Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Phương pháp bảo toàn nguyên tố trong hóa học hữu cơ

Gửi bởi: Phạm Thọ Thái Dương 24 tháng 3 2020 lúc 10:06:48


Phương pháp giải

Các dạng bài thường gặp:

Bài toán cracking ankan:

Ankan X 

 Hỗn hợp Y

Bảo toàn nguyên tố C, H:

nC(X) = nC(Y)

nH(X) = nH(Y)

Bài toán liên quan đến phản ứng cộng:

nC trướcC trước = nC sau

+ Đốt cháy hợp chất hữu cơ

Bảo toàn nguyên tố C, O, N, H:

nC = nCO2

nH = 2nH2O

nN = 2 nN2

nO( CxHyOzNt) = 2nCO2 + nH2O – 2nO2

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho hỗn hợp khí A gồm 4 hidrocacbon thuộc các dãy dãy đồng đẳng khác nhau A1 A2, A3, A4 và hỗn hợp khí B gồm O2 và O3 có tỉ khối so với He bằng 9,5. Trộn A với B theo tỉ lệ thể tích VA : VB = 1,5 :3,2 rồi đốt cháy hỗn hợp thu được, sau phản ứng chỉ có CO2 và H2O với tỉ lệ thể tích tương ứng là 1,3 :1,2. Tỉ khối của hỗn hợp khí A so với He là:

A.6.

B.5.

C.7.

D.8

Giải:

Với bài toán cho tỉ lệ thể tích, số mol như vậy thì đầu tiên ta sẽ dùng phương pháp tự chọn lượng chất để giải cho đơn giản:

+ Chọn nA =1,5 mol; nB = 3,2 mol

+ Bảo toàn nguyên tố O:

⇒ Đáp án A

Ví dụ 2: Hỗn hợp X gồm C3H6, C4H10, C2H2 và H2. Cho m gam X vào bình kín có chứa một ít Ni làm xúc tác. Nung bình được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần V lít O2 (đktc), sản phẩm hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư thu được dung dịch có khối lượng giảm 21,45 gam. Nếu Y đi qua bình đựng lượng dư dung dịch brom trong CCl4 thì có 24 gam brom phản ứng. Mặt khác, 11,2 lít hỗn hợp X đi qua bình đựng dung dịch brom dư trong CCl4 thấy có 64 gam brom phản ứng. Tìm V?

Giải:

Theo giả thiết, Y phản ứng được với dung dịch brom trong CCl4. Do đó trong Y còn hidrocacbon không no và H2 phản ứng hết.

Ta có sơ đồ sau:

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố cho C ta có:

Nhân 2 vế của (1) với 4 rồi trừ đi (3) ta được:

Ví dụ 3: Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin đơn chứ X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 1,76g CO2; 1,26g H2O và V lít N2 (đktc). Gỉa thiết không khí chỉ gồm N2 và O2 trong đó oxi chiếm 20% về thể tích. Công thức phân tử của X và thể tích V lần lượt là:

A. X là C2H5NH2; V = 6,72 lít

B. X là C3H7NH2; V = 6,944 lít

C. X là C3H7NH2; V = 6,72 lít

D. X là C2H5NH2; V= 6,944 lít

Giải:

Ví dụ 4: Tiến hành cracking ở nhiệt độ cao 5,8g Butan. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí X gồm: CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H10. Đốt cháy hoàn toàn X trogn khí oxi dư, rồi dẫn toàn bộ sản phẩm sinh ra qua bình đựng H2SO4 đặc. Độ tăng khối lượng của bình H2SO4 đặc là:

A. 9,0g

B. 4,5g

C. 18,0g

D. 13,5g

Giải:

nC4H10 = 0,1 mol

Khối lượng bình đựng H2SO4 đặc tăng chính là khối lượng H2O bị hấp thụ

Bảo toàn nguyên tố H:

⇒ Đáp án A

Ví dụ 5: Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 5,696 gam Ala, 6,4 gam Ala-Ala và 5,544 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là

A. 13,288.

B. 18,12.

C. 22,348.

D. 16,308.

Giải:

nAla = 0,064 ; nAla-Ala = 0,04; nAla-Ala-Ala = 0,024

Áp dụng sự bảo toàn nhóm Ala ta có:

⇒ m = 0,054.302 = 16,308

⇒ Đáp án D


Được cập nhật: hôm kia lúc 15:44:52 | Lượt xem: 1642

Các bài học liên quan