Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Khối 12 Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm ôn kiểm tra giữa kì môn Lịch sử HKII, trường THPT Chuyên Bảo Lộc, năm học 2020-2021

36076c56c84289f10e3f6f0a6271ae87
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 26 tháng 2 2021 lúc 18:02:10 | Được cập nhật: 15 tháng 4 lúc 1:39:19 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 637 | Lượt Download: 24 | File size: 0.077855 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

25

NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIÊM VÀ TỰ LUẬN

MÔN: LỊCH SỬ LỚP 12- GIỮA HỌC KÌ 2

Bài 21: XÂY DƯNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954-1965)

*Nhận biết

Câu 1. Sau khi cuộc kháng chiến chống Pháp (1946-1954) kết thúc, miền Bắc đã cơ bản hoàn thành cuộc cách mạng nào?

A. Cách mạng văn hóa.

B. Cách mạng ruộng đất.

C. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.

D. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

Câu 2. Ngày 10-10-1954 đi vào lịch sử Việt Nam với ý nghĩa là

A. ngày giải phóng Thủ đô.

B. ngày kí Hiệp định Giơnevơ.

C. ngày quân Pháp rút khỏi miền Bắc.

D. ngày Trung ương Đảng và Bác Hồ về Hà Nội.

Câu 3. Ngày 16-5-1955, gắn với sự kiện nào ở miền Bắc Việt Nam?

A. Quân Pháp rút khỏi Hà Nội. B. Quân Pháp rút khỏi Hải Phòng.

C. Quân Pháp rút khỏi Quảng Ninh. D. Quân ta tiếp quản Thủ đô.

Câu 4. Điều khoản nào của Hiệp định Giơnevơ chưa được thực hiện khi Pháp rút khỏi miền Nam Việt Nam tháng 5-1956?

A. Các bên thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương.

B. Tổ chức hiệp thương tống tuyến cử đế thống nhất hai miền Nam - Bắc.

C. Các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.

D. Lấy vĩ tuyến 17 (sông Bến Hải - Quảng Bình) làm giới tuyến quân sự tạm thời.

Câu 5. Mục đích của Mĩ trong việc thay chân Pháp ở miền Nam Việt Nam là

A. giúp đỡ nhân dân miền Nam Việt Nam khắc phục hậu quả của chiến tranh.

B. thực hiện các điều khoản của Hiệp định Giơnevơ mà Pháp chưa thi hành.

C. biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiếu mới, căn cứ quân sự của Mĩ.

D. thực hiện ý đồ kéo dài và quốc tế hóa chiến tranh Đông Dương của Mĩ.

Câu 6. Đặc điểm nổi bật nhất của tình hình Việt Nam sau khi Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết là

A. Pháp rút khỏi miền Bắc, miền Bắc nước ta hoàn toàn giải phóng.

B. Ngô Đình Diệm lên nắm quyền, Mĩ âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam.

C. đất nước tạm thời bị chia cắt làm 2 miền với hai chế độ chính trị khác nhau.

D. Pháp chấm dứt chiến tranh và các hành động quân sự với ba nước Đông Dương.

Câu 7. Nội dung nào không phản ánh đúng nhiệm vụ cách mạng của hai miền Nam - Bắc sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954?

A. Miền Bắc tiến hành cải cách ruộng đất.

B. Đất nước thống nhất đi lên chủ nghĩa xã hội.

C. Miền Bắc tiến hành hàn gắn vết thương, khôi phục kinh tế.

D. Miền Nam tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân.

Câu 8. Để biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới, cân cứ quân sự ở Đông Dương và Đông Nam Á, Mĩ đã

A. viện trợ cho Pháp để kéo dài và quốc tế hóa chiến tranh Đông Dương.

B. dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm, âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam.

C. giúp đỡ nhân dân miền Nam Việt Nam khắc phục hậu quả của chiến tranh.

D. thực hiện các điều khoản của Hiệp định Giơnevơ mà Pháp chưa thi hành.

Câu 9. Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc là

A. tiến hành đấu tranh chống lại Mĩ - Diệm.

B. tiến hành kháng chiến chống thực dân Pháp.

C. tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

D. chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa.

Câu 10. Sau Hiệp định Giơnevơ nâm 1954 về Đông Dương, nhiệm vụ của cách mạng miền Nam là

A. tiến hành cách mạng ruộng đất.

B. tiến hành kháng chiến chống Pháp.

C. tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.

D. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân.

