Nội dung học tập môn Tin học lớp 10 trong Học kỳ II, Năm học 2019 - 2020. THPT Lê Hồng Phong - Phú Yên
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 6 tháng 2 2021 lúc 7:30:21 | Được cập nhật: hôm kia lúc 16:40:51 Kiểu file: PDF | Lượt xem: 380 | Lượt Download: 5 | File size: 2.018538 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Nội dung học tập môn Tin học lớp 10 trong Học kỳ II, Năm học 2019 - 2020. THPT Lê Hồng Phong - Phú Yên
- Bài tập Định dạng văn bản Tin 10.
- Đề cương ôn tập HKI môn Tin học 10 năm học 2020-2021, trường THPT Chuyên Bảo Lộc
- Đề cương ôn tập HKI môn Tin 10 năm học 2020-2021, trường THPT Chuyên Bảo Lộc
- Hướng dẫn nhập ngày, số thập phân, ràng buộc dữ liệu trong Access
- Ngân hàng trắc nghiệm HSG môn tin học 10,11
- Đề kiểm tra học kỳ 1 môn tin học lớp 10 mã đề 485
- Chuyên đề thuật toán số học
- Phương pháp thao tác hóa trong dạy học thuật toán
- phương pháp dạy học thuật toán và lập trình ở trường phổ thông
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
NDHT TIN HỌC 10 HK2
NH: 2019 - 2020
CHƯƠNG 3: SOẠN THẢO VĂN BẢN
Bài 16: ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN
I.
II.
Mục đích yêu cầu
– Hiểu nội dung việc định dạng kí tự, định dạng đoạn văn bản và định dạng
trang.
– Thực hiện được định dạng kí tự, định dạng đoạn văn bản.
Nội dung
Khái niệm định dạng văn bản
Định dạng văn bản làtrình bày các phần văn bản nhằm mục đích cho văn bản
được rõ ràng và đẹp, nhấn mạnh những phần quan trọng, giúp người đọc nắm bắt dễ
hơn các nội dung chủ yếu của văn bản.
1. Định dạng kítự
- Các thuộc tính của định dạng kítự bao gồm:
Phông chữ
Kiểu chữ
Cỡ chữ
Màu sắc
- Các bước định dạng:
Bước 1: Chọn (bôi đen) phần văn bản cần định dạng
Bước 2: Sử dụng lệ
ể mở hộp thoại Font
1
NDHT TIN HỌC 10 HK2
NH: 2019 - 2020
2. Định dạng đoạn văn bản
– Gồm: Căn lề, khoảng cách giữa các đoạn văn bản, định dạng dòng đầu tiên,
khoảng cách giữa các dòng, …
– Đối với Word 2003: Sử dụng lệnh
Format Paragraph …
2
NDHT TIN HỌC 10 HK2
NH: 2019 - 2020
Đối với Word từ 2007 trở lên:
3. Định dạng trang văn bản:
– Gồm: Kích thước các lề và hướng giấy.
– Đối với Word 2003: Sử dụng lệnh:
File Page Setup …
Đối với Word từ 2007 trở lên
3
NDHT TIN HỌC 10 HK2
III.
NH: 2019 - 2020
Bài tập
Làm các bài tập 1,2,3 SGK/114
IV.
Hướng dẫn tự học
Chuẩn bị BTTH 07
Bài 17: MỘT SỐ CHỨC NĂNG KHÁC
I.
Mục đích yêu cầu
– Nắm được cách định dạng kiểu danh sách liệt kê và số thứ tự, ngắt trang và đánh
số trang
– Nắm được các bước chuẩn bị để in văn bản.
– Rèn kỹ năng thực hành thành thạo các kiểu định dạng trang.
II.
Nội dung
1. Định dạng kiểu danh sách:
Gồm 2 kiểu: Liệt kê dạng kí hiệu và liệt kê dạng số thứ tự
Để dịnh dạng kiểu danh sách ta sử dụng một trong hai cách sau:
– Đối với Word 2003: Dùng lệnh Format Bullets and numbering … để mở
hộp thoại Bullets and Numbering.
– Để huỷ bỏ việc định dạng kiểu danh sách, chỉ cần chọn phần văn bản đó rồi
kích vào các nút tương ứng Bullet hoặc Numbering
4
NDHT TIN HỌC 10 HK2
NH: 2019 - 2020
3. In văn bản.
a. Xem trước khi in:
Mở cửa sổ Preview, sử dụng một trong hai cách sau:
Đối với Word 2003: Chọn lệnh File Print Preview.
