Sinh 8 tiết 4
Gửi bởi: Thành Đạt 2 tháng 9 2020 lúc 18:10:15 | Được cập nhật: 9 tháng 4 lúc 20:17:03 Kiểu file: PDF | Lượt xem: 366 | Lượt Download: 0 | File size: 0.298205 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
Ngày soạn: 02/9/2019
Ngày dạy: 04/9/2019
Tuần: 2
Tiết: 4
Bài 4: MÔ
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- HS trình bày được khái niệm mô.
- Phân biệt được các loại mô chính, cấu tạo và chức năng các loại mô.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh.
- Rèn luyện khả năng khái quát hoá, kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- HS có ý thức giữ sức khỏe, yêu thích học tập bộ môn.
4. Năng lực:
- Quan sát, tìm tòi, động não, tư duy, phân tích, so sánh, tổng hợp, hợp tác,....
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC :
1. Chuẩn bị của GV:
- Tranh phóng to hình 4.1 và 4.4 SGK
2. Chuẩn bị của HS:
- SGK
III. TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cấu tạo và chức năng các bộ phận chính của tế bào.
3. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động 1: Khái niệm mô
Hoạt động của GV
- Yêu cầu HS đọc □ mục I SGK và trả lời
+ Hãy kể tên những tế bào có hình dạng khác nhau
mà em biết?
+ Giải thích vì sao tế bào có hình dạng khác
nhau?
- GV phân tích: chính do chức năng khác nhau mà
tế bào phân hoá có hình dạng, kích thước khác
nhau. Sự phân hoá diễn ra ngay ở giai đoạn phôi.
- Vậy mô là gì?
Hoạt động của HS
- HS trao đổi nhóm để hoàn thành bài tập .
+ Dựa vào mục “Em có biết” ở bài trước để trả lời:
tế bào trứng, tinh trùng, tế bào thần kinh,…
+ Vì chức năng khác nhau.
- HS rút ra kết luận
+ Mô là một tập hợp các tế bào chuyên hoá có cấu
tạo giống nhau, đảm nhiệm chức năng nhất định.
* Tiểu kết :
Mô là một tập hợp các tế bào chuyên hoá có cấu tạo giống nhau, đảm nhiệm chức năng
nhất định.
Hoạt động 2: Các loại mô
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Phát phiếu học tập cho các nhóm.
- Kẻ sẵn phiếu học tập vào vở.
- Yêu cầu HS đọc □ mục II SGK.
- Quan sát H 4.1 và nhận xét về sự sắp xếp các tế - Nghiên cứu kĩ hình vẽ kết hợp với □ SGK, trao
bào ở mô biểu bì, vị trí, cấu tạo, chức năng. Hoàn đổi nhóm để hoàn thành vào phiếu học tập của
thành phiếu học tập.
- GV treo tranh H 4.1 cho HS nhận xét kết quả.
- Yêu cầu HS đọc □ mục II SGK kết hợp quan sát H
4.2, hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu học tập.
- GV treo H 4.2 cho HS nhận xét. GV đặt câu hỏi:
+ Máu thuộc loại mô gì? Vì sao máu được xếp vào
loại mô đó?
nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
- HS trao đổi nhóm, hoàn thành phiếu học tập.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhận xét các
nhóm khác.
- HS quan sát kĩ H 4.2 để trả lời.
+ Máu thuộc mô liên kết, vì máu được tạo thành
+ Mô sụn, mô xương có đặc điểm gì? Nó nằm ở từ tủy xương, mà tủy xương thuộc mô liên kết
phần nào?
+ Gồm các tế bào sụn và xương nằm rải rác trong
- GV nhận xét, đưa kết quả đúng.
chất nền, nằm trong các xương
- Yêu cầu HS đọc kĩ □ mục III SGK kết hợp quan
sát H 4.3 và trả lời câu hỏi:
- Cá nhân nghiên cứu □ kết hợp quan sát H 4.3,
+ Hình dạng tế bào cơ vân và cơ tim giống và khác trao đổi nhóm để trả lời.
nhau ở điểm nào?
+ Có các vân ngang, tế bào dài, nhiều nhân.
