Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

mol_Hoadungdich

Gửi bởi: Cù Văn Thái 17 tháng 9 2019 lúc 12:49:44 | Được cập nhật: 26 tháng 3 lúc 5:44:29 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 558 | Lượt Download: 1 | File size: 0.05509 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

HALOGEN (HS KHÔNG ĐỘI TUYỂN) Câu 1: Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên t ố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, s ố hi ệu nguyên t ử Z X < ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Xác định X, Y và tính % Câu 2: 1. Cho khí clo sục qua một ống nghiệm đựng dung dịch KI, một thời gian dài sau đó người ta dùng h ồ tinh bột để xác nhận sự có mặt của iot tự do trong ống nghiệm. Nêu hi ện t ượng quan sát đ ược và giải thích bằng các phương trình hóa học của phản ứng đã xảy ra. 2. Chỉ bằng cách pha trộn, hãy trình bày phương pháp nhận bi ết các dung d ịch không màu sau: HCl; NaOH; NaCl; Phenolphtalein 2. Trộn V1 lít dung dịch HCl 0,6M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A. Tính V1, V2 biết 0,6 lít dung dịch A có thể hòa tan 1,02g Al2O3. Câu 3. Cho m gam kim loại X tác dụng vừa đ ủ v ới 7,81 gam khí Clor thu đ ược 14,7994 gam mu ối clorua. Biết kim loại X có 2 đồng vị A và B có đặc điểm: - Tổng số hạt cơ bản trong 2 nguyên tử A và B bằng 186 - Hiệu số hạt không mang điện của A và B bằng 2 - Một hổn hợp có 360 nguyên tử A và B. Nếu ta thêm vào h ổn h ợp này 40 nguyên t ử A thì hàm lượng % của nguyên tử B trong hổn hợp sau it hơn trong hổn hợp đầu là 7,3% 1. Xác định giá trị m và tính khối lượng nguyên tử trung bình của kim loại X. 2. Xác định số khối của đồng vị A, B và số proton của X. Đáp án: 1.m= 6,9894g X là kl Cu 2. A= 63, B=65 p=29 Câu 4: 1. Trong thiên nhiên, brom có nhiều trong n ước bi ển d ưới dạng NaBr. Công nghi ệp hóa h ọc đi ều ch ế brom từ nước biển được thực hiện theo quy trình sau: - Cho một ít dung dịch H2SO4 vào một lượng nước biển. - Sục khí clo vào dung dịch mới thu được. - Dùng không khí lôi cuốn hơi brom tới bảo hòa vào dung dịch Na 2CO3. - Cho dung dịch H2SO4 vào dung dịch đã bảo hòa brom, thu hơi brom rồi hóa lỏng. Hãy viết các phương trình phản ứng chính xảy ra trong các quá trình trên và cho bi ết vai trò c ủa H2SO4. Câu 5 1a. Sục từ từ khí clo vào dung dịch KI, hãy cho bi ết màu s ắc dung d ịch bi ến đ ổi nh ư th ế nào? Gi ải thích. b. Hãy giải thích tại sao ái lực electron của flo (3,45 eV) bé h ơn c ủa clo (3,61 eV) nh ưng tính oxi hóa của flo lại mạnh hơn của clo? 2. Cho hổn hợp gồm 0,03 mol Al, 0,02 mol Cu và 0,02 mol Zn tác d ụng v ới h ổn h ợp 2 axit HNO 3 và H2SO4, sau phản ứng thu được 4,76 gam hổn hợp khí SO 2 và NO2 có thể tích là 1,792 lít (đktc) và m gam muối (không có muối amoni). Tính m. Câu 6 1. Trong một tài liệu tham khảo có ghi những phương trình hóa h ọc nh ư d ưới đây, hãy ch ỉ ra nh ững lổi (nếu có) và sửa lại cho đúng. a. CaI2 + H2SO4 đặc → CaSO4 + HI. b. 3FeCl2 + 2H2SO4 đặc → FeSO4 + 2FeCl3 + SO2 + 2H2O c. Cl2 +2KI dư → 2KCl + I2. Câu 7: 1. ClO2 là chất hoá