Luật thơ_Soạn văn lớp 12
Gửi bởi: Nguyễn Thu Hương 6 tháng 8 2019 lúc 14:52:55 | Được cập nhật: 19 tháng 3 lúc 22:02:17 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 363 | Lượt Download: 0 | File size: 0.026778 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Những bài văn đoạt giải Nhất HSG Quốc gia và điểm 10 thi Đại học
- 185 nhận định về văn học
- Tài liệu ôn tập HKII năm học 2020-2021 môn Ngữ Văn 12 chương trình cũ, trường THPT Xuân Đỉnh - Hà Nội
- Nghị luận xã hội 200 chữ bàn về lòng khoan dung
- Ôn tập kĩ năng làm bài Ngữ Văn 12
- Đề cương ôn tập nghỉ dịch covid năm học 2019-2020 môn Ngữ Văn 12, trường THPT Dương Xá - Hà Nội
- Đề cương ôn thi giữa kì HKI Ngữ Văn 12, trường THPT Xuân Đỉnh - Hà Nội năm học 2020-2021
- Đề cương ôn thi HKI Ngữ Văn 12, trường THPT Xuân Đỉnh - Hà Nội năm học 2020-2021
- Khối 12 - Đề cương kiểm tra giữa kì môn Ngữ Văn HKII, trường THPT Chuyên Bảo Lộc, năm học 2020-2021
- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KTGK II NGỮ VĂN 12, TRƯỜNG THPT BẢO LỘC, NĂM HỌC 2020-2021.
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
LUẬT THƠ
A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
I. KHÁI QUÁT VỀ LUẬT THƠ
1. Luật thơ:
- Là toàn bộ những quy tắc về số câu, số tiếng, cách hiệp vần, phép hài thanh, ngắt
nhịp,… trong các thể thơ được khái quát theo những kiểu nhất định.
- Có 3 nhóm chính:
+ Các thể thơ dân tộc: lục bát, song thất lục bát...
+ Các thể thơ Đường luật: ngũ ngôn, thất ngôn…
+ Các thể thơ hiện đại: thơ tự do, năm tiếng, bảy tiếng…
2. Cấu tạo:
- Tiếng tạo nên dòng thơ, bài thơ, thể thơ.
- Tiếng gồm 3 phần: phụ âm đầu, vần và thanh điệu. Vần được hiệp với nhau theo
quy tắc, giúp xác định luật thơ.
Ví dụ: Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng.
- Tiếng có 6 thanh, chia làm 2 loại:
+ Thanh bằng (thanh ngang, thanh huyền)
+ Thanh trắc (thanh sắc, hỏi, ngã, nặng)
- Tiếng chứa thanh tạo nên nhịp điệu (nhịp chẵn 2/2 hoặc nh ịp l ẻ 2/3 tùy vào s ố
tiếng). Cách hiệp vần, hài thanh, ngắt nhịp tạo nên luật thơ.
- Ngoài ra, luật thơ còn được xác định bởi số dòng thơ, quan hệ giữa các dòng, k ết
cấu, ý nghĩa của bài thơ.
II. MỘT SỐ THỂ THƠ TRUYỀN THỐNG
1. Thể lục bát
OLM.VN, BINGCLASS.COM
1
- Số tiếng: 1 cặp lục bát gồm 1 câu lục (6 tiếng) và 1 câu bát (8 tiếng).
- Vần: Tiếng thứ 6 của câu lục hiệp vần với tiếng thứ 4 hoặc 6 của câu bát.
- Nhịp: Nhịp chẵn (2/2/2)
- Hài thanh: Có sự đối xứng luân phiên B – T – B, đ ối l ập âm v ực tr ầm b ổng ở ti ếng
6, 8 dòng bát.
2. Thể song thất lục bát
- Số tiếng: cặp song thất và cặp lục bát luân phiên kế tiếp nhau.
- Vần: Hiệp vần ở mỗi cặp.
+ Cặp song thất có vần Trắc.
+ Cặp lục bát có vần Bằng.