Đối với 2007
5
NDHT TIN HỌC 10 HK2
NH: 2019 - 2020
Đối với Word 2013,2016
b. In văn bản.
Ta thực hiện việc in văn bản bằng một trong các cách sau
Cách 1: Dùng lệnh File Print…
6
NDHT TIN HỌC 10 HK2
NH: 2019 - 2020
Đối với Word 2007 trở lên:
III.
Bài tập
– Khi nào dùng danh sách liệt kê, khi nào dùng danh sách số thứ tự.
Hướng dẫn tự học
IV.
Làm các bài tập 1,3 SGK/118
Bài 18: CÁC CÔNG CỤ TRỢ GIÚP SOẠN THẢO
I.
Mục đích yêu cầu
– Biết sử dụng hai công cụ thường được dùng trong các hệ soạn thảo văn bản là tìm
kiếm và thay thế.
– Rèn kỹ năng thực hành tìm kiếm và thay thế trong soạn thảo.
II.
Nội dung
1. Tìm kiếm và thay thế:
a. Tìm kiếm:
Để tìm kiếm một từ hoặc cụm từ, ta thực hiện theo các bước sau:
Chọn lệnh Edit Find … hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + F. Hộp thoại Find and
Replace sẽ xuất hiện.
Gõ từ hoặc cụm từ cần tìm vào ô Find what
Nháy chuột vào nút Find Next.
Cụm từ tìm được (nếu có) sẽ được hiển thị dưới dạng bị “bôi đen”. Ta có thể nháy
nút Find Next để tìm tiếp hoặc nháy nút Cancel (huỷ bỏ) để đóng hộp thoại.
7
NDHT TIN HỌC 10 HK2
NH: 2019 - 2020
Đối với Word 2003
Đối với Word 2007 trở lên
b. Thay thế:
Chọn Edit Replace … hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + H. Hộp thoại Find and
Replace xuất hiện.
Gõ cụm từ cần tìm kiếm vào ô Find what và gõ cụm từ thay thế vào ô Replace with
(thay thế bằng);
Nháy chuột vào nút Find Next để đến cụm từ cần tìm tiếp theo (nếu có)
Nháy nút Replace nếu muôn thay thế cụm từ vừa tìm thấy (và nháy vào nút
Replace All nếu muốn thay thế tự động tất cả các cụm từ tìm thấy) bằng cụm từ thay
thế;
Nháy chuột vào nút Close để đóng hộp thoại, kết thúc việc tìm và thay thế.
8
NDHT TIN HỌC 10 HK2
NH: 2019 - 2020
Đối với Word 2003
Đối với Word 2007 trở lên
III.
Bài tập
Soạn thảo văn bản sau vàthực hiện thao tác tìm kiếm vàthay thế
IV.
Hướng dẫn tự học
– Làm lại các thao tác trong bài học.
– Đọc trước bài Thực hành 8
9
NDHT TIN HỌC 10 HK2
I.
NH: 2019 - 2020
Bài 19: TẠO VÀ LÀM VIỆC VỚI BẢNG
Mục đích yêu cầu
– Biết được khi nào thì thông tin nên tổ chức dưới dạng bảng.
– Nắm được nội dung các nhóm lệnh chính khi làm việc với bảng.
– Thực hiện được việc tạo bảng và nhập dữ liệu cho bảng, thêm bớt hàng cột,
chỉnh độ rộng hàng, cột.
– Biết sử dụng bảng trong soạn thảo.
II.
Nội dung
1. Tạo bảng
a. Tạo bảng bằng một trong cách sau:
– Đối với Word 2003: Chọn lệnh Table Insert
Table …rồi chỉ ra số cột và số hàng cũng như các
số đo chính xác cho độ rộng các cột trong hộp
thoại Insert Table.
Number of columns: Nhập số cột
Number of rows: Nhập số hàng
Nháy ok
Để tạo bảng trong word 2010 hay 2016
B1: Đặt con trỏ tại vị trí muốn tạo bảng
B2: Chọn tab Insert
B3: Chọn vào nút Tables trên nhóm Tables
B4: Chọn insert table rồi nhập số dòng và cột
trong hợp thoại insert table (như word 2003
slide trên)
b. Chọn thành phần của bảng.