chất được dùng phổ biến trong công nghiệp. Thực nghiệm cho biết: a) Dung dịch loãng ClO2 trong nước khi gặp ánh sáng sẽ tạo ra HCl, HClO3. b) Trong dung dịch kiềm (như NaOH) ClO 2 nhanh chóng tạo ra hỗn hợp muối clorit và clorat natri. c) ClO2 được điều chế nhanh chóng bằng cách cho hỗn hợp KClO 3, H2C2O4 tác dụng với H2SO4 loãng (biết phản ứng giải phóng CO2). d) Trong công nghiệp ClO2 được điều chế bằng cách cho NaClO3 tác dụng với SO2 có mặt H2SO4 4M. Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra và ch ỉ rõ chất oxi hóa, ch ất kh ử (có gi ải thích) trong các phản ứng oxi hóa – khử. 2. Hòa tan hoàn toàn 25 gam một cacbonat kim lo ại b ằng dung d ịch HCl 7,3% (v ừa đ ủ) thu đ ược dung dịch muối có nồng độ phần trăm là 10,511%. Khi làm l ạnh dung d ịch này th ấy thoát ra 26,28 gam muối rắn A và nồng độ phần trăm của muối trong dung d ịch còn l ại là 6,07%. Xác đ ịnh công thức của muối A? Câu 8: 1. Dùng phương pháp sunfat điều chế được những chất nào trong s ố các ch ất sau đây; HF, HCl, HBr, HI? Giải thích? Viết các phương trình ph ản ứng và ghi rõ đi ều ki ện c ủa ph ản ứng (n ếu có)? Câu 9: Cho 20,4 gam hỗn hợp X gồm Zn, Fe, Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 10,08 lít H 2 ở đktc. Mặt khác cho 0,2 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 6,16 lít Cl 2 ở đktc. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong 20,4 gam hỗn hợp X? Câu 10: Độ phân ly nhiệt (tính theo %) ở 1000 K của các halogen: F2 Cl2 Br2 I2 % 4,3 0,035 0,23 2,8 Hãy nêu quy luật chung của sự biến thiên độ phân ly nhiệt, giải thích sự b ất thường v ề đ ộ phân ly nhiệt từ F2 đến Cl2. Câu 11 1. Chọn 7 chất khác nhau mà khi cho 7 chất đó lần lượt tác dụng với dung dịch HCl có 7 chất khí khác nhau thoát ra. Viết các phương trình phản ứng minh hoạ. 3. Hãy so sánh tính axit, tính oxi hoá và tính bền của các axit sau: a. HF, HCl, HBr, HI b.HClO, HClO2, HClO3, HClO4 Câu 12: Để xác định thành phần dung dịch A có chứa các muối NaCl; NaBr; NaI, người ta làm ba thí nghiệm sau: TN1: lấy 20 ml dung dịch A đem cô cạn thu được 1,732 gam muối khan TN2: Lấy 20 ml dung dịch A lắc kĩ với nước brom dư, sau đó cô c ạn dung d ịch thì thu đ ược 1,685 gam muối khan. TN3: Lấy 20 ml dung dịch A, sục khí clo tới dư, sau đó đem cô c ạn dung d ịch thì thu đ ược 1,4625 gam muối khan. 1. Tính nồng độ mol/ l của mỗi muối trong dung dịch A. 2. Từ 1 m3 dung dịch A có thê điều chế bao nhiêu kg Br2, I2. Câu 13: Hỗn hợp A gồm KClO3, Ca(ClO3)2, Ca(ClO)2, CaCl2 và KCl nặng 83,68 gam. Nhiệt phân hoàn toàn A ta thu được chất rắn B gồm CaCl2, KCl và một thể tích O2 vừa đủ oxi hoá SO2 thành SO3 để điều chế 191,1 gam dung dịch H 2SO4 80%. Cho chất rắn B tác dụng với 360 ml dung d ịch K 2CO3 0,5M (vừa đủ) thu được kết tủa C và dung dịch D. Lượng KCl trong dung dịch D nhi ều g ấp 22/3 l ần lượng KCl có trong A. - Tính khối lượng kết tủa A. - Tính % khối lượng của KClO3 trong A. Theo định luật bảo toàn khối lượng, tổng số mol KCl trong B = x + y =  83,68 0,78. 32 0,18. 111 0,52 74,5 x  y  0,18. 