Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Sinh 8 tiết 9,10

9be92057be4efe41033b296098fad5ba
Gửi bởi: Thành Đạt 2 tháng 9 2020 lúc 18:14:24 | Được cập nhật: hôm kia lúc 6:56:31 Kiểu file: PDF | Lượt xem: 387 | Lượt Download: 0 | File size: 0.331154 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Ngày soạn: 22/09/2019 Ngày dạy: 24/09/2019 Tuần: 5 Tiết: 9 Tiết 9, Bài 9 - CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Trình bày được đặc điểm cấu tạo của tế bào cơ và của bắp cơ. - Giải thích được tính chất căn bản của cơ là sự co cơ và nêu được ý nghĩa của sự co cơ. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình, liên hệ thực tế để nhận biết. - Rèn luyện và phát triển kĩ năng làm việc nhóm. 3. Thái độ: - Ý thức giữ gìn sức khỏe, rèn luyện thân thể. 4. Năng lực: - Quan sát, tìm tòi, động não, tư duy, phân tích, so sánh, tổng hợp, hợp tác,.... II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC: 1. Chuẩn bị của GV: - Tranh vẽ phóng to H 9.1 đến 9.4 SGK. - Tranh vẽ hệ cơ người. Búa y tế. 2. Chuẩn bị của HS: III. TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ: - Thành phần hóa học của xương có ý nghĩa gì đối với chức năng của xương? - Tại sao xương được hầm (hay đun sôi lâu) thì bở? 3. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động 1: Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ Hoạt động của giáo viên - Yêu cầu HS đọc thông tin mục I và quan sát H9.1 SGK, trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi: + Bắp cơ có cấu tạo như thế nào ? + Nêu cấu tạo tế bào cơ ? Hoạt động của học sinh - HS nghiên cứu thông tin SGK và quan sát hình vẽ, thống nhất câu trả lời. + Bắp cơ : gồm nhiều bó cơ, mỗi bó gồm nhiều sợi cơ (tế bào cơ) bọc trong màng liên kết. + Tế bào cơ: gồm nhiều đoạn, mỗi đoạn là 1 đơn vị cấu trúc giới hạn bởi 2 tấm hình chữ Z. Sự sắp xếp các tơ cơ mảnh và tơ cơ dày ở tế bào cơ tạo nên đĩa sáng và đĩa tối. - Gọi HS chỉ trên tranh cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ. * Tiểu kết : - Hai đầu bắp cơ có gân bám vào xương, giữa phình to là bụng cơ. - Bắp cơ : gồm nhiều bó cơ, mỗi bó gồm nhiều sợi cơ (tế bào cơ) bọc trong màng liên kết. - Tế bào cơ: gồm nhiều đoạn, mỗi đoạn là 1 đơn vị cấu trúc giới hạn bởi 2 tấm hình chữ Z. Sự sắp xếp các tơ cơ mảnh và tơ cơ dày ở tế bào cơ tạo nên đĩa sáng và đĩa tối. Đĩa tối: là nơi phân bố tơ cơ dày, đĩa sáng là nơi phân bố tơ cơ mảnh. Hoạt động 2: Tính chất của cơ Hoạt động của giáo viên - Yêu cầu HS đọc thí nghiệm và quan sát H 9.2 Hoạt động của học sinh - HS nghiên cứu thí nghiệm và trả lời câu hỏi: SGK (nếu có điều kiện GV biểu diễn thí nghiệm) - Yêu cầu HS mô tả thí nghiệm sự co cơ - GV giải thích về chu kì co cơ (nhịp co cơ). - Yêu cầu HS đọc thông tin - Gập cẳng tay sát cánh tay. + Nhận xét về sự thay đổi độ lớn của cơ bắp trước cánh tay? Vì sao có sự thay đổi đó? - Yêu cầu HS làm thí nghiệm phản xạ đầu gối, quan sát H 9.3 + Giải thích cơ chế phản xạ sự co cơ? - HS đọc thông tin, làm động tác co cẳng tay sát cánh tay: + Thấy bắp cơ co ngắn lại, to ra về bề ngang. - HS làm phản xạ đầu gối (2 HS làm). - Dựa vào H 9.3 để giải thích cơ chế phản xạ co cơ. + Khi kích thích tác động vào cơ quan thụ cảm làm xuất hiện xung thần kinh theo dây hướng tâm đến trung ương thần kinh, tới dây li tâm, tới cơ và làm cơ co. *. Tiểu kết : - Tính chất của cơ là sự co cơ và dãn khi bị kích thích, cơ phản ứng lại bằng co cơ. - Cơ co rồi lại dãn rất nhanh tạo chu kì co cơ. - Khi cơ co, tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm tế bào cơ co ngắn lại làm cho bắp cơ ngắn lại và to về bề ngang. - Khi kích thích tác động vào cơ quan thụ cảm làm xuất hiện xung thần