Để chọn ô, hàng, cột hay toàn bảng, ta thực hiện một trong các cách sau:
Dùng lệnh Table Select, rồi chọn tiếp Cell, Row, Column hay Table.
10
NDHT TIN HỌC 10 HK2
NH: 2019 - 2020
c). Thay đổi kích thước của cột (hàng).
Dùng lệnh Table Cell Height and Width (một số phiên bản office: Table
Properties).
2. Các thao tác với bảng
a. Chèn thêm ô, hàng, cột.
– Bước 1: Chọn ô, hàng, cột cần chèn
– Bước 2: Dùng các lệnh Table Insert rồi chỉ rõ vị trí của đối tượng sẽ chèn.
b. Thao tác xóa ô, hàng, cột
– Bước 1: Chọn ô, hàng, cột cần xoá.
– Bước 2: Dùng các lệnh Table Delete, rồi chỉ rõ vị trí của đối tượng sẽ xóa.
III.
IV.
Bài tập
Làm các bài tập 1,4,5 SGK/128
Hướng dẫn tự học
Chuẩn bị BTTH 09 phần 2b
11
NDHT TIN HỌC 10 HK2
NH: 2019 - 2020
CHƯƠNG 4: MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
Bài 20: MẠNG MÁY TÍNH
I.
Mục đích yêu cầu
– Biết nhu cầu mạng máy tính trong lĩnh vực truyền thông.
– Biết khái niệm mạng máy tính.
– Biết một số loại mạng máy tính, các mô hình mạng.
– Phân biệt được qua hình vẽ: Các mạng LAN, WAN, các mạng không dây và
có dây, một số thiết bị kết nối.
II.
Nội dung
1. Mạng máy tính là gì?
– Khái niệm: Mạng máy tính là hệ thống trao đổi thông tin giữa các máy tính với
nhau. Một mạng máy tính bao gồm:
Các máy tính
Các thiết bị mạng đảm bảo kết nối các máy tính với nhau.
Phần mềm cho phép thực hiện việc giao tiếp giữa các máy tính.
– Việc kết nối các máy tính thành mạng là cần thiết để giải quyết các vấn đề như:
Cần sao chép một lượng lớn dữ liệu từ máy này sang máy khác
trong một thời gian ngắn.
Nhiều máy tính có thể dùng chung dữ liệu, các thiết bị, phần
mềm hoặc tài nguyên đắt tiền như bộ xử lí tốc độ cao, đĩa cứng
dung lượng lớn …
2. Phương tiện và giao thức truyền thông của mạng máy tính
a. Phương tiện truyền thông (media).
– Phương tiện truyền thông để kết nối các máy tính trong mạng gồm 2 loại:
+ Kết nối có dây (Cable): Cáp truyền thông có thể là cáp xoắn đôi, cáp đồng trục,
cáp quang (fiber opic cable), …
Để tham gia vào mạng, máy tính cần có vỉ mạng (card mạng) được nối với cáp
mạng nhờ giắc cắm.
Kiểu bố trí các máy tính trong mạng: Bố trí máy tính trong mạng có thể rất
phức tạp nhưng đều là tổ hợp của ba kiểu cơ bản là đường thẳng, vòng, hình sao.
12
NDHT TIN HỌC 10 HK2
NH: 2019 - 2020
+ Kết nối không dây: Phương tiện truyền thông không dây có thể là sóng radio, bức
xạ hồng ngoại hay sóng truyền qua vệ tinh.
Để tổ chức một mạng không dây đơn giản cần có:
+ Điểm truy cập không dây WAP (Wireless Access Point)
là thiết bị có chức năng kết nối với máy tính trong mạng, kết
nối mạng không dây với mạng có dây.
+ Mỗi máy tính tham gia mạng không dây đều phải có vỉ
mạng không dây (Wireless Network Card).
b. Giao thức (protocol)
– Giao thức truyền thông là bộ các quy tắc phải tuân thủ trong việc trao đổi thông
tin trong mạng giữa các thiết bị nhận và truyền dữ liệu.
– Giao thức được dùng phổ biến trong các mạng, đặc biệt là mạng toàn cầu
Internet làTCP/IP (Transmission Control Protocol/ Internet Protocol)
3. Phân loại mạng:
– Phân loại theo môi trường truyền thông:
Mạng có dây và mạng không dây.