2  (trong đó 32 và 111 là KLPT của O2 và của CaCl2). Mặt khác : 22 y 3 Giải hệ phương trình, ta có: x = 0,4 0,4.122,5.100 VËy% KClO 3  58,55% 83,68 Câu 14: 1. Người ta có thể điều chế Cl 2 bằng cách cho HCl đặc, dư tác dụng với m 1 gam MnO2, m2 gam KMnO4, m3 gam KClO3, m4 gam K2Cr2O7. a. Viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Để lượng Cl2 thu được ở các trường hợp đều bằng nhau thì tỷ lệ: m 1 : m2 : m3 : m4 sẽ phải như thế nào ?. c. Nếu m1 = m2 = m3 = m4 thì trường hợp nào thu được nhiều Cl 2 nhất, trường hợp nào thu được Cl2 ít nhất (không cần tính toán, sử dung kết quả ở câu b). 2. Nên dùng amoniac hay nước vôi trong để loại khí độc Cl2 trong phòng thí nghiệm, tại sao ? . 1. a. Các phản ứng: MnO2 + 4 HCl  MnCl2 + Cl2 + 2 H2O (1) 2 KMnO4 + 16 HCl  2 KCl + 2 MnCl2 + 5 Cl2 + 8 H2O (2) KClO3 + 6 HCl  KCl + 3 Cl2 + 3 H2O (3) K2Cr2O7 + 14 HCl  2 KCl + 2 CrCl3 + 3 Cl2 + 7 H2O (4) b. Tính khối lượng phân tử: M MnO2 = M1 = 87 ; M M KMnO4 = M2 = 158 M M M KClO3 = M3 = 122,5 ; M K 2Cr2O7 = M4 = 294 Giả sử trong các trường hợp đều có 1 mol Cl2 thoát ra, ta có tỷ lệ: 2 1 1 m1 : m2 : m3 : m4 = M1 : 5 M2 : 3 M3 : 3 M4 2 1 1 = 87 : 5 .158 : 3 .122,5 : 3 .294 = 87 : 63,2 : 40,83 : 97,67. c. Nếu m1 = m2 = m3 = m4 thì trường hợp KClO3 cho nhiều Cl2 nhất và K2Cr2O7 cho ít Cl2 nhất. 2. Mặc dù Cl2 tác dụng được với dung dịch Ca(OH)2 theo phản ứng: 2 Cl2 + 2 Ca(OH)2  CaCl2 + Ca(ClO)2 + 2 H2O Nhưng phản ứng xảy ra giữa chất khí và chất lỏng sẽ không th ể tri ệt đ ể b ằng ph ản ứng gi ữa hai chất khí với nhau. Hơn nữa, khí amoniac phản ứng với khí clo sinh ra s ản ph ẩm không đ ộc: N 2 và NH4Cl. Phản ứng đó là: 3 Cl2 + 2 NH3  N2 + 6 HCl và HCl + NH3  NH4Cl HALOGEN (HS KHÔNG ĐỘI TUYỂN) Câu 1: Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên t ố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, s ố hi ệu nguyên t ử Z X < ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Xác định X, Y và tính % Câu 2: 1. Cho khí clo sục qua một ống nghiệm đựng dung dịch KI, một thời gian dài sau đó người ta dùng h ồ tinh bột để xác nhận sự có mặt của iot tự do trong ống nghiệm. Nêu hi ện t ượng quan sát đ ược và giải thích bằng các phương trình hóa học của phản ứng đã xảy ra. 2. Chỉ bằng cách pha trộn, hãy trình bày phương pháp nhận bi ết các dung d ịch không màu sau: HCl; NaOH; NaCl; Phenolphtalein 2. Trộn V1 lít dung dịch HCl 0,6M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A. Tính V1, V2 biết 0,6 lít dung dịch A có thể hòa tan 1,02g Al2O3. Câu 3. Cho m gam kim loại X tác dụng vừa đ ủ v ới 7,81 gam khí Clor thu đ ược 14,7994 gam mu ối clorua. Biết kim loại X có 2 đồng vị A và B có đặc điểm: - Tổng số hạt cơ bản trong 2 nguyên tử A và B bằng 186 - Hiệu số hạt không mang điện của A và B bằng 2 - Một hổn hợp có 360 nguyên tử A và B. Nếu ta thêm vào h ổn h ợp này 40 nguyên t ử A thì hàm lượng % của nguyên tử B trong hổn hợp sau it hơn trong hổn hợp đầu là 7,3% 1. Xác định giá trị m và tính khối lượng nguyên tử trung bình của kim loại X. 2. Xác định số khối của đồng vị A, B và số proton