Câu 11. Từ 1954-1956, Đảng và Chính phủ đề ra Chủ trương cải cách ruộng đất ở miền Bắc khi

A. miền Bắc đã hoàn toàn giải phóng.

B. đất nước đã sạch bóng quân xâm lược.

C. miền Nam đang thị hành Hiệp định Giơnevơ.

D. đất nước đang tiếp tục đấu tranh chống phong kiến tay sai.

Câu 12. Nội dung nào không phải là thắng lợi của miền Bắc trong cải cách ruộng đất (1954-1956)?

A. Đưa nông dân lên địa vị làm chủ ở nông thôn.

B. Củng cố tăng cường khối liên minh công – nông.

C. Đưa nông dân vào các hợp tác xã nông nghiệp.

D. Khẩu hiệu "người cày có ruộng" thành hiện thực.

Câu 13. Qua cải cách ruộng đốt 1954-1956, miền Bắc đã thực hiện triệt để khấu hiệu nào ?

A. “Tấc đất, tấc vàng”.

B. “Tăng gia sản xuất”.

C. “Người cày có ruộng”.

D. “Không bỏ ruộng đất hoang”.

Câu 14. Điểm tích cực của việc thực hiện cải cách ruộng đất (1954-1956) của Đỏng và Chính phủ là

A. đã làm thay đổi bộ mặt của nông thôn miên Bắc.

B. đã tiến hành đấu tố tràn lan cả đja chủ kháng chiến.

C. quy nhầm một số nông dân, cán bộ, đảng viên thành địa chủ.

D. đấu tố những người thuộc tầng lớp trên có công với cách mạng.

Câu 15. Sau Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương, miền Bắc tiếp tục thực hiện nhiệm vụ nào?

A. Tiến hành hợp tác hóa nông nghiệp, nông thôn.

B. Thực hiện khôi phục kinh tế, cải tạo xã hội chủ nghĩa.

C. Tiến hành công nghiệp hóa, trọng tâm là công nghiệp nặng.

D. Tiến hành cải cách ruộng đất, thực hiện chủ trương “người cày có ruộng”.

Câu 17. Đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau là đặc điểm nổi bật của tình hình nước ta sau khi kí Hiệp định nào?

A. Hiệp định PariB. Hiệp định Sơ bộ.

C. Hiệp định Giơnevơ.

D. Hiệp ước Hoa - Pháp.

Câu 18. Khối liên minh công - nông ở miền Bắc được củng cố hơn sau sựkiện nào?

A. miền Bắc tổ chức hội nghịnông dân.

B. tổ chức Đại hội thi đua yêu nước toàn quốc.

C. miền Bắc đã hoàn toàn giải phóng.

D. miền Bắc hoàn thành cải cách ruộng đất.

Câu 21. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) diễn ra trong bối cảnh nào?

A. Cách mạng hai miền Nam - Bắc có những bước tiến quan trọng.

B. Cách mạng miền Nam Việt Nam đang đứng trước những khó khăn.

C. Cách mạng ở Miền Bắc đang chống lại sự phá hoại nặng nề của Mĩ.

D. Cách mạng miền Nam gặp khó, cách mạng miền Bắc thành công.

Câu 22. “Bình định miền Nam trong 2 năm” là nội dung của kế hoạch quân sự nào của Mĩ?