+ Tế bào cơ trơn có hình dạng và cấu tạo như thế
nào?
+ Các tế bào ngắn, hình thoi, chỉ có 1 nhân, không
- GV nhận xét tổng kết lại.
có vân ngang
+ Mô cơ có chức năng có gì ?
+ Mô cơ có chức năng co, dãn tạo ra sự vận động
- Yêu cầu HS đọc kĩ □ mục 4 kết hợp quan sát H
4.4 : Mô thần kinh có cấu tạo như thế nào ?
+ Mô thần kinh cấu tạo gồm : tế bào thần kinh và
tế bào thần kinh đệm
+ Chức năng của mô thần kinh là gì ?
+ Mô thần kinh có chức năng tiếp nhận kích thích,
xử lí thông tin và điều hòa hoạt động của các cơ
quan.
- Yêu cầu HS thảo luận để hoàn thành tiếp nội dung - Hoàn thành phiếu học tập của nhóm. đại diện
phiếu học tập so sánh các loại mô.
nhóm báo cáo kết quả.
- GV nhận xét, đưa kết quả đúng như bảng dưới.
- Báo cáo kết quả.
* Tiểu kết :
Cấu tạo, chức năng các loại mô
Tên các loại mô
Vị trí
Chức năng
Cấu tạo
1. Mô biểu bì
- Phủ ngoài da, lót trong - Bảo vệ. che chở, hấp - Chủ yếu là tế bào, các tế
- Biểu bì bao phủ các cơ quan rỗng.
thụ.
bào xếp xít nhau, không có
- Nằm trong các tuyến của
phi bào.
- Biểu bì tuyến
cơ thể.
- Tiết các chất.
2. Mô liên kết
Có ở khắp nơi như:
- Mô sợi
- Dây chằng
Nâng đỡ, liên kết các
- Mô sụn
- Đầu xương
cơ quan hoặc là đệm cơ Chủ yếu là chất phi bào,
- Mô xương
- Bộ xương
học.
các tế bào nằm rải rác.
- Mô mỡ
- Mỡ
- Cung cấp chất dinh
- Mô máu và
- Hệ tuần hoàn và bạch dưỡng.
bạch huyết.
huyết.
3. Mô cơ
- Mô cơ vân
- Mô cơ tim
- Mô cơ trơn
4. Mô thần kinh
Co dãn tạo nên sự vận
động của các cơ quan
và cơ thể.
- Gắn vào xương
- Hoạt động theo ý
muốn.
- Cấu tạo nên thành tim
- Hoạt động không theo
ý muốn.
- Thành nội quan
- Hoạt động không theo
ý muốn.
- Nằm ở não, tuỷ sống, có - Tiếp nhận kích thích
các dây thần kinh chạy đến và sử lí thông tin, điều
các hệ cơ quan.
hoà và phối hợp hoạt
động các cơ quan đảm
bảo sự thích ứng của cơ
thể với môi trường.
4. Củng cố:
- 1 HS đọc ghi nhớ SGK.
Hoàn thành bài tập sau bằng cách khoanh vào câu đúng nhất:
(1). Chức năng của mô biểu bì là:
a. Bảo vệ và nâng đỡ cơ thể.
b. Bảo vệ, che chở và tiết các chất.
c. Co dãn và che chở cho cơ thể.
(2). Mô liên kết có cấu tạo:
a. Chủ yếu là tế bào có hình dạng khác nhau.
b. Các tế bào dài, tập trung thành bó.
c. Gồm tế bào và phi bào (sợi đàn hồi, chất nền)
5. Dặn dò:
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK (Câu 4 giảm tải).
Chủ yếu là tế bào, phi bào
ít. Các tế bào cơ dài, xếp
thành bó, lớp.
- Tế bào có nhiều nhân, có
vân ngang.
- Tế bào phân nhánh, có
nhiều nhân, có vân ngang.
- Tế bào có hình thoi, đầu
nhọn, có 1 nhân.
- Gồm các tế bào thần kinh
(nơron và các tế bào thần
kinh đệm).
- Nơron có thân nối với các
sợi nhánh và sợi trục.