Bài 2. Phân biệt động vật với thực vật. Đặc điểm chung của động vật
BÀI 2: PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT
I. Lý thuyết
1. Phân biệt động vật với thực vật
- Các đặc trưng của giới Động vật và Thực vật được biểu hiện trong: cấu tạo, dinh dưỡng, cách di chuyển và phản xạ.
- Các đặc trưng của hai giới Động vật và Thực vật có những điểm khác nhau, được thể hiện ở bảng sau:
Đặc điểm |
Cấu tạo tế bào |
Thành xellulose |
Lớn lên và sinh sản |
Chất hữu cơ đi nuôi cơ thể |
Khả năng di chuyển |
Hệ thần kinh và giác quan |
Thực vật |
+ |
+ |
+ |
Tự tổng hợp được |
- |
- |
Động vật |
+ |
- |
+ |
Sử dụng chất hữu cơ có sẵn |
+ |
+ |
\(\rightarrow\)Các đặc điểm giống và khác nhau của động vật và thực vật
- Giống nhau:
+ Đều có cấu tạo tế bào
+ Đề có khả năng lớn lên và sinh sản
- Khác nhau:
+ Về đặc điểm dinh dưỡng:
.) Thực vật: có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ cho cơ thể
.) Động vật: không có khả năng tổng hợp chất hữu cơ mà sử dụng chất hữu cơ có sẵn.
+ Về khả năng di chuyển
.) Thực vật không có khả năng di chuyển
.) Động vật có khả năng di chuyển
+ Cấu tạo thành tế bào
.) Thực vật có thành tế bào xellulose
.) Động vật không có.
+ Hệ thần kinh và giác quan
.) Thực vật không có hệ thần kinh và giác quan (có hệ thần kinh sinh dưỡng lớp 11 các em sẽ tìm hiểu).
.) Động vật có hệ thần kinh và giác quan
2. Đặc điểm chung của động vật
- Có khả năng di chuyển
- Có hệ thần kinh và giác quan
- Dị dưỡng (khả năng dinh dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn
3. Sơ lược phân chia giới động vật
- Giới động vật được chia làm 20 ngành chủ yếu xếp vào 2 nhóm: động vật có xương sống và động vật không có xương sống.
- Động vật không xương sống:
+ Ngành động vật nguyên sinh
+ Ngành Ruột khoang
+ Các ngành giun: giun dẹp, giun tròn, giun đốt
+ Ngành chân khớp:
- Động vật có xương sống:
4. Vai trò của động vật
Động vật không chỉ có vai trò quan trọn trong thiên nhiên mà còn cả đối với đời sống con người.
Đa số động vật là có lợi cho con người. Tuy nhiên, còn một số động vật lại gây hại.
- Cung cấp nguyên liệu cho con người:
+ Thực phẩm: bò, lợn, gà …
+ Lông: cừu, gà …
+ Da: bò, trâu …
- Động vật làm thí nghiệm:
+ Học tập và nghiên cứu khoa học: giun, ếch, cá …
+ Thử nghiệm thuốc: chuột bạch …
- Động vật hỗ trợ cho người:
+ Lao động: trâu, bò …
+ Giải trí: cá voi, khỉ …
+ Thể thao: ngựa …
+ Bảo vệ an ninh: chó …
- Động vật truyền bệnh sang người: bọ, muỗi …
II. Hướng dẫn trả lời câu hỏi SGK
Câu 1: Các đặc điểm chung của động vật?
Hướng dẫn trả lời:
Đặc điểm chung của động vật là:
- Có khả năng di chuyển.
- Có hệ thần kinh và giác quan.
- Có đời sống dị dưỡng (dinh dưỡng nhờ vào chất hữu cơ có sẵn).
Câu 2: Kể tên động vật gặp ở xung quanh nơi em ở và chỉ rõ nơi cư trú của chúng?
Hướng dẫn trả lời:
Động vật ở địa phương em:
+ Động vật có xương sống:
- Gà, lợn, bò, trâu: nuôi trong chuồng
- Các loại cá: dưới nước
- Thằn lằn, rắn: trong hang đất
+ Động vật không xương sống:
- Muỗi, ruồi: nơi ẩm thấp
- Giun đất, dế: trong đất
Câu 3: Ý nghĩa của động vật đối với đời sống con người?
Hướng dẫn trả lời:
Đa số động vật là có lợi cho con người. Tuy nhiên, còn một số động vật lại gây hại.
- Cung cấp nguyên liệu cho con người:
+ Thực phẩm: bò, lợn, gà …
+ Lông: cừu, gà …
+ Da: bò, trâu …
- Động vật làm thí nghiệm:
+ Học tập và nghiên cứu khoa học: giun, ếch, cá …
+ Thử nghiệm thuốc: chuột bạch …
- Động vật hỗ trợ cho người:
+ Lao động: trâu, bò …
+ Giải trí: cá voi, khỉ …
+ Thể thao: ngựa …
+ Bảo vệ an ninh: chó …
- Động vật truyền bệnh sang người: bọ, muỗi …