– Phân loại theo góc độ phân bố địa lí:
Mạng cục bộ (LAN – Local Area Network) là mạng kết nối nhỏ, các máy tính
ở gần nhau, chẳng hạn trong một phòng, một toà nhà, một cơ quan, một trường
học …
Mạng diện rộng (WAN – Wide Area NetWord): kết nối các máy tính ở khoảng
cách lớn. Thường liên kết giữa các mạng cục bộ.
Mạng toàn cầu Internet: kết nối giữa các mạng với nhau trên phạm vi toàn cầu.
III. Bài tập
– Nhấn mạnh khái niệm mạng máy tính, lợi ích của việc kết nối máy tính.
– Phương tiện truyền thông và giao thức truyền thông của mạng máy tính.
IV.
Hướng dẫn tự học
Làm các bài tập 1,2,3,6 SGK/140
13
NDHT TIN HỌC 10 HK2
NH: 2019 - 2020
Bài 21: MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNET
I.
Mục đích yêu cầu
– Biết được khái niệm Internet, các lợi ích chính do Internet mang lại, sơ lược
về giao thức TCP/IP.
– Biết các cách kết nối Internet.
– Biết khái niệm địa chỉ IP.
II.
Nội dung
1. Internet làgì?
Khái niệm: Internet là mạng máy tính khổng lồ, kết nối hàng triệu máy tính, mạng
máy tính trên khắp thế giới và sử dụng bộ giao thức truyền thông TCP/IP. Internet
đảm bảo cho mọi người khả năng thâm nhập đến nhiều nguồn thông tin thường trực,
cung cấp các chỉ dẫn bổ ích, dịch vụ mua bán, truyền tệp, thư tín điện tử và nhiều khả
năng khác nữa.
– Internet là mạng máy tính lớn nhất toàn cầu, nhiều người sử dụng nhất nhưng
không có ai là chủ sở hữu của nó. Internet được tài trợ bởi các chính phủ, các cơ
quan khoa học và đào tạo, doanh nghiệp và hàng triệu người trên thế giới.
– Với sự phát triển của công nghệ, Internet phát triển không ngừng cả về số và
chất lượng.
2. Kết nối Internet bằng cách nào?
a. Sử dụng modem qua đường điện thoại:
– Máy tính cần được cài đặt modem và kết nối qua đường điện thoại.
– Hợp đồng với nhà cung cấp dịch vụ internet (ISP – Internet Service Provider) để
được cung cấp quyền truy cập Internet.
b. Sử dụng đường truyền riêng (Leased line):
– Người dùng thuê đường truyền riêng.
– Một máy tính (gọi là máy uỷ quyền) trong mạng LAN dùng để kết nối. Mọi yêu
cầu truy cập Internet đều được thực hiện qua máy uỷ quyền.
c) Một số phương thức kết nối khác.
– Sử dụng đường truyền ADSL, tốc độ truyền dữ liệu cao hơn rất nhiều so với
kết nối bằng đường điện thoại. Hiện nay đã có nhiều nhà cung cấp dịch vụ kết nối
Internet qua đường truyền hình cáp.
– Trong công nghệ không dây, Wi – Fi là một phương thức kết nối Internet
thuận tiện.
III. Bài tập
Học sinh tự đọc vàtìm hiểu phần 3, các máy tính giao tiếp với nhau bằng cách nào?
IV. Hướng dẫn tự học
Làm các bài tập 1,2,3,4 SGK/144
14
NDHT TIN HỌC 10 HK2
NH: 2019 - 2020
Bài 22: MỘT SỐ DỊCH VỤ TRÊN INTERNET
I.
Mục đích yêu cầu
– Khái niệm hệ thống WWW, siêu văn bản.
– Trang web, trình duyệt web, website
– Trang web động, trang web tĩnh.
– Truy cập và tìm kiếm thông tin trên internet.
– Sử dụng được trình duyệt web.
– Thực hiện được đăng kí, gửi, nhận thư điện tử.
II.
Nội dung
1. Tổ chức và truy cập thông tin.
a. Tổ chức thông tin:
– Các thông tin trên Internet thường được tổ chức dưới dạng siêu văn bản.
