Sinh 8 tiết 25-26
Gửi bởi: Thành Đạt 2 tháng 9 2020 lúc 18:18:46 | Được cập nhật: hôm qua lúc 2:05:57 Kiểu file: PDF | Lượt xem: 704 | Lượt Download: 2 | File size: 0.276128 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
Ngày soạn: 16/11/2019
Ngày dạy: 18/11/2019
Tuần:13
Tiết: 25
CHƯƠNG V – TIÊU HOÁ
Tiết 25, Bài 24 - TIÊU HOÁ VÀ CÁC CƠ QUAN TIÊU HOÁ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nắm được các nhóm chất trong thức ăn.
- Nắm được các hoạt động trong quá trình tiêu hoá.
- Vai trò của tiêu hoá đối với cơ thể người.
- Nắm được vị trí của các cơ quan trên tranh, mô hình.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh, sơ đồ, phát hiện kiến thức, tư duy tổng hợp logic.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ hệ tiêu hoá.
4. Năng lực:
- Quan sát, tìm tòi, động não, tư duy, phân tích, so sánh, tổng hợp, hợp tác,....
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:
1. Chuẩn bị của GV:
- Tranh phóng to sơ đồ các cơ quan trong hệ tiêu hoá ở người.
- Mô hình các cơ quan trong hệ tiêu hoá ở người.
2. Chuẩn bị của HS:
- SGK, vở ghi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Các hoạt động dạy- học:
Mở bài: Các em nhịn ăn được bao lâu? Chúng ta nói đến ăn uống tức là nói đến hệ cơ quan
nào? cơ quan nào trong cơ thể?
- Trong bài mở đầu của chương chúng ta sẽ đi tìm hiểu về tiêu hoá, xem nó xảy ra như thế
nào? gồm những cơ quan nào?
Hoạt động 1: Thức ăn và sự tiêu hoá
Hoạt động của GV
- Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK quan sát H
24.1; 24.2, cùng với hiểu biết của mình thảo luận
trả lời:
+ Vai trò của tiêu hoá là gì?
+ Hằng ngày chúng ta thường ăn những loại thức
ăn nào? Thức ăn đó thuộc loại thức ăn gì?
+ Các chất nào trong thức ăn bị biến đổi về mặt
hoá học trong quá trình tiêu hoá? Chất nào không
bị biến đổi?
+ Quá trình tiêu hoá gồm những hoạt động nào?
+ Hoạt động nào quan trọng nhất?
+ Vai trò của tiêu hoá đối với thức ăn?
Hoạt động của HS
- HS tự nghiên cứu thông tin SGK và thảo luận
trả lời câu hỏi.
+ Tiêu hoá giúp chuyển các chất trong thức ăn
thành các chất cơ thể hấp thụ được, nhằm tạo
năng lượng cho cơ thể và xây dựng tế bào.
+ HS kể tên các loại thức ăn và sắp xếp chúng
thành từng loại: prôtêin, lipit, gluxit, vitamin,
muối khoáng...
+ Chất bị biến đổi: prôtêin, lipit, gluxit, axit
nuclêic.
Chất không bị biến đổi: nước, vitamin, muối
khoáng.
+ Các hoạt động : Ăn uống; Tiêu hóa thức ăn;
Hấp thụ chất dinh dưỡng; Thải phân.
+ Tiêu hoá thức ăn và hấp thụ chất dinh dưỡng là
quan trọng nhất.
+ Vai trò của tiêu hoá là biến đổi thức ăn thành
các chất mà cơ thể có thể hấp thụ được và thải
bỏ các chất bã trong thức ăn.
- GV: Quá trình tiêu hoá diễn ra ở đâu? Chúng ta
cùng tìm hiểu phần II.
* Tiểu kết :
- Thức ăn gồm:
+ Chất hữu cơ: prôtêin, gluxit, lipit, axit nuclêic, vitamin.
+ Chất vô cơ: nước, muối khoáng.
