, y ≥ 0 sao cho ( x 2 + 4 y + 8 )( y 2 + 4 x + 8 ) = ( 3 x + 5 y + 4 )( 5 x + 3 y + 4 ) .
HƯỚNG DẪN
9
x +3
=
và B
x −4
Bài I. Cho các biểu thức A =
x + 3 5 x + 12
+
với x ≥ 0 , x ≠ 16 .
x − 16
x +4
1) Tính giá trị của biểu thức A khi x = 9 .
2) Rút gọn biểu thức B .
A
3) Tìm m để phương trình = m + 1 có nghiệm.
B
1) Với x = 9 (thỏa mãn điều kiện x ≥ 0 , x ≠ 16 ) thì
Do đó, thay vào biểu thức A ta được A =
x = 3.
x +3 3+3
=
= −6 .
x − 4 3− 4
2) Rút gọn biểu thức B .
=
B
=
=
=
=
=
(
x + 3 5 x + 12
+
x − 16
x +4
x +3
(
) (
x − 4 + 5 x + 12
x +4
)(
x −4
)
)
x − x − 12 + 5 x + 12
(
(
x +4
x +4
x.
(
)(
x −4
x+4 x
(
x +4
)(
x −4
x +4
)(
)
x −4
)
)
)
x
x −4
Vậy B =
3) Ta có
⇒
)(
x
, với x ≥ 0 , x ≠ 16
x −4
A
=
B
x +3
x
=
:
x −4 x −4
3
A
=m ⇔
=m +1 ⇔
B
x
Vì x ≥ 0 , x ≠ 16 nên
x ≥0,
x +3
3
= 1+
. với x ≥ 0 , x ≠ 16
x
x
x=
3
m
x ≠ 4.