Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Tài liệu Sinh học 11

6793f7675fc1f42c2a7dc2f939171635
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 30 tháng 4 2021 lúc 4:48:59 | Được cập nhật: 35 phút trước | IP: 123.25.143.2 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 856 | Lượt Download: 23 | File size: 6.067352 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

1 Bài 31, 32: TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT I. TẬP TÍNH LÀ GÌ? Tập tính là chuỗi phản ứng của động vật trả lời kích thích từ môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể), nhờ đó động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại. II. PHÂN LOẠI TẬP TÍNH 1. Tập tính bẩm sinh Là loại tập tính sinh ra đã có, được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho loài. Ví dụ: nhện giăng lưới 2. Tập tính học được Là loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm. Ví dụ: chuột khi nghe tiếng mèo kêu thì bỏ chạy 3. Tập tính vừa bẩm sinh, vừa học được (hỗn hợp) Nhiều tập tính của động vật có cả nguồn gốc bẩm sinh và học được. Ví dụ: tập tính bắt chuột ở mèo vừa là do bẩm sinh, vừa là do mèo mẹ dạy cho; Tập tính xây tổ của chim vừa mang tính bẩm sinh vừa là học được từ đồng loại. III. CƠ SỞ THẦN KINH CỦA TẬP TÍNH Cơ sở thần kinh của tập tính là các phản xạ. Các phản xạ thực hiện qua cung phản xạ. 2 IV. MỘT SỐ HÌNH THỨC HỌC TẬP Ở ĐỘNG VẬT 1. Quen nhờn Là hình thức học tập đơn giản nhất. Động vật phớt lờ, không trả lời những kích thích lặp lại nhiều lần nếu những kích thích đó không kèm theo sự nguy hiểm nào. Ví dụ: mỗi khi có bóng đen từ trên cao ập xuống, gà con vội vàng chạy đi ẩn nấp. Nếu bóng đen đó cứ lặp lại nhiều lần mà không kèm theo nguy hiểm nào thì sau đó khi thấy bóng đen gà con không chạy đi ẩn nấp nữa. 3 2. In vết Là hiện tượng các con non đi theo các vật chuyển động mà chúng nhìn thấy đầu tiên. Hiện tượng này chỉ thấy ở những loài thuộc lớp chim Ví dụ: Gà con đã in vết xe đồ chơi và đi theo 3. Điều kiện hóa a. Điều kiện hóa đáp ứng Là hình thành mối liên kết mới trong thần kinh trung ương dưới tác động của các kích thích kết hợp đồng thời. Ví dụ: Paplôp làm thí nghiệm vừa đánh chuông vừa cho chó ăn. Sau vài chục lần phối hợp tiếng chuông và thức ăn, chỉ cần nghe tiếng chuông là chó đã tiết nước bọt. Sở dĩ như vật là do trung ương thần kinh đã hình thành mối liên hệ thần kinh mới dưới tác động của 2 kích thích đồng thời. 4 b. Điều kiện hóa hành động Là kiểu liên kết một hành vi của động vật với một phần thưởng (hoặc phạt), sau đó động vật chủ động lặp lại các hành vi đó. Ví dụ: Skinnơ thả chuột vào lồng thí nghiệm. Trong lồng có một có một cái bàn đạp gắn với thức ăn. Khi chuột chạy trong lồng và vô tình bàn đạp thì thức ăn rơi ra. Sau một số lần ngẫu nhiên đạp phải bàn đạp và có thức ăn, mỗi khi đói bụng, chuột chủ động chạy tới nhấn bàn đạp để lấy thức ăn. 4. Học ngầm Là kiểu học không có ý thức, không biết rõ là mình đã học được. Sau này, khi có nhu cầu thì