A. Kế hoạch Xtalây Taylo.

B. Kế hoạch định mới của Mĩ.

C. Kế hoạch Đờ Lát đờ Tátxinhi.

D. Kế hoạch Giônxơn - Mác Namara.

Câu 23. Ngày 17-1-1960 tại Bến Tre nổ ra phong trào đấu tranh nào?

A. Chống bình định.

B. Phá ấp chiến lược

C. Đồng khởi.

D. Trừ gian diệt ác

Câu 24. Nhiệm vụ của Cách mạng miền Nam Việt Nam sau 1954 được Đảng Lao động Việt Nam xác định là

A. hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế.

B.chống lại sự bắn phá và ném bom ác liệt của chính quyền Mĩ - Diệm

C. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thực hiện thống nhất nước nhà.

D. tiến hành đấu tranh vũ trang để đánh bại chiến tranh xâm lược của Mĩ, Diệm.

Câu 25. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương íân thứ 15 (1-1959) đỡthông qua quyết định nào?

A. Nhờ sự giúp đỡ của các nước ngoài để đánh Mĩ - Diệm.

B. Giành chính quyền bằng con đường đấu tranh hòa bình.

C. Dùng đấu tranh ngoại giao đánh đổ ách thống trị Mĩ - Diệm.

D. Sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ - Diệm.

Câu 26. Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” nhằm thực hiện âm mưu

A. kết thúc chiến tranh.

B. tiêu diệt lực lượng của ta.

c. lấy chiến tranh nuôi chiến tranh.

D. dùng người Việt đánh người Việt.

Câu 27. Ngày 16-5-1955 lực lượng nào rút khỏi miền Bắc nước ta?

A. Quân Anh. B. Quân Pháp

C. Quân Trung Hoa Dân quốc. D. Quân Nhật.

Câu 28. Sự kiện chứng tỏ quân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ là

A. chiến thắng Ấp Bắc. B. chiến thắng Bình Giã.

C. chiến thắng Vạn Tường. D. chiến thắng Đồng Xoài.

Câu 29. Nội dung nào không phải ý nghĩa phong trào “Đồng Khởi” (1959-1960)?

A. Buộc Mĩ phải rút hết quân đội về nước.

B. Làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm.

C. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.

D. Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

Thông hiểu.

Câu 1. Chiến thắng nào của quân dân miền Nam đánh dấu sự phá sản về cơ bản của “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ?

A. Ba Gia. B. An Lão. C. Ấp Bắc. D. Bình Giã.

Câu 31. Âm mưu của Mĩ đối với miền Nam Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ 1954 là

A. đưa quân đội Mĩ vào miền Nam.

B. phá hoại các cơ sở kinh tế của ta.

C. biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới.

D. biến nước ta thành thị trường tiêu thụ hàng hóa của Mĩ.

Câu 2. Điều khoản nào trong Hiệp định GiơNevơ 1954 chưa được thực hiện khi quân Pháp rút khỏi nước ta? R

A. Để lại quân đội ở miền Nam.

B. Phá hoại các cơ sở kinh tế của ta.

C. Để lại cố vấn quân sự khoác áo dân sự.

D. Hiệp thương tổng tuyển cử hai miền Nam - Bắc.

Câu 3. Chính sách nào của Mĩ - Diệm đã gây khó khăn cho cuộc cách mạng miền Nam Việt Nam từ 1954-1959?

A. Gạt hết quân Pháp để độc chiếm miền Nam.

B. Thực hiện chính sách “đả thực”, “bài phong”, “diệt cộng”.

C. Phế truất Bảo Đại đưa Ngô Đình Diệm lên làm Tổng thống.

D. Đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật, ra “luật 10/59”, công khai chém giết.

Câu 4. Âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt” trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam thể hiện thủ đoạn nào của Mĩ?

