Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Phương pháp giải toán Di truyền Tương tác gen + Gen đa hiệu

ac005518471c4a2cf746fdb7ad01a0d7
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 27 tháng 1 2021 lúc 5:49:21 | Được cập nhật: 17 tháng 4 lúc 5:12:23 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 505 | Lượt Download: 13 | File size: 0.033099 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Phần 2 : Di truyền tương tác gen và gen đa hiệu A. Tóm tắt lý thuyết  Để làm được phần bài tập này các bạn cần phải xác định được kiểu tương tác gen, muốn xác định được kiểu tương tác gen các bạn cần xác định được tỉ lệ phân li KH của phép lai + Tương tác gen kiểu bổ sung Tỉ lệ KH : 9:7 , 9:6:1 , 9:3:3:1 + Tương tác cộng gộp Tỉ lệ KH : 15:1 , 1:4:6:4:1 + Tương tác át chế Tỉ lệ KH : 13:3 , 12:3:1 * Riêng tỉ lệ KH 9:3:4 có thể giải thích theo quy luật tương tác bổ sung hoặc tương tác át chế Lưu ý : - Để xác định được quy luật di truyền của mỗi tính trạng thì phải tính tỉ lệ KH ở đời con , ứng với mỗi quy luật sẽ có một tỉ lệ KH đặc trưng cho quy luật đó. - Nếu tỉ lệ KH là 2:1 thì sẽ có hiện tượng gen gây chết ở trạng thái đồng hợp hoặc có 1 giao tử nào đó không có khả năng thụ tinh. - Khi bài toán có nhiều phép lai của cùng một tính trạng thì phải dựa vào phép lai có KH đặc trưng nhất để suy ra quy luật di truyền của tính trạng đó. - Trong trường hợp tương tác cộng gộp vai trò của các alen trội là ngang nhau do đó sự biểu hiện KH tùy thuộc vào số lượng gen trội có trong mỗi gen. - Khi đời bố mẹ có nhiều KG khác nhau thì tiến hành tìm giao tử do bố mẹ đó sinh ra , sau đó lập bảng tìm tỉ lệ KH. B. Các dạng bài tập về xác suất trong tương tác gen 1. Dạng bài tập tính xác suất về KH Cách giải : Thực hiện theo 2 bước Bước 1 : Xác định KG của bố mẹ và viết SĐL để tìm tỉ lệ của loại KH cần tính xác suất Bước 2 : Sử dụng toán tổ hợp để tính xác suất VD : Ở một loài thực vật , tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau quy định . Khi trong KG có cả A và B quy định hoa đỏ , các trường hợp còn lại có hoa trắng. Ở phép lai AaBb x AaBb được F1 . Lấy ngẫu nhiên một cá thể F1 , xác suất thu được hoa đó có KH hoa đỏ là bao nhiêu? Bài làm Bước 1 : Xác định tỉ lệ loại KH hoa đỏ ở F1 - Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật tương tác bổ sung loại có tỉ lệ 9:7 - SĐL : P: AaBb x AaBb F1 : 9A-B-:3A-bb:3aaB-:1aabb => Hoa đỏ chiếm tỉ lệ : 9/16 Bước 2 : Sử dụng toán tổ hợp để tính xác suất Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ ở F1 thì xác suất thu được cây hoa đỏ là : 9/16 2.Dạng bài tập tính xác suất về KG Cách giải : Cần phải tiến hành theo 2 bước Bước 1 : Tìm tỉ lệ KG cần tính xác suất Bước 2 : Sử dụng toán tổ hợp để tính xác suất VD: Cho cây thân cao lai phân tích thu được đời con có tỉ lệ KH 1 cây thân cao ; 3 cây thân thấp. Lấy ngẫu nhiên 3 cây thân thấp ở đời con . Xác suất để trong 3 cây này chỉ có một cây thuần chủng là bao nhiêu? Bài giải Bước 1 : Tìm tỉ lệ thuần chủng trong số cây thân thấp Lai phân tích mà đời con cho ra KH là 3:1 => di truyền theo quy luật tương tác bổ sung Quy ước : A-B- : cao ; A-bb , aaB- và aabb : thấp => Cây thân thấp đời con là 1Aabb,1aaBb,1aabb => Cây thân thấp thuần chủng là 1/3 , cây thân thấp không thuần chủng là 2/3 Bước 2 : Sử dụng toán tổ hợp để tính xác suất Lấy ngẫu nhiên 3 cây thân thấp đời con , xác suất thu được một cây thân thấp thuần chủng là :C13.13.(13)2C31.13.(13)2 =4949 3.Dạng bài tập xác suất khi bố mẹ có nhiều KG khác nhau Cách giải : Tiến hành theo 3 bước Bước 1 : Xác định KG của các cơ thể cơ mẹ và viết SĐL Bước 2 : Xác định KG của cơ thể cơ mẹ và viết SĐL để tìm tỉ lệ loại KH cần tính xác suất Bước 3 : Sử dụng toán tổ hợp để tính xác suất VD : Ở một loài động vật, cho cá thể lông trắng lai với cá thể lông đỏ được F1 đồng loạt lông trắng . Cho F1 giao phối ngẫu nhiên thì đời F2 có tỉ lệ 13 cá thể lông trắng , 3 cá thể lông đỏ . Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể lông đỏ F2 cho giao phối với nhau , thu được F3 . Lấy ngẫu nhiên một cá thể đời F3 , xác suất thu được cá thể lông trắng là bao nhiêu ? Bài giải Bước 1 : Tìm tỉ lệ KH ở đời F3 - F2 có tỉ lệ 13:3 => Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác át chế - Quy ước : A-B-,A-bb,aabb : trắng ; aaB- : đỏ -SĐL P : AAbb x aaBB F1 : AaBb F1 x F1 : AaBb x AaBb - Đời F2 có tỉ lệ 13 trắng : 3 đỏ => Lông đỏ ở F2 gồm các KG 1aaBB, 2aaBb = 1/3aaBB, 2/3aaBb Có 1/3aaBB cho giao tử là 1/3aB 2/3aaBb cho giao tử là 1/3aB và 1/3ab Cho các cá thể lông đỏ F2 giao phối với nhau : (2/3aB:1/3ab).(2/3aB:1/3ab)=4/9 aaBB : 4/9 aaBb : 1/9 aabb => Đời con F3 có tỉ lệ KH 8 đỏ : 1 trắng => Cá thể lông trắng chiếm tỉ lệ 1/9 Bước 2 : Sử dụng toán tổ hợp xác suất Lấy ngẫu nhiên một cá thể đời F3 , xác suất thu được cá thể lông trắng là 1/9 C.Bài tập vận dụng 1.Cho cây P tự thụ phấn đời F1 có tỉ lệ KH 9 đỏ : 3 hồng : 3 vàng : 1 trắng. Cho F1 lai phân tích thu được Fa. Lấy ngẫu nhiên 1 cây đời con Fa , xác suất thu được cây hoa vàng là bao nhiêu? 2.Ở một loài thực vật , khi trong KG có cả A và B quy định hoa đỏ , Nếu chỉ có A hoặc B quy định hoa vàng . Nếu không có A và B quy định hoa trắng . Ở phép lai AaBB x aaBb thu được F1 . Lấy ngẫu nhiên 2 cây F1 , xác suất thu được 2 cây hoa đỏ là bao nhiêu? 3.Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn , đời F1 có tỉ lệ 9 đỏ : 7 trắng . Cho tất cả các cây hoa trắng F1 giao phối với nhau thu được F2 . Lấy ngẫu nhiên 2 cây F2 , xác suất thu được 1 cây thân cao là bao nhiêu ?