kiến thức đó tái hiện lại giúp động vật giải quyết được những tình huống tương tự Ví dụ: nếu thả chuột vào một khu vực có rất nhiều đường đi, nó sẽ chạy đi thăm dò đường đi lối lại. Nếu sau đó, người ta cho thức ăn vào, con chuột 5 đó sẽ tìm đường đến nơi có thức ăn nhanh hơn nhiều so với con chuột chưa đi thăm dò đường ở khu vực đó. 5. Học khôn Là kiểu học phối hợp các kinh nghiệm cũ để tìm cách giải quyết những tình huống mới. Học khôn chỉ có ở động vật có hệ thần kinh phát triển như người và các động vật khác thuộc bộ Linh trưởng. Ví dụ: tinh tinh biết cách sắp xếp các thùng gỗ chồng lên nhau để lấy chuối trên cao. V. MỘT SỐ DẠNG TẬP TÍNH PHỔ BIẾN Ở ĐỘNG VẬT 1. Tập tính kiếm ăn Đa số các tập tính kiếm ăn ở động vật có tổ chức thần kinh chưa phát triển là tập tính bẩm sinh. Ở động vật có hệ thần kinh phát triển, phần lớn tập tính kiếm ăn là do học tập từ bố mẹ, đồng loại hoặc do kinh nghiệm của bản thân. Ví dụ: Hổ, báo bò sát đến gần con mồi, sau đó nhảy lên vồ hoặc rượt đuổi, cắn vào cổ con mồi 6 2. Tập tính bảo vệ lãnh thổ Động vật có tập tính bảo vệ lãnh thổ của mình chống lại các cá thể khác cùng loài để bảo vệ nguồn thức ăn, nơi ở và sinh sản. Ví dụ: Chó sói thường đánh dấu lãnh thổ của mình bằng nước tiểu. Nếu có kẻ cùng loài nào đó tiến vào lãnh thổ của nó, nó sẽ có phản ứng đe dọa hoặc tấn công đánh đuổi. 3. Tập tính sinh sản Phần lớn là tập tính bẩm sinh, mang tính bản năng Ví dụ: Đến mùa sinh sản, chim công đực thường nhảy múa và khoe mẽ bộ lông sặc sỡ của mình để quyến rũ chim cái. 4. Tập tính di cư Một số loài cá, chim, thú… thay đổi nơi sống theo mùa. Chúng thường di chuyển một quãng đường dài. Di cư có thể 2 chiều (đi và về) hoặc di cư 1 chiều (chuyển hẳn đến nơi ở mới). 7 8 5. Tập tính xã hội a. Tập tính thứ bậc: Trong mỗi bầy đàn đều có phân chia thứ bậc Ví dụ: Trong mỗi đàn gà, bao giờ cũng có một con thống trị các con khác (con đầu đàn), con này có thể mổ bất kì con nào trong đàn. Con thứ 2 có thể mổ tất cả các con còn lại trừ con đầu đàn. Sau đó là con thứ 3… b. Tập tính vị tha Là tập tính hi sinh quyền lợi bản thân, thậm chí cả tính mạng vì lợi ích sinh tồn của bầy đàn. Ví dụ: Ong thợ lao động cần mẫn suốt cả cuộc đời chỉ để phục vụ cho sinh sản của ong chúa hoặc khi có kẻ đến phá tổ nó lăn xả vào chiến đấu và hi sinh cả tính mạng của mình để bảo vệ tổ. 9 VI. ỨNG DỤNG NHỮNG HIỂU BIẾT VỀ TẬP TÍNH VÀO ĐỜI SỐNG VÀ SẢN XUẤT 1. Ứng dụng trong sản xuất nông nghiệp Trong sản xuất nông nghiệp, đấu tranh phòng trừ sâu hại: Người ta đã gây nuôi và phát triển nhiều nhóm côn trùng cánh màng và sử dụng chúng như những thiên địch góp phần tiêu diệt nhiều nhóm sâu hại và côn trùng có hại cho nông nghiệp. 