Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ.

48d771a644c99f8386170ef7e9f0af87
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 29 tháng 1 2021 lúc 23:52:27 | Được cập nhật: 17 tháng 4 lúc 5:14:02 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 204 | Lượt Download: 0 | File size: 0.024659 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Các loại mệnh đề thường gặp. a) Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian ( Clause of time) Clause of time Dùng để biểu đạt mối tương quan thời gian giữa hai vế mệnh đề chính phụ. Trong đó, bạn cần chú ý: Một số cấu trúc yêu cầu sự đảo ngữ trong mệnh đề phụ, cũng như sự hòa hợp thì giữa hai vế mệnh đề.

Adverb clauses of time

Meaning

Example

Once

một khi

Once he is angry, all employees are scary.( Một khi anh ấy nóng giận, tất cả nhân viên đều sợ hãi.)

When = As

khi

When/as I came New York, John picked me up.( Khi tôi tới New York, John đã đón tôi.)

As soon as = Just as

ngay khi

As soon as/ Just as she came back Vietnam, she went to office.( Ngay khi cô ấy trở lại Việt Nam, cô ấy đã đến công sở.)

While = During + N-phrase

trong khi

While my mother was cooking, my father was taking a rest.(Trong khi mẹ của tôi đang nấu ăn, bố của tôi đang nghỉ ngơi.)

By the time = Till/ Until

cho tới khi

By the time we discussed again, we hadn’t made decision.( Cho tới khi chúng bàn luận trở lại, chúng tôi đã đưa ra phán quyết.)

Since

từ khi

Since he got married, he had been more mature.( Từ khi anh ấy cưới, anh ấy trở nên trưởng thành hơn rất nhiều.)

b) Mệnh đề trạng ngữ chỉ nơi chốn (Clause of place) Clause of place Dùng để diễn tả về tương quan vị trí, thời điểm của sự vật, sự việc được nhắc đến ở mệnh đề chính.

Clause of place

Meaning

Example

Where

Ở đâu

Where we came together, there are full of memories. ( Nơi chúng ta đến với nhau có nhiều kỷ niệm.)

Anywhere = wherever

Bất cứ nơi nào

I want to go wherever/ anywhere has a cool autumn.( Tôi muốn đi tới bất cư nơi nào có một mùa thu mát mẻ.)

Everywhere

Tất cả mọi nơi

She can remember everywhere they visited in their holiday.( Cô ấy có thể nhớ tất cả mọi nơi mà họ đã tới thăm trong ngày nghỉ của họ.)

c) Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân ( Clause of reason) Clause of reason Diễn tả mối quan hệ nguyên nhân – kết quả giữa hai vế mệnh đề.

Clause of reason

Meaning

Example

Because = As = Since

Bởi vì

Because he injured, our football match must be delayed.( Bởi vì anh ấy bị thương nên trận đá bóng của chúng tôi phải bị hoãn lại.)

Now that = In that = Seeing that

Vì rằng

Seeing that she is sick, she has a day – off at home.( Bởi vì cô ấy bị ốm, cô ấy đã có một ngày ở nhà.)

Because of = on account of = due to + the fact

Vì sự thật là, thực tế là

On account of the fact that we don’t have enough members, we can’t compete.( Sự thật là chúng tôi không có đủ thành viên, chúng tôi không thể cạnh tranh.)

d) Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích ( Clause of purpose) Clause of purpose Diễn tả mục đích hướng đến của mệnh đề chính, và thường được dịch là “để”.

Clause of purpose

Meaning

Example

So that = In order that

để mà

We are all silent so that he concentrates on his speaking.( Chúng tôi đều im lặng để mà anh ấy tập chung vào bài nói của anh ấy.)

In case = for fear that

phòng khi, trong trường hợp

You should go early in case/ for fear that you are late for the final train.( Bạn nên đi sớm phòng khi bạn trễ chuyến tàu cuối cùng.)

e) Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ ( Clause of concession) Diễn tả sự tương phản giữa điều kiện và hành động ở hai mệnh đề chính phụ, và thường được dịch là “dù… vẫn…”.

Clause of concession

Meaning

Example

Although = Even though = Though = In spite of the fact that

Mặc dù

Although we don’t tell her, she know about our secret.( Mặc dù chúng tôi không nói với cô ấy, cô ấy vẫn biết về bí mật của chúng ta.)

In spite of = Despite + N- phrase

Mặc dù

In spite of his broken leg, he still goes to school.( Mặc dù chân anh ấy bị gẫy, anh ấy vẫn đến trường.)

f) Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả ( Clause of result) Clause of result Dùng để chỉ kết quả do hành động chính gây ra. Cấu trúc của mệnh đề này thường xuyên được dùng trong các bài tập viết lại câu, hoặc chuyển đổi câu.

Clause of result

Meaning

Example

So + ( much/ many/…) adj/adv that clause…

quá …. đến nỗi…

The road is so stuck that we can’t move.( Đường xá tắc nghẽn đến nỗi chúng tôi không thể di chuyển.)

Such + (a/ an) adj + N + that clause…

quá …. đến nỗi…

It’s such a tasty disk that I still remember its taste.( Nó ngon đến nỗi tôi vẫn nhớ hương vị của nó.)