A. Tận dụng xương máu của người Việt.

B. Tăng sức chiến đấu của quân đội Sài Gòn.

C. Giảm xương máu người Mĩ trên chiến trường.

D. Quân Mĩ và quân Đồng minh rút dân khỏi chiến tranh.

Câu 5. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam nằm trong học thuyết nào của chiến lược toàn cầu? R

A. Phản ứng linh hoạt. B. Ngăn đe thực tế.

C. Chính sách thực lực. D. Bên miệng hố chiến tranh.

Câu 6. Một trong những bài học kinh nghiệm của Đọi hội đợi biểu toàn quốc lần III (9-1960) để lợi cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội hiện nay ở Việt Nam là

A. tiến hành công nghiệp hóa nhanh, mạnh lên chủ nghĩa xã hội.

B. xây dựng nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước.

C. tiến hành công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa, ưu tiên công nghiệp nặng.

D. tiến hành công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa phù hợp thực tế điều kiện đất nước.

Câu 7. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20-12-1960) giữ vai trò gì trong cuộc kháng chiến chống Mĩ?

A. Lãnh đạo nhân dân miền Nam đấu tranh.

B. Xây dựng lực lượng cách mạng miền Nam.

C. Giữ gìn lực lượng cách mạng chuẩn bị phản công.

D. Đoàn kết toàn dân chống đế quốc và chính quyền tay sai.

Câu 8. Sự kiện nào đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?

A. Chiến thắng Ấp Bắc năm 1963.

B. Phong trào tố cộng, diệt cộng năm 1959.

C. Thắng lợi của phong trào Đồng khởi năm 1960.

D. Thắng lợi của phong trào nổi dậy ở Trà Bồng (Quảng Ngãi) năm 1959.

Câu 9. Nội dung nào không phải là chủ trương hoạt động của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (22-12-1960)?

A. Đoàn kết toàn dân.

B. Thành lập các ủy ban nhân dân tự quản.

C. Đấu tranh chống Mĩ và chính quyền Ngô Đình Diệm.

D. Tổ chức các phong trào đấu tranh chính trị ở các đô thị.

Tự luận:

Vận dụng

Câu 1: Phân tích ý nghĩa của phong trào “Đồng Khởi” đối với cách mạng miền Nam Việt Nam.

Câu 2: Vì sao sự ra đời của Mật trận dân tộc giải phóng miền Nam việt Nam đánh dâu một bước quan trọng cho cách mạng ở miền Nam?..

Câu 3: Qua Nội dung của Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ III (1960). Hãy phân tích ý nghĩa của Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ III (1960) của Đảng.

Vận dụng cao

Câu 1: Vì sao cách mạng miền Nam có vai trò quyết định trong việc chiến thắng đế quốc Mĩ và tay sai?

Câu 2: Qua nhiệm vụ cách mạng của hai miền Nam-Bắc từ 1954-1960. Hãy chứng minh mối quan hệ hai miền không thể thiếu trong công cuộc chiến đấu chống Mĩ?

Câu 3: Bằng những sự kiện lịch sử tiêu biểu, chứng minh phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) đã chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

Bài 22. NHÂN DÂN HAI MIỀN TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ XÂM LƯỢC. NHÂN DÂN MIỀN BẮC VỪA CHIẾN ĐẤU

VỪA SẢN XUẤT (1965-1973)

Nhận biết:

Câu 1: Thắng lợi quân sự nào của ta được coi là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ?

A. Bình Giã.

B. Núi Thành.

C. Đồng Xoài.

D. Vạn Tường.

CÂu 2: Ý nghĩa lớn nhất của Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) là gì?

A. Tạo nên bước ngoặt của cuộc chiến tranh.

B. Đánh dấu sự thất bại của chiến lược “chiến tranh cục bộ”

C. Mở ra khả năng đánh thắng Mĩ trong chiến lược “chiến tranh cục bộ”.

D. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã trưởng thành nhanh chóng.

Câu 5. Mục đích của chiến lược quân sự “tìm diệt” mà Mỹ đề ra trong chiến lược chiến tranh cục bộ là gì?

