Kiểm tra học kì 1 môn vật lý lớp 6 (1)
Gửi bởi: hoangkyanh0109 12 tháng 7 2017 lúc 17:29:17 | Được cập nhật: hôm qua lúc 6:18:18 Kiểu file: PDF | Lượt xem: 607 | Lượt Download: 2 | File size: 0 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi HSG Vật lý 6 trường THCS Trung Chải năm 2016-2017
- Đề thi HSG Vật lý 6 trường PTDTBT THCS Trung Chải năm 2016-2017
- Đề thi học kì 2 Vật lý 6 trường THCS Hà Giang
- Đề thi học kì 2 Vật lý 6 trường THCS Hà Giang
- Đề thi HSG Vật lý 6 trường PTDTBT THCS Trung Chải năm 2016-2017
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 6 trường THCS Tân Sơn
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 6 trường THCS Chu Văn An năm 2020-2021
- Đề thi học kì 1 KHTN 6 trường THCS Long Xuyên năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 2 KHTN 6 trường THCS Nam Tiến năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 2 KHTN 6 trường THCS Phạm Trấn năm 2021-2022
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
Gia sư Thành Được
PHÒNG GD&ĐT
VĨNH TƯỜNG
www.daythem.edu.vn
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn: Vật lý - Lớp 6
Thời gian làm bài: 45 phút
I. TRẮC NGHIỆM (2điểm) Chọn chữ cái đứng trước đáp án đúng:
Câu 1. Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 11cm, người ta treo vào nó 1 vật nặng 100g
thì chiều dài lúc đó bằng 16cm. Độ biến dạng của lò xo này bằng:
A. 5cm
B. 11cm
C. 16cm
D. 27cm
Câu 2. Đơn vị nào sau đây không phải đơn vị của Thể tích?
A.m3
B.lít
C. cm 3
D.N/m3.
Câu 3. Dụng cụ nào sau đây dùng để đo lực ?
A.Thước chia vạch. B. Lực kế. C. Cân Rôbecvan. D. Bình chia độ.
Câu 4. Trên vỏ túi bột giặt OMO có ghi 500g. Số đó chỉ:
A. Sức nặng của túi bột giặt.
B. Thể tích của túi bột giặt.
C. Khối lượng của túi bột giặt.
D. Khối lượng của bột giặt có trong túi.
II. TỰ LUẬN (8 điểm)
Câu5 (2,5 điểm)
a.Trọng lực là gì? Chỉ rõ phương và chiều của trọng lực.
b.Viết công thức tính trọng lượng riêng một chất, nêu tên và đơn vị đo của các
đại lượng có mặt trong công thức?
Câu 6(1,5điểm).Tìm số thích hợp điền vào các chỗ trống dưới đây:
a. 1,5m = .....dm ; 1,5m = ......cm
1,5cm = .....mm ; 1,5km = .....m
b. 1m3 = ......dm3 = .......lít = ......cm3 =......ml = ........cc
c. 2 tấn = ......tạ = .......kg
1kg = ........lạng = ......g
Câu 7 (3điểm): Thả một vật hình cầu có khối lượng 390g làm bằng kim loại, vào
bình đo thể tích có vạch chia độ. Quan sát thấy nó chìm và nước trong bình từ mức
V1 = 120cm3 dâng lên đến mức V2 = 170cm3.
a)Tính trọng lượng của quả cầu?
b)Tính khối lượng riêng của kim loại cấu tạo nên vật.
Câu 8(1điểm): Cho bình A chứa được tối đa 8 lít nước và bình B chứa được tối đa 5
lít nước. Cho lượng nước đủ dùng, làm thế nào để lấy được 6 lít nước.
[Type text]
Gia sư Thành Được
www.daythem.edu.vn
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM KIỂM TRA HỌC KÌ I
Môn: Vật Lí 6
I. TRẮC NGHIỆM(2 điểm) : Chọn mỗi đáp án đúng cho 0,5 điểm.
Câu
1
2
3
4
A
D
B
D
Đáp án
II. TỰ LUẬN(8 điểm)
CÂU
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
a.Trọng lực là lực hút của Trái Đất. Phương thẳng đứng ,chiều 1.0
hướng về phía Trái Đất( hướng xuống dưới)
5
(2,5điểm)
b.Viết được công thức: d= P/V
0.5
Nêu được tên, đơn vị các đại lượng
1.0
a.1,5m = 15 dm ; 1,5m = 150cm
0.5
1,5cm = 15mm ; 1,5km =1500 m
6
(1,5 điểm)
b.1m3 = 1000 dm3 = 1000lít = 1000 000 cm3 = 1000 000 ml = 0.5
=1000 000 cc
c. 2tấn = 20 tạ =2000 kg
0.5
1kg = 10 lạng = 1000 g
a.Đổi m = 390g = 0,39 kg
0.5
Áp dụng công thức: P= 10.m
0.5
Thay số : P= 10.0,39 =3,9 N
Vậy trọng lượng của quả cầu bằng 3,9 N
0.5
7
(3điểm)
b.Thể tích nước dâng lên trong bình đúng bằng thể tích của
0.5
3
3
vật : V = V2 - V1= 170 – 120= 50cm = 0,000050 m .
Áp dụng công thức: D=m/V
0.5
3
Thay số: D= 0,39: 0,000050 = 7800 kg/m
0.5
Vậy khối lượng riêng của kim loại cấu tạo nên vật đó bằng
7800 kg/m3
- Đổ nước đầy bình A được 8 lít, rồi chắt từ bình A sang cho
0,5
đầy bình B thì bình A còn 3lít.
- Đổ bỏ nước ở bình B, rồi chắt 3 lít còn lại ở bình A sang
0,25
8
(1 điểm) bình B
- Đổ nước đầy bình A được 8 lít, rồi chắt sang cho đầy bình 0,25
B(đã có 3 lít), thì bình A còn lại 6lít.
Lưu ý: Hs làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa
[Type text]