kinh theo dây hướng tâm đến trung ương thần kinh, tới dây li tâm, tới cơ và làm cơ co. Hoạt động 3: Ý nghĩa của hoạt động co cơ Hoạt động của giáo viên - Quan sát H 9.4 và cho biết : + Sự co cơ có tác dụng gì? Hoạt động của học sinh - HS quan sát H 9.4 SGK + Cơ co giúp xương cử động để cơ thể vận động, lao động, di chuyển. - Yêu cầu HS phân tích sự phối hợp hoạt động co, - Trao đổi nhóm để thống nhất ý kiến: Cơ gấp và dãn giữa cơ 2 đầu (cơ gấp) và cơ 3 đầu (cơ duỗi) ở cơ duỗi phối hợp co dãn giúp vận động cánh tay. cánh tay. - GVnhận xét, giúp HS rút ra kết luận. * Tiểu kết : - Cơ co giúp xương cử động để cơ thể vận động, lao động, di chuyển. - Trong sự vận động cơ thể luôn có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các nhóm cơ. 4. Củng cố: - HS làm bài tập trắc nghiệm : Khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng: Câu 1. Cơ bắp điển hình có cấu tạo: a. Sợi cơ có vân sáng, vân tối. b. Bó cơ và sợi cơ. c. Có màng liên kết bao bọc, 2 đầu to, giữa phình to. d. Gồm nhiều sợi cơ tập trung thành bó. e. Cả a, b, c, d g. Chỉ có c, d. Câu 2. Khi cơ co, bắp cơ ngắn lại và to bề ngang là do: a. Vân tối dày lên. b. Một đầu cơ co và một đầu cơ cố định. c. Các tơ mảnh xuyên sâu vào vùng tơ dày làm cho vân tối ngắn lại. d. Cả a, b, c. e. Chỉ a và c. 5. Dặn dò: - Học bài và trả lời câu 1, 2, 3. - Chuẩn bị bài mới. Ngày soạn: 22/09/2019 Ngày dạy: 24/09/2019 Tuần: 5 Tiết: 10 Tiết 10, Bài 10 - HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - HS chứng minh được cơ co sinh ra công. Công của cơ được sử dụng trong lao động và di chuyển. - Trình bày được nguyên nhân sự mỏi cơ và nêu biện pháp chống mỏi cơ. - Nêu được lợi ích của sự luyện tập cơ, từ đó vận dụng vào đời sống, thường xuyên luyện tập thể dục thể thao và lao động vừa sức. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, liên hệ thực tế để so sánh nhận biết. - Rèn luyện kĩ năng làm việc nhóm. 3. Thái độ: - Yêu thích học tập bộ môn - Ý thức rèn luyện sức khỏe. 4. Năng lực: - Quan sát, tìm tòi, động não, tư duy, phân tích, so sánh, tổng hợp, hợp tác,.... II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC: 1. Chuẩn bị của GV: - Tranh hình SGK. 2. Chuẩn bị của HS: - SGK, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ: - Đặc điểm cấu tạo nào của tế bào cơ phù hợp với chức năng co cơ? 3. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động 1: Công của cơ Hoạt động của giáo viên - Yêu cầu HS làm bài tập SGK. Hoạt động của học sinh - HS chọn từ trong khung để hoàn thành bài tập: 1- co; 2- lực đẩy; 3- lực kéo. + Hoạt động của cơ tạo ra lực làm di chuyển vật + Từ bài tập trên, em có nhận xét gì về sự liên quan hay mang vác vật. giữa cơ, lực và sự co cơ? - HS tìm hiểu thông tin SGK kết hợp với kiến - Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin để trả lời câu thức đã biết về công cơ học, về lực để trả lời, hỏi: rút ra kết luận: + Công cơ được tính bằng công thức : + Thế nào là công của cơ? Cách tính? A = F.s, (J) + Công của cơ phụ thuộc :Trạng thái thần kinh, + Các yếu tố nào ảnh hưởng đến hoạt động của Nhịp độ lao động, Khối lượng của vật di cơ? chuyển. + HS liên hệ thực tế trong lao động để phân tích + Hãy phân tích 1 yếu tố trong các yếu tố đã nêu? 1 yếu tố. * Tiểu kết : - Khi cơ co tác động vào vật làm di chuyển vật, tức là cơ đã sinh ra công. - Công của cơ : A = F.s F : lực tác động (N) s : độ dài (m) A : công (J) hay (N.m) - Công của cơ phụ thuộc : + Trạng thái thần kinh. + Nhịp độ lao động. + Khối lượng của vật di chuyển. Hoạt động 2: Sự mỏi cơ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm trên máy ghi - 1 HS lên làm 2 lần: công cơ đơn giản. + Lần 1: co ngón tay nhịp