Phương pháp giải
Các dạng bài thường gặp:
+ Bài toán cracking ankan:
Ankan X
Hỗn hợp Y
Bảo toàn nguyên tố C, H:
nC(X) = nC(Y)
nH(X) = nH(Y)
+ Bài toán liên quan đến phản ứng cộng:
nC trướcC trước = nC sau
+ Đốt cháy hợp chất hữu cơ
Bảo toàn nguyên tố C, O, N, H:
nC = nCO2
nH = 2nH2O
nN = 2 nN2
nO( CxHyOzNt) = 2nCO2 + nH2O – 2nO2
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho hỗn hợp khí A gồm 4 hidrocacbon thuộc các dãy dãy đồng đẳng khác nhau A1 A2, A3, A4 và hỗn hợp khí B gồm O2 và O3 có tỉ khối so với He bằng 9,5. Trộn A với B theo tỉ lệ thể tích VA : VB = 1,5 :3,2 rồi đốt cháy hỗn hợp thu được, sau phản ứng chỉ có CO2 và H2O với tỉ lệ thể tích tương ứng là 1,3 :1,2. Tỉ khối của hỗn hợp khí A so với He là:
A.6.
B.5.
C.7.
D.8
Giải:
Với bài toán cho tỉ lệ thể tích, số mol như vậy thì đầu tiên ta sẽ dùng phương pháp tự chọn lượng chất để giải cho đơn giản:
+ Chọn nA =1,5 mol; nB = 3,2 mol
+ Bảo toàn nguyên tố O:
⇒ Đáp án A
Ví dụ 2: Hỗn hợp X gồm C3H6, C4H10, C2H2 và H2. Cho m gam X vào bình kín có chứa một ít Ni làm xúc tác. Nung bình được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần V lít O2 (đktc), sản phẩm hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư thu được dung dịch có khối lượng giảm 21,45 gam. Nếu Y đi qua bình đựng lượng dư dung dịch brom trong CCl4 thì có 24 gam brom phản ứng. Mặt khác, 11,2 lít hỗn hợp X đi qua bình đựng dung dịch brom dư trong CCl4 thấy có 64 gam brom phản ứng. Tìm V?
Giải:
Theo giả thiết, Y phản ứng được với dung dịch brom trong CCl4. Do đó trong Y còn hidrocacbon không no và H2 phản ứng hết.
Ta có sơ đồ sau:
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố cho C ta có:
Nhân 2 vế của (1) với 4 rồi trừ đi (3) ta được:
Ví dụ 3: Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin đơn chứ X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 1,76g CO2; 1,26g H2O và V lít N2 (đktc). Gỉa thiết không khí chỉ gồm N2 và O2 trong đó oxi chiếm 20% về thể tích. Công thức phân tử của X và thể tích V lần lượt là:
A. X là C2H5NH2; V = 6,72 lít
B. X là C3H7NH2; V = 6,944 lít
C. X là C3H7NH2; V = 6,72 lít
D. X là C2H5NH2; V= 6,944 lít
Giải:
Ví dụ 4: Tiến hành cracking ở nhiệt độ cao 5,8g Butan. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí X gồm: CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H10. Đốt cháy hoàn toàn X trogn khí oxi dư, rồi dẫn toàn bộ sản phẩm sinh ra qua bình đựng H2SO4 đặc. Độ tăng khối lượng của bình H2SO4 đặc là:
A. 9,0g
B. 4,5g
C. 18,0g
D. 13,5g
Giải:
nC4H10 = 0,1 mol
Khối lượng bình đựng H2SO4 đặc tăng chính là khối lượng H2O bị hấp thụ
Bảo toàn nguyên tố H:
⇒ Đáp án A
Ví dụ 5: Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 5,696 gam Ala, 6,4 gam Ala-Ala và 5,544 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là
A. 13,288.
B. 18,12.
C. 22,348.
D. 16,308.
Giải:
nAla = 0,064 ; nAla-Ala = 0,04; nAla-Ala-Ala = 0,024
Áp dụng sự bảo toàn nhóm Ala ta có:
⇒ m = 0,054.302 = 16,308
⇒ Đáp án D
Được cập nhật: hôm kia lúc 15:44:52 | Lượt xem: 1642