- Hoạt động tiêu hoá gồm: ăn và uống, đẩy các chất trong ống tiêu hoá, tiêu hoá thức ăn, hấp
thụ chất dinh dưỡng và thải bã.
- Vai trò của tiêu hoá là biến đổi thức ăn thành các chất mà cơ thể có thể hấp thụ được và thải
bỏ các chất bã trong thức ăn.
Hoạt động 2: Các cơ quan tiêu hoá
Hoạt động của GV
- Yêu cầu HS quan sát H 24.3 và lên bảng hoàn
thành tranh câm.
+ Kể tên các bộ phận của ống tiêu hoá?
+ Kể tên các tuyến tiêu hoá?
Hoạt động của HS
- HS tự quan sát H 24.3, 1 HS lên bảng gắn chú
thích.
+ Ống tiêu hoá gồm: miệng, hầu, thực quản, dạ
dày, ruột non, ruột già, hậu môn.
+ Tuyến tiêu hoá gồm: nước bọt, tuyến vị, tuyến
gan, tuyến tuỵ, tuyến ruột.
- HS hoàn thành bảng.
- HS nghe và ghi nhớ.
- 1 HS dự đoán, các HS khác bổ sung.
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng 24 vào vở.
- GV giới thiệu về tuyến tiêu hoá.
- Yêu cầu HS dự đoán chức năng của các cơ
quan.
*. Tiểu kết :
- Quá trình tiêu hoá được thực hiện nhờ hoạt động của các cơ quan trong hệ tiêu hoá.
+ Ống tiêu hoá: miệng, hầu , thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn.
+ Tuyến tiêu hoá: nước bọt, tuyến vị, tuyến gan, tuyến tuỵ, tuyến ruột.
4. Củng cố:
Câu 1: Quá trình tiêu hoá gồm các hoạt động nào?
5. Dặn dò:
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
- Đọc trước bài 25- tiêu hoá ở khoang miệng.
Ngày soạn: 16/11/2019
Ngày dạy: 19/11/2019
Tuần:13
Tiết: 26
Tiết 26, Bài 25 - TIÊU HOÁ Ở KHOANG MIỆNG
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- HS nắm được các hoạt động diễn ra trong khoang miệng, năm được hoạt động nuốt và đẩy
thức ăn từ trong khoang miệng qua thực quản xuống dạ dày.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng nghiên cứu thông tin, tranh hình, tìm kiếm kiến thức.
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng ý thức vệ sinh, giữ gìn vệ sinh răng miệng, không cười đùa trong khi ăn.
4. Năng lực:
- Quan sát, tìm tòi, động não, tư duy, phân tích, so sánh, tổng hợp, hợp tác,....
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:
- Tranh phóng H 25.1; 25.2; 25.3
- Băng video hay đĩa CD minh hoạ hoạt động tiêu hoá ở khoang miệng, nuốt ở thực quản.
2. Chuẩn bị của HS:
- SGK, vở ghi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Các chất trong thức ăn có thể được phân nhóm như thế nào? Nêu đặc điểm của mỗi nhóm.
3. Các hoạt động dạy- học:
Mở bài: Trong bài mở đầu của chương chúng ta sẽ đi tìm hiểu về tiêu hoá, xem nó xảy ra
như thế nào? gồm những cơ quan nào?
Hoạt động 1: Thức ăn và sự tiêu hoá
Hoạt động của GV
- Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và trả lời
câu hỏi:
+ Khi thức ăn vào miệng, có những hoạt động
nào xảy ra?
+ Những hoạt động nào là biến đổi lí học, hoá
học?
Hoạt động của HS
- HS tự nghiên cứu thông tin SGK, trao đổi nhóm
và trả lời câu hỏi.
+ Các hoạt động: Tiết nước bọt, nhai, đảo trộn
thức ăn, hoạt động của enzim amilaza trong nước
bọt, tạo viên thức ăn.
+ Biến đổi lí học: Tiết nước bọt, nhai, đảo trộn
thức ăn, tạo viên thức ăn.