– Siêu văn bản là văn bản tích hợp nhiều phương tiện khác nhau như: văn bản,
hình ảnh, âm thanh, video, … và các liên kết tới các siêu văn bản khác.
– Siêu văn bản là văn bản thường được tạo ra bằng ngôn ngữ siêu văn bản HTML
(Hypertext Markup Language).
– Trên Internet, mỗi siêu văn bản được gán cho một địa chỉ truy cập gọi là trang
web.
– Hệ thống WWW được cấu thành từ các trang web và được xây dựng trên giao
thức truyền tin đặc biệt, gọi là giao thức truyền tin siêu văn bản HTTP (Hyper
Text Transfer Protocol).
– Trang chủ của một website là trang web được mở ra đầu tiên khi truy cập vào
website đó. Địa chỉ trang chủ là địa chỉ của website.
– Có hai loại trang web: trang web tĩnh và trang web động. Trang web tĩnh có thể
xem như tài liệu siêu văn bản, còn trang web động là mỗi khi có yêu cầu từ máy
người dùng, máy chủ sẽ thực hiện tìm kiếm dữ liệu và tạo trang web có nội dung
theo đúng yêu cầu và gửi về máy người dùng.
b. Truy cập trang web
– Trình duyệt web là chương trình giúp người dùng giao tiếp với hệ thống WWW:
truy cập các trang web, tương tác với các máy chủ trong hệ thống WWW vàcác
tài nguyên khác của Internet.
– Có nhiều trình duyệt web khác nhau: Internet Explorer, Netcape Navigator,
FireFox, … Các trình duyệt web có khả năng tương tác với nhiều loại máy chủ.
2. Tìm kiếm thông tin trên Internet.
Có hai cách thường được sử dụng:
– Tìm kiếm theo danh mục địa chỉ hay liên kết được các nhà cung cấp dịch vụ đặt
trên các trang web.
15
NDHT TIN HỌC 10 HK2
NH: 2019 - 2020
– Tìm kiếm nhờ các máy tìm kiếm ( Search Engine). Máy tìm kiếm cho phép tìm
kiếm thông tin trên Internet theo yêu cầu của người dùng.
– Để sử dụng máy tìm kiếm, gõ địa chỉ của website tương ứng vào ô địa chỉ của
trình duyệt Internet Explorer rồi nhấn Enter.
3. Thư điện tử.
– Để gửi và nhận thư điện tử, người dùng cần đăng kí hộp thư điện tử gồm: tên
truy cập và mật khẩu để truy cập khi gửi /nhận thư điện tử.
– Mỗi hộp thư điện tử được gắn với một địa chỉ thư điện tử duy nhất có dạng:
– @<địa chỉ máy chủ của hộp thư>.
– Tương tự hệ thống bưu chính, để thực hiện dịch vụ thư điện tử cần có nơi trung
chuyển và phân phát thư (máy chủ), hộp thư (inbox), địa chỉ (address) và nội
dung thư (message). Nội dung thư sẽ được lưu trong máy chủ. Nhờ trình duyệt
web hoặc chương trình chuyên dụng, người nhận có thể mở hộp thư để xem và
có thể tải về máy của mình.
4. Vấn đề bảo mật thông tin.
a. Quyền truy cập website.
Người ta giới hạn quyền truy cập với người dùng bằng tên và mật khẩu đăng
nhập.
Chỉ đúng đối tượng được phép sử dụng mới có thể vào xem được.
c. Nguy cơ nhiễm virus khi sử dụng các dịch vụ Internet.
– Để bảo vệ máy tính của mình không bị nhiễm virus, người dùng nên cài đặt
một phần mềm chống virus ( BKAV, D2, Norton Antivirus, ..) và cập nhật
phiên bản mới thường xuyên để ngăn ngừa virus mới.
III.
IV.
Bài tập
Trả lời các câu hỏi sau:
– Khái niệm siêu văn bản
– Khái niệm liên kết
– Hệ thống WWW
– Khái niệm trang web, website và trang chủ.
– Máy tìm kiếm.
Hướng dẫn tự học
Chuẩn bị BTTH 10
Ngày ….. tháng 4 năm 2020
Xét duyệt của Ban giám hiệu
Xét duyệt của Tổ trưởng chuyên môn
Đỗ Ngọc Lãm
Trần Thị Lệ Thủy
16
NDHT TIN HỌC 10 HK2
NH: 2019 - 2020
17