2. Ứng dụng để xây dựng mô hình phỏng sinh học - Xây nhà theo kiến trúc tổ ong - Mô hình máy bay trực thăng dựa theo hình dạng chuồn chuồn 3. Ứng dụng để biết thời tiết Qua quan sát hoạt động của một số loài côn trùng, con người có thể dự đoán một số hiện tượng thời tiết Ví dụ: + Chuồn chuồn bay thấp thì mưa, bay cao thì nắng bay vừa thì râm + Khi thấy mối xuất hiện nhiều thì trời sắp mưa 4. Huấn luyện động vật mang lại lợi ích cho con người - Dạy chim, thú biểu diễn trong rạp xiếc - Dạy chim ưng và chó đi săn - Dạy chó bắt kẻ gian CỦNG CỐ Câu 1. Tập tính ở động vật được chia thành các loại A. bẩm sinh, học được, hỗn hợp B. bẩm sinh, học được C. bẩm sinh, hỗn hợp D. học được, hỗn hợp Câu 2. Học sinh đi học đúng giờ là loại tập tính: A. bẩm sinh B. hỗn hợp C. học được D. xã hội. Câu 3. Sơ đồ cơ sở thần kinh của tập tính: 10 A. kích thích → hệ thần kinh → cơ quan thụ cảm → cơ quan thực hiện → hành động B. kích thích → cơ quan thụ cảm → cơ quan thực hiện → hệ thần kinh → hành động C. kích thích → cơ quan thực hiện → hệ thần kinh → cơ quan thụ cảm → hành động D. kích thích → cơ quan thụ cảm → hệ thần kinh → cơ quan thực hiện → hành động Câu 4. Ve sầu kêu vào mùa hè oi ả, ếch đực kêu vào mùa sinh sản là tập tính: A. học được B. bẩm sinh C. hỗn hợp C. vừa bẩm sinh. vừa hỗn hợp Câu 5. Người đi máy trên đường thấy đèn đỏ thì dừng lại là tập tính A. học được B. bẩm sinh C. hỗn hợp D. vừa bẩm sinh. vừa hỗn hợp Câu 6. Bóng đen ập xuống lặp lại nhiều lần, gà con không chạy đi ẩn nấp nữa là kiểu học tập: A. in vết. B. quen nhờn. C. điều kiện hoá. D. học ngầm Câu 7. Ngỗng con mới nở chạy theo người là kiểu học tâp: A. in vết. B. quen nhờn. C. điều kiện hoá. D. học ngầm Câu 8. Paplôp làm thí nghiệm - vừa đánh chuông, vừa cho chó ăn giúp chó học tập kiểu: A. in vết. B. quen nhờn. C. điều kiện hoá đáp ứng. D. học ngầm Câu 9. Khi thấy đói bụng chuột chạy vào lồng nhấn bàn đạp để lấy thức ăn là kiểu học tập: A. in vết. B. quen nhờn. C. học khôn. D. điều kiện hoá hành động. Câu 10. Những nhận thức về môi trường xung quanh giúp động vật hoang dã nhanh chóng tìm được thức ăn và tránh thú săn mồi là kiểu học tập: A. in vết. B. quen nhờn. C. học ngầm D.điều kiện hoá. Câu 11. Tinh tinh xếp các hòm gỗ chồng lên nhau để lấy chuối trên cao là kiểu học tập: A. in vết. B. học khôn. C. học ngầm D.điều kiện hoá. Câu 12. Một con mèo đang đói chỉ nghe thấy tiếng lách cách, nó đã vội vàng chạy xuống bếp. đây là 1 ví dụ về hình thức học tâp: A. quen nhờn. B. điều kiện hoá đáp ứng. C. học khôn. D. điều kiện hoá hành động. 11 Câu 13. Thày dạy toán yêu cầu bạn giải 1 bài tập đại số mới. Dựa vào những kiến thức đã có, bạn đã giải được bài tập đó. Đây là 1 ví dụ về hình thức học tập: A. in vết. B. học khôn. C. điều kiện hoá đáp ứng. D. học ngầm Câu 14. Nếu thả 1 hòn đá nhỏ bên cạnh con rùa , rùa sẽ rụt đầu và chân vào mai. Lặp lại hành động đó nhiều lần thì rùa sẽ không rụt đầu và chân vào mai nữa. Đây là 1 ví dụ về hình thức học tập: A. in vết. B. quen nhờn. C. học ngầm D. học khôn. Câu 15. Hổ, báo bò sát đất đến gần con mồi rồi rượt đuổi cắn vào cổ con mồi là tập tính: A. kiếm ăn. B. bảo vệ lãnh thổ. C. sinh sản. D. di cư. Câu 16. Hươu đực quệt dịch có mùi đặc biệt tiết ra từ tuyến cạnh mắt của nó vào cành cây để thông báo cho các con đực khác là