+ Giữa cặp song thất và lục bát có vần liền.
- Nhịp: Nhịp chẵn (2/2/2)
- Hài thanh: Có sự đối xứng luân phiên B – T – B, đ ối l ập âm v ực tr ầm b ổng ở ti ếng
6, 8 dòng bát.
3. Thể ngũ ngôn Đường luật (gồm Ngũ ngôn tứ tuyệt và Ngũ ngôn bát cú)
- Số tiếng: 5 tiếng trong một dòng thơ
- Vần: 1 vần (độc vận), gieo vần cách.
- Nhịp lẻ: 2/3
- Hài thanh: Có sự luân phiên B – T hoặc B – B hoặc T – T ở tiếng thứ hai và thứ tư.
4. Thể thất ngôn Đường luật (gồm Thất ngôn tứ tuyệt và Thất ngôn bát cú)
a. Thất ngôn tứ tuyệt:
- Số tiếng: 7 tiếng, mỗi bài có 4 dòng thơ.
- Vần: Vần chân, độc vận, gieo vần cách.
- Nhịp: 4/3.
- Hài thanh:
+ Giữa các dòng thơ có sự đan xen vần B – T – B hoặc T – B – T.
OLM.VN, BINGCLASS.COM
2
+ Giữa các niêm 2 – 3, 1 – 4 phải cùng vần với nhau.
+ Giữa các cặp đối 1 – 2, 3 – 4 có sự đối với nhau về vần.
b. Thất ngôn bát cú:
- Số tiếng: 7 tiếng, mỗi bài có 8 dòng thơ. (chia thành 4 phần: đề, thực, luận, kết)
- Vần: Vần chân, độc vận.
- Nhịp: 4/3.
- Hài thanh:
+ Giữa các dòng thơ có sự đan xen vần B – T – B hoặc T – B – T.
+ Giữa các niêm 2 – 3, 4 – 5, 6 – 7, 1 – 8 phải cùng vần, cùng B hoặc cùng T.
+ Giữa các cặp đối 3 – 4, 5 – 6 có sự đối với nhau về v ần. (B – T đ ối là T – B ho ặc T
– B đối là B – T).
III. CÁC THỂ THƠ HIỆN ĐẠI
- Phong trào Thơ mới (1932 – 1945) đã đem đến sự cách tân mới mẻ cho th ơ ca v ề c ả
nội dung và hình thức.
- Các nhà thơ đã tiếp nhận ảnh hưởng thơ Pháp và đổi mới luật thơ cũ, tạo ra các thể
thơ hiện đại đa dạng, phong phú: năm tiếng, bảy tiếng, tám tiếng,… vừa ti ếp nối
luật thơ truyền thống vừa có sự cách tân.
B. LUYỆN TẬP
* Cách gieo vần
- Trong hai câu thơ bảy tiếng trong thể song thất lục bát trong bài Chinh phụ ngâm
(Đoàn Thị Điểm): vần chân và vần lưng (nguyệt – mịt; mây – tay).
- Trong bài Cảnh khuya (Hồ Chí Minh): vần chân và độc vận (một vần) (vần “a ”: xa,
hoa, nhà).
* Cách ngắt nhịp
- Trong hai câu thơ bảy tiếng trong thể song thất lục bát trong bài Chinh phụ ngâm
(Đoàn Thị Điểm): theo nhịp 3/4
Trống Tràng thành / lung lay bóng nguyệt
OLM.VN, BINGCLASS.COM
3
Khói Cam Tuyền / mờ mịt thức mây.
- Trong bài Cảnh khuya (Hồ Chí Minh): theo nhịp 4/3
* Hài thanh
- Trong hai câu thơ bảy tiếng trong thể song thất lục bát trong bài Chinh Phụ ngâm
(Đoàn Thị Điểm).
TBBBBTT
TBBTTTB
- Trong bài Cảnh khuya (Hồ Chí Minh)
TTBBTTB
BBTTTBB
TBBTBBT
BTBBTTB
OLM.VN, BINGCLASS.COM
4