Biến đổi hoá học: Hoạt động của enzim amilaza
trong nước bọt.
+ Vì enzim amilaza trong nước bọt biến đổi 1
phần tinh bột chín thành đường Maltose.
+ Khi nhai cơm, bánh mì lâu trong miệng thấy
ngọt là vì sao?
Từ những thông tin trên, yêu cầu HS hoàn thành
bảng 25.
- GV treo bảng phụ để HS tự hoàn thành.
- Đại diện nhóm thay nhau điền bảng.
c/. Tiểu kết :
Bảng 25: Hoạt động biến đổi thức ăn ở khoang miệng
Biến đổi Các hoạt động tham
Các thành phần tham gia
Tác dụng của hoạt động
KM
gia
hoạt động
- Tiết nước bọt
- Các tuyến nước bọt
- Làm ướt và mềm thức ăn
Biến đổi lí - Nhai
- Răng
- Làm mềm và nhuyễn thức ăn
học
- Đảo trộn thức ăn
- Răng, lưỡi, cơ môi và má
- Làm thức ăn thấm đẫm nước bọt
- Tạo viên thức ăn
- Răng, lưỡi, cơ môi và má
- Tạo viên thức ăn và nuốt
Biến đổi
hoá học
- Hoạt động của
- Biến đổi 1 phần tinh bột trong
enzim amilaza
- Enzim amilaza
thức ăn thành đường mantozơ.
trong nước bọt
Hoạt động 2: Nuốt và đẩy thức ăn qua thực quản
Hoạt động của GV
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát H
25.3, thảo luận và trả lời câu hỏi:
+ Nuốt diễn ra nhờ hoạt động của cơ quan nào là
chủ yếu và có tác dụng gì?
+ Lực đẩy viên thức ăn từ thực quản xuống dạ
dày được tạo ra như thế nào?
Hoạt động của HS
- HS tự quan sát H 25.3, đọc thông tin, trao đổi
nhóm và trả lời:
+ Nuốt diễn ra nhờ hoạt động của lưỡi là chủ yếu
và có tác dụng đẩy viên thức ăn từ khoang miệng
tới thực quản.
+ Lực đẩy viên thức ăn tới thực quản, tới dạ dày
tạo ra nhờ sự co dãn phối hợp nhịp nhàng của cơ
quan thực quản.
+ Thời gian đi qua thực quản rất nhanh (2-4s)
nên thức ăn không bị biến đổi về mặt hoá học.
- HS tiếp thu lưu ý
+ Thức ăn qua thực quản có được biến đổi gì về
mặt lí và hoá học không?
*Lưu ý: viên thức ăn vừa phải để dễ nuốt, nếu
quá lớn nuốt sẽ nghẹn.
+ Nắp thanh quản và khẩu cái mềm có chức năng + Giúp bịt kín đường dẫn khí, không cho thức ăn
gì? Nếu không có hoạt động của nó sẽ gây ra hậu vào đường dẫn khí. Nếu không thức ăn sẽ vào
quả gì?
đường dãn khí.
+ Giải thích hiện tượng khi ăn đôi khi có hạt cơm + Do sặc vì khẩu cái mềm chưa bịt lại đường lên
chui lên mũi? Hiện tượng nghẹn?
khoang mũi. Nghẹn vì viên thức ăn quá lớn
+ Tại sao khi ăn không nên cười đùa?
+ Vì dễ gây sặc,…..
*. Tiểu kết:
- Nhờ hoạt động của lưỡi thức ăn được đẩy xuống thực quản.
- Thức ăn từ thực quản xuống dạ dày là nhờ hoạt động của các cơ thực quản (cơ trơn).
- Thời gian thức ăn qua thực quản ngắn (2-4s) nên coi như thức ăn không bị biến đổi.
4. Củng cố:
- Tiêu hóa lí học ở khoang miệng gồm những hoạt động nào?
5. Dặn dò:
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK- Tr 83.
- Đọc mục “Em có biết”