của X. Đáp án: 1.m= 6,9894g X là kl Cu 2. A= 63, B=65 p=29 Câu 4: 1. Trong thiên nhiên, brom có nhiều trong n ước bi ển d ưới dạng NaBr. Công nghi ệp hóa h ọc đi ều ch ế brom từ nước biển được thực hiện theo quy trình sau: - Cho một ít dung dịch H2SO4 vào một lượng nước biển. - Sục khí clo vào dung dịch mới thu được. - Dùng không khí lôi cuốn hơi brom tới bảo hòa vào dung dịch Na 2CO3. - Cho dung dịch H2SO4 vào dung dịch đã bảo hòa brom, thu hơi brom rồi hóa lỏng. Hãy viết các phương trình phản ứng chính xảy ra trong các quá trình trên và cho bi ết vai trò c ủa H2SO4. Câu 5 1a. Sục từ từ khí clo vào dung dịch KI, hãy cho bi ết màu s ắc dung d ịch bi ến đ ổi nh ư th ế nào? Gi ải thích. b. Hãy giải thích tại sao ái lực electron của flo (3,45 eV) bé h ơn c ủa clo (3,61 eV) nh ưng tính oxi hóa của flo lại mạnh hơn của clo? 2. Cho hổn hợp gồm 0,03 mol Al, 0,02 mol Cu và 0,02 mol Zn tác d ụng v ới h ổn h ợp 2 axit HNO 3 và H2SO4, sau phản ứng thu được 4,76 gam hổn hợp khí SO 2 và NO2 có thể tích là 1,792 lít (đktc) và m gam muối (không có muối amoni). Tính m. Câu 6 1. Trong một tài liệu tham khảo có ghi những phương trình hóa h ọc nh ư d ưới đây, hãy ch ỉ ra nh ững lổi (nếu có) và sửa lại cho đúng. a. CaI2 + H2SO4 đặc → CaSO4 + HI. b. 3FeCl2 + 2H2SO4 đặc → FeSO4 + 2FeCl3 + SO2 + 2H2O c. Cl2 +2KI dư → 2KCl + I2. Câu 7: 1. ClO2 là chất hoá chất được dùng phổ biến trong công nghiệp. Thực nghiệm cho biết: a) Dung dịch loãng ClO2 trong nước khi gặp ánh sáng sẽ tạo ra HCl, HClO3. b) Trong dung dịch kiềm (như NaOH) ClO 2 nhanh chóng tạo ra hỗn hợp muối clorit và clorat natri. c) ClO2 được điều chế nhanh chóng bằng cách cho hỗn hợp KClO 3, H2C2O4 tác dụng với H2SO4 loãng (biết phản ứng giải phóng CO2). d) Trong công nghiệp ClO2 được điều chế bằng cách cho NaClO3 tác dụng với SO2 có mặt H2SO4 4M. Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra và ch ỉ rõ chất oxi hóa, ch ất kh ử (có gi ải thích) trong các phản ứng oxi hóa – khử. 2. Hòa tan hoàn toàn 25 gam một cacbonat kim lo ại b ằng dung d ịch HCl 7,3% (v ừa đ ủ) thu đ ược dung dịch muối có nồng độ phần trăm là 10,511%. Khi làm l ạnh dung d ịch này th ấy thoát ra 26,28 gam muối rắn A và nồng độ phần trăm của muối trong dung d ịch còn l ại là 6,07%. Xác đ ịnh công thức của muối A? Câu 8: 1. Dùng phương pháp sunfat điều chế được những chất nào trong s ố các ch ất sau đây; HF, HCl, HBr, HI? Giải thích? Viết các phương trình ph ản ứng và ghi rõ đi ều ki ện c ủa ph ản ứng (n ếu có)? Câu 9: Cho 20,4 gam hỗn hợp X gồm Zn, Fe, Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 10,08 lít H 2 ở đktc. Mặt khác cho 0,2 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 6,16 lít Cl 2 ở đktc. