Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Sinh 8 tiết 5,6

381d68ce2b5069c8e12e1f421adb9eb6
Gửi bởi: Thành Đạt 2 tháng 9 2020 lúc 18:10:53 | Được cập nhật: 21 tháng 3 lúc 18:55:10 Kiểu file: PDF | Lượt xem: 321 | Lượt Download: 0 | File size: 0.317464 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Ngày soạn: 08/09/2019 Ngày dạy: 10/09/2019 Tuần: 3 Tiết: 5 Tiết 5, Bài 6: PHẢN XẠ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Trình bày được cấu tạo và chức năng cơ bản của nơron. - Chỉ rõ 5 yếu tố của 1 cung phản xạ và đường dẫn truyền xung thần kinh trong cung phản xạ. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát hình vẽ, liên hệ thực tế để nhận biết - Rèn luyện kĩ năng làm việc nhóm. 3. Thái độ: - HS có ý thức giữ sức khỏe, yêu thích học tập bộ môn. 4. Năng lực: - Quan sát, tìm tòi, động não, tư duy, phân tích, so sánh, tổng hợp, hợp tác,.... II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC : 1. Chuẩn bị của GV: - Tranh phóng to hình 6.1 – Nơron; H6.2 – Cung phản xạ SGK. - Bảng phụ, phiếu học tập 2. Chuẩn bị của HS: - SGK, vở ghi III. TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu chức năng của các loại mô. 3. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động 1: Cấu tạo và chức năng của nơron Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS nghiên cứu □ mục I SGK kết hợp - HS nghiên cứu thông tin và quan sát hình, trả quan sát H 6.1 và trả lời câu hỏi: lời: + Nêu thành phần cấu tạo của mô thần kinh + Thành phần cấu tạo mô thần kinh : tế bào thần kinh (nơron) và tế bào thần kinh đệm + Gắn chú thích vào tranh câm cấu tạo nơron và + HS thực hiện yêu cầu : chú thích các thành phần mô tả cấu tạo 1 nơron điển hình? cấu tạo của nơron : sợi nhánh, thân chứa nhân và sợi trục. - GV treo tranh cho HS nhận xét, rút ra kết luận. +Nơron có chức năng gì? - Cho HS nêu khái niệm tính cảm ứng, tính dẫn + Cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh. truyền. - 1 HS lên bảng gắn chú thích. - GV chỉ trên tranh chiều lan truyền xung thần kinh trên hình 6.1 và 6.2 (cung phản xạ) Lưu ý: xung thần kinh lan truyền theo 1 chiều. + Dựa vào chức năng dẫn truyền, người ta chia nơron thành những loại nào ?: + Nơron hướng tâm, Nơron trung gian, Nơron li - GV phát phiếu học tập, yêu cầu HS nghiên cứu tâm. tiếp □ SGK kết hợp quan sát H 6.2 để tìm ra sự - Nghiên cứu □ SGK kết hợp quan sát H 6.2; trao khác nhau giữa 3 loại nơron. đổi nhóm, hoàn thành kết quả vào phiếu học tập. - GV treo bảng kẻ phiếu học tập. - GV đưa ra đáp án đúng, hướng dẫn HS trên sơ đồ - HS điền kết quả. Các nhóm khác nhận xét. H 6.2. + Em có nhận xét gì về hướng dẫn truyền xung + Ngược chiều. thần kinh ở nơron hướng tâm và li tâm Các loại nơron Nơron hướng tâm (nơron cảm giác) Nơron trung gian (nơron liên lạc) Nơron li tâm (nơron vận động) Kết quả phiếu học tập: Các loại nơron Vị trí - Thân nằm bên ngoài TWTK - Nằm trong TWTK Chức năng - Truyền xung thần kinh từ cơ quan đến TWTK (thụ cảm). - Liên hệ giữa các nơron. - Thân nằm trong TWTK, sợi trục hướng ra - Truyền xung thần kinh từ TW tới cơ quan phản ứng. cơ quan phản ứng. * Tiểu kết : - Cấu tạo nơron gồm: + Sợi nhánh (tua ngắn) + Thân: chứa nhân. + Sợi trục (tua dài): có bao miêlin, tận cùng phân nhánh có cúc ximáp. - Chức năng + Cảm ứng (SGK) + Dẫn truyền (SGK) - Các loại nơron + Nơron hướng tâm (nơron cảm giác). + Nơron trung gian (nơron liên lạc). + Nơron li tâm (nơron vận động). Hoạt động 2: Cung phản xạ Hoạt động của GV + Cho VD về phản xạ? + Phản xạ là gì? + Hiện tượng cảm ứng ở thực vật (chạm tay vào cây trinh nữ, lá cây cụp lại) có phải là phản xạ không? + Thế nào là 1 cung phản xạ? + Có những loại nơron nào tham gia vào cung phản xạ? + Các thành phần của cung phản xạ? Hoạt động của HS - Lấy từ 3-5 VD + Phản xạ là phản ứng của cơ thể để trả lời kích thích của môi trường (trong và ngoài) dưới sự điều khiển của hệ thần kinh + Không vì thực vật không có hệ thần kinh, đó chỉ là sự thay đổi về sự trương nước của các tế bào gốc lá) + Cung phản xạ là đường dẫn truyền xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm qua trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng. + Cả 3 loại nơron: Nơron hướng tâm, Nơron trung gian, Nơron li tâm. + Cơ quan thụ cảm, Nơron hướng tâm, Nơron trung gian, Nơron li tâm và cơ quan phản ứng. + HS dựa vào hình SGK trả lời. + Xung thần kinh được dẫn truyền như thế nào? + Hãy giải thích phản xạ kim châm vào tay, tay rụt lại? - Bằng cách nào trung ương thần kinh có thể biết được phản ứng của cơ thể đã đáp ứng kích thích chưa? GV dẫn sắt tới : Cung phản xạ có đường liên hệ ngược tạo thành vòng phản xạ. - GV đưa VD về vòng phản xạ và giải thích trên sơ đồ H 6.3 + Khái niệm vòng phản xạ? + HS giải thích. - Dựa vào H 6.3, lưu ý đường dẫn truyền để trả lời. + Vòng phản xạ gồm cung phản xạ và các đường liên hệ ngược * Tiểu kết : - Phản xạ: Là phản ứng của cơ thể để trả lời kích thích của môi trường (trong và ngoài) dưới sự điều khiển của hệ thần kinh. -Cung phản xạ + Khái niệm: Cung phản xạ là đường dẫn truyền xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm qua trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng. + Cung phản xạ gồm 5 thành phần: cơ quan thụ cảm, nơron hướng tâm, nơron trung gian, nơron li tâm, cơ quan phản ứng. -Vòng phản xạ: Vòng phản xạ gồm cung phản xạ và các đường liên hệ ngược 4. Củng cố: - Cho HS dán chú thích vào sơ đồ câm H 6.2 và nêu chức năng của các bộ phận trong phản xạ. - Trả lời câu 1, 2 SGK. 5. Dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK. - Vẽ sơ đồ cung phản xạ H 6.2 và chú thích. - Đọc mục “Em có biết”. Ngày soạn: 08/09/2019 Ngày dạy: 11/09/2019 Tuần: 3 Tiết: 6 Tiết 6, Bài 5: THỰC HÀNH - QUAN SÁT TẾ BÀO VÀ MÔ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Chuẩn bị được tiêu bản tạm thời mô cơ vân. - Quan sát và vẽ các tế bào trong tiêu bản đã làm sẵn: tế bào niêm mạc miệng (mô biểu bì), mô sụn, mô xương, mô cơ vân, mô cơ trơn. Phân biệt các bộ phận chính của tế bào gồm màng sinh chất, tế bào chất và nhân. - Phân biệt được điểm khác nhau của mô biểu bì, mô cơ, mô liên kết. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng sử dụng kính hiển vi, kĩ năng mổ, tách tế bào. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức nghiêm túc, bảo vệ máy, vệ sinh phòng học sau khi làm. 4. Năng lực: - Quan sát, tìm tòi, động não, tư duy, phân tích, so sánh, tổng hợp, hợp tác, thực hành, .... II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC : 1. Chuẩn bị của GV: + Kính hiển vi, lam kính (2), lamen, bộ đồ mổ, khân lau, giấy thấm, kim mũi mác. + 1 ếch đồng sống hoặc bắp thịt ở chân giò lợn. + Dung dịch sinh lí 0,65% NaCl, dung dịch axit axetic 1%. + Bộ tiêu bản: mô biểu bì, mô sụn, mô xương, mô cơ trơn. 2. Chuẩn bị của HS: Mỗi tổ 1 con ếch. III. TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên các bộ phận của tế bào, các loại mô và nêu chức năng của chúng. 3. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động 1: Nêu yêu cầu của bài thực hành - GV gọi 1 HS đọc phần I: Mục tiêu của bài thực hành. - GV nhấn mạnh yêu cầu quan sát và so sánh các loại mô. Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung các bước làm - Đọc cách tiến hành thí nghiệm : làm tiêu bản tiêu bản. SGK. - Nếu có điều kiện GV hướng dẫn trước cho nhóm HS yêu thích môn học các thao tác thực hiện. - Phân công các nhóm thí nghiệm. - Các nhóm tiến hành làm tiêu bản như hướng dẫn, yêu cầu: + Lấy sợi thật mảnh. - GV hướng dẫn cách đặt tế bào mô cơ vân lên lam + Không bị đứt. kính và đặt lamen lên lam kính. + Rạch bắp cơ phải thẳng. - Nhỏ 1 giọt axit axetic 1% vào cạnh lamen, dùng + Đậy lamen không có bọt khí. giấy thấm hút bớt dd sinh lí để axit thấm dưới - Các nhóm nhỏ axit axetic 1%, hoàn thành tiêu lamen. bản đặt trên bàn để GV kiểm tra. - GV kiểm tra các nhóm, giúp đỡ nhóm yếu. - Yêu cầu các nhóm điều chỉnh kính hiển vi. - Các nhóm điều chỉnh kính, lấy ánh sáng để nhìn - GV kiểm tra kết quả quan sát của HS, tránh nhầm rõ mẫu. lẫn hay mô tả theo SGK. - Đại diện các nhóm quan sát đến khi nhìn rõ tế bào. - Cả nhóm quan sát, nhận xét: Thấy được: màng, nhân, vân ngang, tế bào dài. * Tiểu kết : * Cách làm tiêu bản mô cơ vân: - Rạch da đùi ếch lấy 1 bắp cơ. - Dùng kim nhọn rạch dọc bắp cơ ( thấm sạch máu). - Dùng ngón trỏ và ngón cái ấn lên 2 bên mép rạch. - Lấy kim mũi mác gạt nhẹ và tách 1 sợi mảnh. - Đặt sợi mảnh mới tách lên lam kính, nhỏ dd sinh lí NaCl 0,65%. - Đậy lamen, nhỏ dd axit axetic 1%. Chú ý: ếch huỷ tuỷ để khỏi nhảy. * Quan sát tế bào: - Thấy được các thành phần chính: màng, tế bào chất, nhân, vân ngang. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV phát tiêu bản cho các nhóm, yêu cầu HS quan - Các nhóm đặt tiêu bản, điều chỉnh kính để quan sát các mô và vẽ hình vào vở. sát rõ. Các thành viên lần lượt quan sát, vẽ hình và đối chiếu với hình vẽ SGK và hình trên bảng. - GV treo tranh các loại mô để HS đối chiếu. - Các nhóm đổi tiêu bản cho nhau để lần lượt quan sát 4 loại mô. Vẽ hình vào vở. * Tiểu kết :- Mô biểu bì: tế bào xếp xít nhau. - Mô sụn: chỉ có 2 đến 3 tế bào tạo thành nhóm. - Mô xương: tế bào nhiều. - Mô cơ: tế bào nhiều, dài. 4. Củng cố: - GV nhắc nhở HS thu dọn, vệ sinh ngăn nắp, trật tự. Trả lời câu hỏi: ? Làm tiêu bản cơ vân, em gặp khó khăn gì? ? Em đã quan sát được những loại mô nào? Nêu sự khác nhau về đặc điểm cấu tạo 3 loại mô: mô biểu bì, mô liên kết, mô cơ. 5. Dặn dò: - Mỗi HS viết 1 bản thu hoạch theo mẫu SGK. - Ôn lại kiến thức về mô thần kinh.