A. Áp đảo quân chủ lực của ta.

B. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

C. Ngăn chặn tiếp viện từ Bắc vào Nam.

D. Giành lại thế chủ động trên chiến trường.

Câu 3: Sau thắng lợi nào của ta, Mĩ chấp nhận đàm phán ở Hội nghị Pari để bàn về việc chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam?

A. “Ấp Bắc” (2/1/1963).

B. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.

C. Hai mùa khô (1965 – 1966) và (1966 – 1967).

D. Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968.

Câu 4: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam ra đời trong hoàn cảnh nào?

A. Ngô Đình Diệm bị đảo chính.

B. Thất bại của phong trào “Đồng khởi”.

C. Thất bại của Mĩ trong “Chiến tranh đặc biệt”.

D. Thất bại của Mĩ trong việc lập ấp chiến lược.

Câu 5: Chiến thắng nào của ta mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam?

A. Ấp Bắc.

B. Bình giã.

C. Đồng Xoài.

D. Vạn Tường.

Câu 6: Chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ được thực hiện ở phạm vi nào?

A. Cả nước.

B. Miền Bắc.

C. Miền Nam.

D. Đông Dương.

Câu 7: Bước vào mùa xuân năm 1968, quân dân ta mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền nam, xuất phát từ

  1. mâu thuẫn giữa Mĩ và chính quyền Sài Gòn, quân đội Sài gòn bị cô lập.

  2. sự ủng hộ ta lớn của các nước xã hội chủ nghĩa đối với cuộc đấu tranh của nhân dân ta.

  3. sự thất bại nặng nề của quân Mĩ và quân đội Sài Gòn trong hai mùa khô 1965 – 1966, 1966 – 1967.

  4. so sánh lực lượng đã thay đổi có lợi cho ta và lợi dụng mâu thuẫn ở Mĩ trong năm bầu cử Tổng thống.

Câu 8: Trong cuộc tiến công chiến lược năm 1972, quân ta đã chọc thủng ba phòng tuyến của địch là

  1. Huế, Đà Nẵng và Sài Gòn.

  2. Đà Nẵng, Tây Nguyên, Sài Gòn.

  3. Quảng Trị, Đà Nẵng và Tây Nguyên.

  4. Quảng Trị, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.

Câu 9: Đế quốc Mĩ phải chuyển sang chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh là do

  1. quân đội Sài Gòn đã đủ sức thay quân Mĩ.

  2. thất bại trong chiến tranh phá hoại miền Bắc.

  3. thất bại trong chiến lược “chiến tranh cục bộ”.

  4. dư luận nước Mĩ và thế giới phản đối chiến tranh.

Câu 10: Thắng lợi nào của ta buộc Mĩ phải tuyên bố “Phi Mĩ hóa” chiến tranh (thừa nhận sự thất bại của chiến tranh cục bộ)?

  1. A. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho).

  2. B. Cuộc tiến công chiến lược 1972.

  3. C. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi).

  4. D. Cuộc tổng tiến công và nổi dây xuân Mậu Thân (1968).

THÔNG HIỂU

Câu 1: Thắng lợi nào đánh dấu sự phá sản chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965-1968) của Mĩ ở Việt Nam?

A. Núi Thành (Quảng Nam).

B. Vạn Tường (Quảng Ngãi).

C. Chiến thắng Mậu Thân 1968.

D. Thắng lợi trong hai mùa khô.

Câu 2: Lý do Mĩ phải ký kết Hiệp định Pari (27/01/1973) về chấm dứt chiến tranh và lập lại hòa bình ở Việt Nam là do

  1. Cuộc tập kích không quân bằng máy bay B52 vào Hà Nội, Hải Phòng cuối năm 1972 bước đầu bị thất bại.

B. Quân và dân ta đã đập tan cuộc tập kích bằng máy bay B52 của Mĩ làm nên trận Điện Biên Phủ trên không.

C. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân ta đã chọc thủng 3 phòng tuyến quan trọng của địch.

