Khái niệm về dao động, dao động điều hòa
Câu 13 (SGK trang 9)
Câu số 123
Hướng dẫn giải
Vip
Câu 2 (SGK trang 8)
Viết phương trình của dao động điều hòa và giải thích các đại lượng trong phương trình.
Hướng dẫn giải
Phương tridnh dao động điều hòa là x = Acos(ωt+ Ø), trong đó:
- x là li độ của dao động
- A là biên độ dao động
- ω là tần số góc của đơn vị, có đơn vị là rad/s
- (ωt+ Ø) là pha của dao động tại thời điểm t, có đơn vị là rad,
- Ø là pha ban đầu của dao động
Câu 5 (SGK trang 8)
Giữa chu kì, tần số và tần số góc có mối liên hệ như thế nào?
Hướng dẫn giải
Tần số góc ω của dao động điều hòa là một đại lượng liên hệ với chu kì T hay với tần số f bằng các hệ thức sau đây:
ω = 2Π/T = 2Πf.
Câu 6 (SGK trang 8)
Một vật dao động điều hòa theo phương trình: x=Acos(ωt + φ)
a. Lập công thức tính vận tốc và gia tốc của vật.
b. Ở vị trí nào thì vận tốc, gia tốc bằng 0.
c. Ở vị trí nào thì vận tốc, gia tốc cực đại.
Hướng dẫn giải
a. Lập công thức tính vận tốc và gia tốc của vật
v = x’ = -ωAsin(ωt + Ø)
a = v’ = -ω2Acos(ωt + Ø) = -ω2x
b.
Ở vị trí biên thì vận tốc bằng 0. Tại vị trí cân bằng thì gia tốc bằng 0.
c.
Ở vị trí vân vằng thì vận tốc có độ lớn cực đại. Còn ở vị trí biên thì gia tốc có độ lớn cực đại.
Câu 7 (SGK trang 9)
Một con lắc dao động điều hòa có quỹ đạo là một đoạn thẳng dài 12 cm. Biên độ dao động của vật lí là bao nhiêu?
A. 12 cm. B. - 12 cm.
C. 6 cm. D. - 6 cm.
Hướng dẫn giải
C. 6 cm
Vì quỹ đạo dao động có độ dài bằng hai lần biên độ.
Câu 11 (SGK trang 9)
Một vật chuyển động điều hòa phải mất 0,25 s để đi từ điểm có vận tốc bằng 0 tới điểm tiếp theo cũng có vận tốc bằng 0. Khoảng cách giữa hai điểm là 36 cm. Tính:
a) Chu kì dao động.
b) Tần số.
c) Biên độ.
Hướng dẫn giải
a) T = 0,5 s;
b) f = 2 Hz; A = 18 cm.
Hai vị trí biến cách nhau 36 cm, nên biên độ A = 18 cm.
Thời gian đi từ vị trí nầy đến vị trí bên kia là \(\dfrac{1}{2}T\)nên chu kì T = 0,5 s và tần số f = \(\dfrac{1}{T}\)= 2 Hz.
Câu 4 (SGK trang 8)
Nêu định nghĩa chu kì và tần số của dao động điều hòa.
Hướng dẫn giải
- Chu kỳ dao động T (s): là khoảng thời gian mà trạng thái dao động của vật được lặp lại như cũ (khoảng thời gian vật chuyển động được một vòng)
- Tần số dao động f (Hz): là số dao động toàn phần thực hiện được trong 1 giây
Câu 9 (SGK trang 9)
Cho phương trình của dao động điều hòa x = - 5cos(4πt) (cm). Biên độ và pha ban đầu của dao động là bao nhiêu?
A. 5 cm; 0 rad. B. 5 cm; 4π rad.
C. 5 cm; (4πt) rad. D. 5 cm; π rad.
Hướng dẫn giải
D.
Phương trình dao động: x = - 5cos(4πt) = 5cos(4πt + π) (cm).
Biên độ A = 5 cm, pha ban đầu = π rad.
Câu 10 (SGK trang 9)
Phương trình của dao động điều hòa là x = 2cos(5t - π/6) (cm). Hãy cho biết biên độ, pha ban đầu, và pha ở thời điểm t của dao động.
Hướng dẫn giải
Biên độ: A = 2 cm; pha ban đầu: φ = π/6; pha tạo thời điểm t: (5t – π/6)
Câu 1 (SGK trang 8)
Phát biểu định nghĩa của dao động điều hòa.
Hướng dẫn giải
Phát biểu định nghĩa của dao động điều hòa
Dao động điều hòa là dao động trong đó li độ của vật là một hàm côsin (hay sin) của thời gian
Câu 3 (SGK trang 8)
Mối liên hệ giữa dao động điều hòa và chuyển động tròn thể hiện ở chỗ nào?
Hướng dẫn giải
Một điểm dao động điều hòa trên một đoạn thẳng luôn luôn có thể được coi là hình chiếu của một điểm tương ứng chuyển động tròn đều lên đường kính là đoạn thẳng đó.
Câu 13 (SGK trang 9)
Câu số 123
Hướng dẫn giải
Câu 12 (SGK trang 9)
Test câu hỏi sách giáo khoa