nhàng với quả cân 500g, đếm xem cơ co bao nhiêu lần thì mỏi. + Lần 2 : với quả cân đó, co với tốc độ tối đa, đếm xem cơ co được bao nhiêu lần thì mỏi và có biến đổi gì về biên độ co cơ. - GV hướng dẫn tìm hiểu bảng 10 SGK và điền vào - Dựa vào cách tính công HS điền kết quả vào ô trống để hoàn thiện bảng. bảng 10. - Yêu cầu HS thảo luận và trả lời : - HS theo dõi thí nghiệm, quan sát bảng 10, trao đổi nhóm và nêu được : + Qua kết quả trên, em hãy cho biết khối lượng của + Khối lượng của vật thích hợp thì công sinh ra vật như thế nào thì công cơ sản sinh ra lớn nhất ? lớn nhất. Trong thí nghiệm trên thì công cơ lớn + Khi ngón tay trỏ kéo rồi thả quả cân nhiều lần, nhất khi vật nặng 200g. có nhận xét gì về biên độ co cơ trong quá trình thí + Biên độ co cơ giảm dẫn tới ngừng khi cơ làm việc quá sức. nghiệm kéo dài ? + Hiện tượng biên độ co cơ giảm khi cơ làm việc + Sự mỏi cơ. quá sức đặt tên là gì ? - Yêu cầu HS rút ra kết luận. - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK để trả lời - HS nghiên cứu thông tin để trả lời : câu hỏi : + Nguyên nhân nào dẫn đến sự mỏi cơ ? + Do thiếu O2 làm sản sinh acid lactic gây đầu độc + Mỏi cơ ảnh hưởng đến sức khoẻ, lao động và học cơ. + Mỏi cơ làm cho cơ thể mệt mỏi, năng suất lao tập như thế nào? + Làm thế nào để cơ không bị mỏi, lao động và học động giảm. + Làm việc nhịp nhàng, hít thử sâu,... tập đạt kết quả? + Khi mỏi cơ cần làm gì? + Cần nghỉ ngơi, hít thở sâu, xoa bóp. * Tiểu kết : - Công của cơ có trị số lớn nhất khi cơ co nâng vật có khối lượng thích hợp với nhịp co cơ vừa phải. - Mỏi cơ là hiện tượng cơ làm việc nặng và lâu dẫn tới biên độ co cơ giảm=> ngừng. - Nguyên nhân của sự mỏi cơ + Cung cấp oxi thiếu. + Năng lượng thiếu. + Axit lactic bị tích tụ trong cơ, đầu độc cơ. - Biện pháp chống mỏi cơ + Khi mỏi cơ cần nghỉ ngơi, thở sâu, kết hợp xoa bóp cơ sau khi hoạt động (chạy...) nên đi bộ từ từ đến khi bình thường. + Để lao động có năng suất cao cần làm việc nhịp nhàng, vừa sức (khối lượng và nhịp co cơ thích hợp) đặc biệt tinh thần vui vẻ, thoải mái. + Thường xuyên lao động, tập TDTT để tăng sức chịu đựng của cơ. Hoạt động 3: Thường xuyên luyện tập để rèn luyện cơ Hoạt động của giáo viên - Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi: + Khả năng co cơ phụ thuộc vào những yếu tố nào ? Hoạt động của học sinh - Thảo luận nhóm, thống nhất câu trả lời. + Khả năng co cơ phụ thuộc: Thần kinh: sảng khoái, ý thức tốt. Thể tích của bắp cơ: bắp cơ lớn dẫn tới co cơ mạnh. Lực co cơ Khả năng dẻo dai, bền bỉ. + Những hoạt động nào được coi là sự luyện tập + Hoạt động coi là luyện tập cơ: lao động, TDTT cơ? + Luyện tập thường xuyên có tác dụng như thế nào thường xuyên... đến các hệ cơ quan trong cơ thể và dẫn tới kết quả + Luyện tập TDTT ảnh hưởng đến các cơ quan, giúp rèn luyện các hệ cơ quan khác và rèn luyện gì đối với hệ cơ? cơ. + Nên có phương pháp luyện tập như thế nào để + Lao động vừa sức, tham gia thể thao, luyện tập đạt hiệu quả? TDTT thường xuyên. * Tiểu kết : - Thường xuyên luyện tập TDTT và lao động hợp lí nhằm: + Tăng thể tích cơ (cơ phát triển) + Tăng lực co cơ và làm việc dẻo dai, làm tăng năng suất lao động. + Xương thêm cứng rắn, tăng năng lực hoạt động của các cơ quan; tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá... - Làm cho tinh thần sảng khoái. - Tập luyện vừa sức. 4. Củng cố: - Gọi 1 HS đọc kết luận SGK. ? Nguyên nhân của sự mỏi cơ? ? Công của cơ là gì? Công của cơ được sử dụng vào mục đích nào? ? Nêu biện pháp để tăng cường khả năng làm việc của cơ và biện pháp chống mỏi cơ. - Cho HS chơi trò chơi SGK. 5. Dặn dò: - Học và trả lời câu 1, 2, 3 SGK. - Nhắc HS thường xuyên thực hiện bài 4 ở nhà.