tập tính: A. kiếm ăn. B. sinh sản. C. di cư. D. bảo vệ lãnh thổ. Câu 17. Đến mùa sinh sản Công đực thường nhảy múa và khoe mẽ bộ lông là tập tính: A. kiếm ăn. B. bảo vệ lãnh thổ. C. sinh sản. D. di cư. Câu 18. Cò thay đổi nơi sống theo mùa là tập tính: A. kiếm ăn. B. sinh sản. C. di cư. D. bảo vệ lãnh thổ. Câu 19. Trong 1 đàn gà có 1 con có thể mổ bất kì con nào trong đàn là tập tính: A. thứ bậc. B. bảo vệ lãnh thổ. C. vị tha. D. di cư. Câu 20. Kiến lính sắn sàng chiến đấu và hi sinh bản thân để bảo vệ kiến chúa và cả đàn là tập tính: A. thứ bậc. B. bảo vệ lãnh thổ. C. vị tha. D. di cư. Câu 21. Hải li đắp đập ngăn sông, suối để bắt cá là tập tính: A. bảo vệ lãnh thổ. B . sinh sản. C. xã hội. D. kiếm ăn Câu 22. Tinh tinh đực đánh đuổi những con tinh tinh đực lạ khi vào vùng lãnh thổ của nó là tập tính: A. bảo vệ lãnh thổ. B . sinh sản. C. di cư. D. xã hội Câu 23. Chim én tránh rét vào mùa đông là tập tính: A.bảo vệ lãnh thổ. B . sinh sản. C. di cư. D. xã hội Câu 24. Chó sói, sư tử sống theo bầy đàn là tập tính: A. bảo vệ lãnh thổ. B . sinh sản. C. di cư. D. xã hội 12 Câu 25. Vào mùa sinh sản, hươu đực húc nhau, con thắng trận sẽ giao phối với con cái là tập tính: A. sinh sản. B. bảo vệ lãnh thổ. C. di cư. D. xã hội Câu 26. Dạy voi, khỉ, hổ làm xiếc ừa ứng dụng những hiểu biết về tập tính vào: A. săn bắn. B. giải trí. C. bảo vệ mùa màng. D. an ninh quốc phòng Câu 27. Dạy chó, chim ưng săn mồi là ứng dụng những hiểu biết về tập tính vào: A. săn bắn. B. giải trí. C. bảo vệ mùa màng. D. an ninh quốc phòng Câu 28. Làm bù nhìn ở ruộng, nương để đuổi chim chóc phá hoại mùa màng là ứng dụng những hiểu biết về tập tính vào: A. săn bắn. B. giải trí. C. bảo vệ mùa màng. D. an ninh quốc phòng Câu 29. Nghe tiếng kẻng, trâu bò nuôi trở về chuồng là ứng dụng những hiểu biết về tập tính vào: A. săn bắn. B. giải trí. C. bảo vệ mùa màng. D. chăn nuôi Câu 30. Ứng dụng chó để bắt kẻ gian và phát hiện ma tuý là ứng dụng những hiểu biết về tập tính vào. A. săn bắn. B. giải trí. C. bảo vệ mùa màng. D. an ninh quốc phòng. Bài 34: SINH TRƯỞNG Ở THỰC VẬT I. KHÁI NIỆM Sinh trưởng của thực vật là quá trình tăng về kích thước (chiều dài, bề mặt, thể tích) của cơ thể do tăng số lượng và kích thước của tế bào. II. SINH TRƯỞNG SƠ CẤP VÀ SINH TRƯỞNG THỨ CẤP 1. Các mô phân sinh 13 Mô phân sinh là nhóm các tế bào chưa phân hóa, duy trì được khả năng nguyên phân. Loại mô phân sinh Vị trí Chức năng Loại cây MPS đỉnh MPS bên MPS lóng Chồi đỉnh, chồi nách, đỉnh rễ Làm cho thân, rễ cây dài ra 1 và 2 lá mầm ở thân, rễ của cây Hai lá mầm Làm dày thân và rễ 2 lá mầm ở mắt của thân cây Một lá mầm Làm thân cây dài ra 1 lá mầm 2. Sinh trưởng sơ cấp Là sinh trưởng của thân và rễ theo chiều dài do hoạt động của mô phân sinh đỉnh. 3. Sinh trưởng thứ cấp 14 Là do mô phân sinh bên hoạt động tạo ra tạo ra gỗ lõi, gỗ dác và vỏ. 4. Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng a. Các nhân tố bên trong Sinh trưởng chịu ảnh hưởng của đặc điểm di truyền, thời kì sinh trưởng của giống, loài cây. Ví dụ: ở giai đoạn măng, cây tre sinh trưởng nhanh (có thể hơn 1m/ngày), về sau thì chậm lại. b. Các nhân tố bên ngoài - Nhiệt độ: ảnh hưởng nhiều đến sinh trưởng của thực vật. - Hàm lượng nước: sinh trưởng của cơ thể thực vật phụ thuộc vào độ no nước của tế bào mô phân sinh, nơi diễn ra quá trình phân chia và sinh trưởng dãn dài của tế bào. Tế bào chỉ có thể sinh trưởng được trong điều kiện no nước của tế bào không thấp hơn 95%. - Ánh sáng: ảnh hưởng đến sinh trưởng về 2 mặt : + Thông qua sự ảnh hưởng đến quang hợp (tích lũy sinh khối khô là cơ sở cho sinh trưởng) + Biến đổi hình thái (cây mọc trong bóng tối thì mọc vống lên, còn ở ngoài sáng thì mọc chậm lại) 15 - Ôxi: rất cần cho sinh trưởng của thực vật. Nồng độ ôxi giảm xuống dưới 5% thì sinh trưởng bị ức chế - Dinh dưỡng khoáng: thiếu các nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu, đặc biệt là thiếu nitơ thì sinh trưởng của cây bị ức chế, thậm chí cây bị chết. CỦNG CỐ Câu 1. Thứ tự các loại mô phân sinh tính từ ngọn đến rễ cây 2 lá mầm là: A. mô phân sinh đỉnh → mô phân sinh bên → mô phân sinh đỉnh rễ B. mô phân sinh đỉnh → mô phân sinh đỉnh rễ → mô phân sinh bên C. mô phân sinh đỉnh rễ → mô phân sinh đỉnh → mô phân sinh bên D. mô phân sinh bên → mô phân sinh đỉnh → mô phân sinh đỉnh rễ Câu 2. Mô phân sinh là nhóm các tế bào: A. đã phân hoá B. chưa phân hoa, duy trì được khả năng nguyên phân C. đã phân chia D. Chưa phân chia Câu 3. Những nét hoa văn trên đồ gỗ có xuất xứ từ: A. cây có vòng đời dài B. cây có vòng đời trung bình C. vòng năm D. cây có vòng đời ngắn Câu 4: Sinh trưởng ở thực vật là A. quá trình tăng lên về số lượng tế bào B. quá trình tăng lên về khối lượng tế bào C. quá trình tăng lên về số lượng, khối lượng, kích thước tế bào làm cây lớn lên, tạo nên cơ quan sinh dưỡng rễ, thân, lá D. quá trình biến đổi về chất lượng, cấu trúc tế bào Câu 5: Cơ sở tế bào học của hiện tượng sinh trưởng là: A. quá trình tăng lên về số lượng tế bào B. quá trình tăng lên về khối lượng tế bào C. sự nguyên phân của các tế bào mô phân sinh D. sự giảm phân của các tế bào mô phân sinh 16 Câu 6: Cơ thể thực vật có thể lớn lên là do: A. kích thước tế bào tăng lên B. quá trình tăng lên về khối lượng tế bào C. sự giảm phân của các tế bào mô phân sinh D. sự nguyên phân của các tế bào mô phân sinh. Câu 7: Cho các bộ phận sau: (1) Đỉnh rễ (4) Chồi đỉnh (2) Thân (5) Hoa (3) Chồi nách (6) Lá Mô phân sinh đỉnh không có ở A. (1), (2) và (3) B. (2), (3) và (4) C. (3), (4) và (5) D. (2), (5) và (6) Câu 8: Mô phân sinh đỉnh không có ở vị trí nào của cây? A. Ở thân B. Ở chồi nách C. Ở đỉnh rễ D. Ở chồi đỉnh Câu 9: Phát biểu đúng về mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng là A. mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây Một lá mầm B. mô phân sinh bên có ở thân cây Một lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây Hai lá mầm C. mô phân sinh bên có ở thân cây Hai lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây Một lá mầm D. mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây Hai lá mầm Câu 10: Mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở A. thân cây Một lá mầm B. thân cây Hai lá mầm C. cả cây Một lá mầm và Hai lá mầm D. mô phân sinh bên có ở thân cây Hai lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây Một lá mầm Câu 11: Ở cây Hai lá mầm, tính từ ngọn đến rễ là các loại mô phân sinh theo thứ tự: A. mô phân sinh đỉnh ngọn → mô phân sinh bên → mô phân sinh đỉnh rễ B. mô phân sinh đỉnh ngọn → mô phân sinh bên → mô phân sinh lóng → mô phân sinh đỉnh rễ C. mô phân sinh đỉnh ngọn → mô phân sinh đỉnh rễ D. mô phân sinh đỉnh ngọn → mô phân sinh đỉnh rễ → mô phân sinh bên Câu 12: Thư tự các loại mô phân sinh tính từ ngọn đến rễ cây 2 lá mầm là: 17 A. mô phân sinh đỉnh → mô phân sinh bên → mô phân sinh đỉnh rễ B. mô phân sinh đỉnh → mô phân sinh đỉnh rễ → mô phân sinh bên C. mô phân sinh đỉnh rễ → mô phân sinh đỉnh → mô phân sinh bên D. mô phân sinh bên → mô phân sinh đỉnh → mô phân sinh đỉnh rễ Câu 13: Sinh trưởng sơ cấp là A. quá trình biến đổi về chất lượng các cấu trúc và chức năng sinh hóa của tế bào làm cây ra hoa, kết quả, tạo hạt B. quá trình tăng lên về số lượng tế bào C. quá trình tăng lên về khối lượng tế bào D. quá trình cây phân chia lớn lên Câu 14: Đặc điểm nào không có ở sinh trưởng sơ cấp? A. Làm tăng kích thước chiều dài của cây B. Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần C. Diễn ra cả ở cây một lá mầm và cây hai lá mầm D. Diễn ra hoạt động của mô phân sinh đỉnh Câu 15: Nhận định nào dưới đây về sinh sản sơ cấp ở thực vật là không đúng? A. Làm cho cây lớn và cao lên do sự phân chia tế bào mô phân sinh bên B. Được thấy ở đa số cây một lá mầm C. Các bó mạch trong thân xếp lộn xộn do thân thường có kích thước bé D. Thời gian sống ngắn Câu 16: Sinh trưởng thứ cấp của cây thân gỗ là do hoạt động: A.mô phân sinh đỉnh B. mô phân sinh bên C. tùy từng loài D. ngẫu nhiên Câu 17: Sinh trưởng thứ cấp là sự tăng trưởng bề ngang của cây A. do mô phân sinh bên của cây thân thảo hoạt động tạo ra. B. do mô phân sinh bên của cây thân gỗ hoạt động tạo ra. C. một lá mầm do mô phân sinh bên của cây hoạt động tạo ra D. do mô phân sinh lóng của cây hoạt động tạo ra Câu 18: Đặc điểm nào không có ở sinh trưởng thứ cấp? A. Làm tăng kích thước chiều ngang của cây B. Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần. C. Diễn ra cả ở cây một lá mầm và cây hai lá mầm 18 D. Diễn ra hoạt động của mô phân sinh bên. Câu 19: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Cây Một lá mầm và cây Hai lá mầm đều có sinh trưởng thứ cấp và sinh trưởng sơ cấp B. Ngọn cây Một lá mầm có sinh trưởng thứ cấp, thân cây Hai lá mầm có sinh trưởng sơ cấp. C. Sinh trưởng sơ cấp gặp ở cây Một lá mầm và phần thân non của cây hai lá mầm D. Cây Một lá mầm có sinh trưởng thứ cấp còn cây Hai lá mầm có sinh trưởng sơ cấp Câu 20: Sinh trưởng sơ cấp xảy ra ở A. cây một lá mầm và cây hai lá mầm B. chỉ xảy ra ở cây hai lá mầm C. cây một lá mầm và phần thân non của cây hai lá mầm D. cây hai lá mầm và phần thân non của cây một lá mầm Câu 21: Các tế bào ngoài cùng của vỏ cây thân gỗ được sinh ra từ A. tầng sinh bần B. mạch rây sơ cấp C. tầng sinh mạch D. mạch rây thứ cấp Câu 22: Tầng sinh bần có khả năng phân chia liên tục tạo một lớp ở phía ngoài của vỏ có tác dụng bảo vệ thân và chống sự mất nước. Lớp này được gọi là A. bần B. ròng C. dác D. mạch rây. Câu 23: Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của cây bao gồm ? A. Đặc điểm di truyền và ánh sáng B. Đặc điểm di truyền, ánh sáng và nhiệt độ C. Nhân tố bên trong và nhân tố bên ngoài D. Nước, nhiệt độ, ánh sáng, dinh dưỡng Câu 33: Chức năng của mô phân sinh đỉnh là làm cho A. thân cây dài và to ra B. rễ dài và to ra C. thân và rễ cây dài ra D. thân cây, cành cây to ra Bài 35: HOOCMON THỰC VẬT I. KHÁI NIỆM Hoocmôn thực vật (phitôhoocmôn) là các chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng điều tiết hoạt động sống của cây 19 Hoocmôn thực vật có những đặc điểm chung sau: - Được tạo ở một nơi nhưng gây ra phản ứng ở một nơi khác trong cây. - Trong cây, hoocmôn được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây. - Với nồng độ rất thấp gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể - Hoocmôn thực vật được phân thành 2 nhóm là hoocmôn kích thích và hoocmôn ức chế. II. HOOCMÔN KÍCH THÍCH 1. Auxin - Auxin chủ yếu được sinh ra ở đỉnh của thân và cành. Auxin có nhiều trong chồi, hạt đang nảy mầm, lá đang sinh trưởng, trong tầng phân sinh bên đang hoạt động, trong nhị hoa. - Tác động sinh lí của AIA + Ở mức tế bào, AIA kích thích quá trình nguyên phân và sinh trưởng dãn dài của tế bào + Ở mức cơ thể, AIA tham gia vào nhiều hoạt động sống của cây như hướng động, ứng động, kích thích nảy mầm của hạt, chồi, kích thích ra rễ phụ, thể hiện ưu thế đỉnh (chồi đỉnh ức chế sự sinh trưởng của các chồi bên) - Auxin được sử dụng để kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỉ lệ thụ quả (cà chua…), tạo quả không hạt, nuôi cây mô và tế bào thực vật. 20 2. Gibêrelin (GA) Gibêrelin được viết tắt là GA. Trong cây, gibêrelin được sinh ra chủ yếu ở lá và rễ. GA có nhiều trong lá, hạt, củ, chồi đang nảy mầm, trong hạt và quả đang hình thành, trong các lóng thân, cành đang sinh trưởng. - Tác động sinh lí của GA : + Ở mức tế bào: GA tăng số lần nguyên phân và tăng sinh trưởng dãn dài của mỗi tế bào. + Ở mức cơ thể: GA được dùng để kích thích sự nảy mầm của hạt, chồi, củ (khoai tây); kích thích sinh trưởng chiều cao của cây (cây lấy sợi,…) ; tạo quả không hạt (quả nho,…) ; tăng tốc độ phân giải tinh bột (ứng dụng sản xuất mạch nha và công nghiệp đồ uống). 3. Xitôkinin - Xitôkinin có tác dụng gây ra sự phân chia tế bào - Tác động sinh lí của xitôkinin + Ở mức tế bào: xitôkinin kích thích sự phân chia tế bào, làm chậm quá trình già của tế bào. + Ở mức độ cơ thể: xitôkinin kích thích sự sinh chồi, thân trong nuôi cấy mô khi có mặt của auxin.