D. Cuộc tấn công bất ngờ của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968, Giôn-xơn bắt đầu nói đến thương lượng với Việt Nam.

Câu 3. Nội dung nào sau đây không đúng với ý nghĩa của cuộc tổng tiến công Xuân Mậu Thân 1968?

A. Ký hiệp định Pari.

B. Làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ.

C. Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh.

D. Chấm dứt chiến tranh phá hoại Miền Bắc.

Câu 6. Sự chi viện của miền Bắc trong những năm 1965 - 1968 đã góp phần vào thắng lợi của quân dân miền Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược chiến tranh nào của Mĩ?

A. Chiến tranh cục bộ.

B. Chiến tranh đặc biệt.

C. Chiến tranh đơn phương.

D. Việt Nam hoá chiến tranh.

Câu 3: Sau thất bại nào Mĩ buộc phải tuyên bố ngừng ném bom, bắn phá miền Bắc?

A. Thất bại trong “Chiến tranh cục bộ” ở Miền Nam.

B. Thất bại trong “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam.

C. Thiệt hại nặng nề trong chiến tranh phá hoại miền Bắc.

D. Thiệt hại nặng nề ở cả hai miền Nam - Bắc cuối năm 1968.

Câu 4: Ý nào dưới đây không phải là âm mưu của Mĩ trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất?

A. Giành thắng lợi quân sự quyết định để kết thúc chiến tranh trong danh dự.

B. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay quyết tâm chống Mĩ của nhân dân ta.

C. Phá tiềm lực kinh tế, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

D. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.

Câu 5: Từ năm 1965 đến năm 1968, nhân dân miền Bắc phải thực hiện những nhiệm vụ gì?

A. Nhận viện trợ từ bên ngoài để chi viện cho chiến trường miền Nam.

B. Vừa sản xuất vừa làm nghĩa vụ hậu phương, chi viện cho miền Nam.

C. Chiến đấu chống chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân của Mĩ.

D. Vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại , vừa sản xuất làm nghĩa vụ hậu phương.

Câu 6: Điểm giống nhau cơ bản về hình thức giữa chiến tranh cục bộ và Việt Nam hóa chiến tranh là gì?

A. Chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, nằm trong chiến lược toàn cầu của Mĩ.

B. Chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, sử dụng quân đội Mỹ là chủ yếu.

C. Chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, sử dụng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.

D. Chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.

Câu 7: Lực lượng nào giữ vai trò quan trọng trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968)?

A. Quân Mĩ.

B. Cố vấn Mĩ.

C. Đồng minh Mĩ.

D. Quân đội Sài Gòn.

Câu 8: Điểm khác nhau cơ bản giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và “Chiến tranh đặc biệt” là gì?

A. Sử dụng trang thiết bị, vũ khí của Mĩ.

B. Lực lượng quân đội Mĩ giữ vai trò quan trọng.

C. Lực lượng quân Đồng minh giữ vai trò quan trọng.

D. Lực lượng quân đội Sài gòn giữ vai trò quan trọng.

Câu 9: Nội dung nào dưới đây là điểm giống nhau của ba loại hình chiến lược (Chiến tranh đặc biệt, Chiến tranh cục bộ, Việt Nam hóa chiến tranh) của Mỹ ở Việt Nam?

A. Quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.

C. Có cố vấn Mĩ chỉ huy, tranh thủ ngoại giao với Liên Xô, Trung Quốc để cô lập ta.

C. Sử dụng quân đội Sài Gòn, do Mĩ chỉ huy, vũ khí và phương tiện chiến tranh của Mĩ.

D. Sử dụng quân Mĩ và đồng minh của Mĩ, với sự viện trợ quân sự cho quân đội Sài Gòn.

Câu 10: Điểm khác biệt lớn nhất giữa chiến lược “chiến tranh cục bộ” và “chiến tranh đặc biệt” là gì?