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong 20,4 gam hỗn hợp X? Câu 10: Độ phân ly nhiệt (tính theo %) ở 1000 K của các halogen: F2 Cl2 Br2 I2 % 4,3 0,035 0,23 2,8 Hãy nêu quy luật chung của sự biến thiên độ phân ly nhiệt, giải thích sự b ất thường v ề đ ộ phân ly nhiệt từ F2 đến Cl2. Câu 11 1. Chọn 7 chất khác nhau mà khi cho 7 chất đó lần lượt tác dụng với dung dịch HCl có 7 chất khí khác nhau thoát ra. Viết các phương trình phản ứng minh hoạ. 3. Hãy so sánh tính axit, tính oxi hoá và tính bền của các axit sau: a. HF, HCl, HBr, HI b.HClO, HClO2, HClO3, HClO4 Câu 12: Để xác định thành phần dung dịch A có chứa các muối NaCl; NaBr; NaI, người ta làm ba thí nghiệm sau: TN1: lấy 20 ml dung dịch A đem cô cạn thu được 1,732 gam muối khan TN2: Lấy 20 ml dung dịch A lắc kĩ với nước brom dư, sau đó cô c ạn dung d ịch thì thu đ ược 1,685 gam muối khan. TN3: Lấy 20 ml dung dịch A, sục khí clo tới dư, sau đó đem cô c ạn dung d ịch thì thu đ ược 1,4625 gam muối khan. 1. Tính nồng độ mol/ l của mỗi muối trong dung dịch A. 2. Từ 1 m3 dung dịch A có thê điều chế bao nhiêu kg Br2, I2. Câu 13: Hỗn hợp A gồm KClO3, Ca(ClO3)2, Ca(ClO)2, CaCl2 và KCl nặng 83,68 gam. Nhiệt phân hoàn toàn A ta thu được chất rắn B gồm CaCl2, KCl và một thể tích O2 vừa đủ oxi hoá SO2 thành SO3 để điều chế 191,1 gam dung dịch H 2SO4 80%. Cho chất rắn B tác dụng với 360 ml dung d ịch K 2CO3 0,5M (vừa đủ) thu được kết tủa C và dung dịch D. Lượng KCl trong dung dịch D nhi ều g ấp 22/3 l ần lượng KCl có trong A. - Tính khối lượng kết tủa A. - Tính % khối lượng của KClO3 trong A. Theo định luật bảo toàn khối lượng, tổng số mol KCl trong B = x + y = 83,68 0,78. 32 0,18. 111  0,52 74,5 (trong đó 32 và 111 là KLPT của O2 và của CaCl2). Mặt khác : x  y  0,18. 2  22 y 3 Giải hệ phương trình, ta có: x = 0,4 0,4.122,5.100 VËy% KClO 3  58,55% 83,68 Câu 14: 1. Người ta có thể điều chế Cl 2 bằng cách cho HCl đặc, dư tác dụng với m 1 gam MnO2, m2 gam KMnO4, m3 gam KClO3, m4 gam K2Cr2O7. a. Viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Để lượng Cl2 thu được ở các trường hợp đều bằng nhau thì tỷ lệ: m 1 : m2 : m3 : m4 sẽ phải như thế nào ?. c. Nếu m1 = m2 = m3 = m4 thì trường hợp nào thu được nhiều Cl 2 nhất, trường hợp nào thu được Cl2 ít nhất (không cần tính toán, sử dung kết quả ở câu b). 2. Nên dùng amoniac hay nước vôi trong để loại khí độc Cl2 trong phòng thí nghiệm, tại sao ? . 1. a. Các phản ứng: MnO2 + 4 HCl  MnCl2 + Cl2 + 2 H2O (1) 2 KMnO4 + 16 HCl  2 KCl + 2 MnCl2 + 5 Cl2 + 8 H2O (2) KClO3 + 6 HCl  KCl + 3 Cl2 + 3 H2O (3) K2Cr2O7 + 14 HCl  2 KCl + 2 CrCl3 + 3 Cl2 + 7 H2O (4) b. Tính khối lượng phân tử: M MnO2 = M1 = 87 ; M M KMnO4 = M2 = 158 M M M KClO3 = M3 = 122,5 ; M K 2Cr2O7 = M4 = 294 Giả sử trong các trường hợp đều có 1 mol Cl2 thoát ra, ta có tỷ lệ: 2 1 1 m1 : m2 : m3 : m4 = M1 : 5 M2 : 3 M3 : 3 M4 2 1 1 = 87 : 5 .158 : 3 .122,5 : 3 .294 = 87 : 63,2 : 40,83 : 97,67. c. Nếu m1 = m2 = m3 = m4 thì trường hợp KClO3 cho nhiều Cl2 nhất và K2Cr2O7 cho ít Cl2 nhất. 2. Mặc dù Cl2 tác dụng được với dung dịch Ca(OH)2 theo phản ứng: 2 Cl2 + 2 Ca(OH)2  CaCl2 + Ca(ClO)2 + 2 H2O Nhưng phản ứng xảy ra giữa chất khí và chất lỏng sẽ không th ể tri ệt đ ể b ằng ph ản ứng gi ữa hai chất khí với nhau. Hơn nữa, khí amoniac phản ứng với khí clo sinh ra s ản ph ẩm không đ ộc: N 2 và NH4Cl. Phản ứng đó là: 3 Cl2 + 2 NH3  N2 + 6 HCl và HCl + NH3  NH4Cl