A. Được tiến hành bằng quân Mĩ, quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.

B. Được tiến hành bằng quân đội Sài gòn, có sự phối hợp về hỏa lực, không quân Mĩ.

C. Được tiến hành bằng quân Mĩ, trang bị kĩ thuật và phương tiện chiến tranh hiện đại.

D. Được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn với vũ khí, trang bị kĩ thuật và phương tiện chiến tranh của Mĩ

Câu 11: Ý nào dưới đây là điểm khác biệt giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”?

A. Các chiến lược đều thất bại.

B. Đều sử dụng quân đội Sài Gòn.

C. Đều là hình thức chiến tranh thực dân mới.

D. Đều mở rộng chiến tranh ra toàn cõi Đông Dương.

Câu 12: Sau cuộc tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân năm 1968 của ta, Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh tức thừa nhận sự thất bại của chiến lược chiến tranh nào?

A. Chiến tranh cục bộ.

B. Chiến tranh đặc biệt.

C. Chiến tranh một phía.

D. Việt Nam hóa chiến tranh.

Câu 13: Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) là gì?

A. Cổ vũ quân dân cả nước quyết tâm đánh thắng Mĩ.

B. Chiến thắng Vạn Tườngđược coi là “Ấp Bắc” đới với quân Mĩ.

C. Khẳng định khả năng có thể đánh thắng Mĩ đã trở thành hiện thực.

D. Nâng cao uy tín của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.

Câu 14: Điểm khác biệt lớn nhất về âm mưu, thủ đoạn của Mỹ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là gì?

A. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.

B. Sử dụng các loại vũ khí, phương tiện chiến tranh hiện đại.

C. Huy động lực lượng lớn quân Đồng minh của Mỹ tham gia.

D. Sử dụng quân đội Mỹ, quân Đồng minh và đánh phá miền Bắc.

Câu hỏi tự luận:

Vận dụng

Câu 1: Hãy phân tích ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Than 1968.

Câu 2: Vì sao từ năm 1969, Mĩ phải thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.

Câu 3: Hãy phân tích vai trò và ý nghĩa hậu phương miền Bắc với cách mạng miền Nam và ý nghĩa của trận “Điện Biên Phủ trên không”năm 1972.

Câu 4: Phân tích ý nghĩa của cuộc tiến công chiến lược năm 1972 của quân và dân ta.

Vận dụng cao:

Câu 1: Hãy nhận xét vai trò của hậu phương lớn miền Bắc đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước 1954-1975.

Câu 2: Vì sao quân và dân miền Nam đã đánh bại được các chiến lược chiến tranh của đế quốc Mĩ từ 1954-1975. Hãy làm sáng tỏ vấn đề trên?

Câu 3: Những chiến thắng nào đã làm phá sản chiến lược chiến tranh của đế quốc Mĩ từ 1954-1975.Hãy lấy ví dụ cụ thể để làm sáng tỏ vấn đề trên.

Bài 23: KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, GIẢI PHÓNG HOÀN TOÀN MIỀN NAM (1973-1975)

*Nhận biết:

Câu 1: Từ cuối năm 1974 đầu năm 1975, Bộ chính trị đề ra chủ trương giải phóng hoàn toàn miền Nam trong khoảng thời gian nào?

A. Mùa mưa năm 1974 và 1975.

B. Cuối năm 1975 đầu năm 1976.

C. Vào đầu năm 1975 cuối năm 1977.

D. Trong hai năm 1975 và 1976.

Câu 1: Ban Chấp hành Trung ương Đảng họp Hội nghị lần thứ 21 (7 – 1973) đã nhận định kẻ thù của cách mạng miền Nam là

A. chính quyền Sài Gòn.

B. Mĩ và đồng minh của Mĩ.

C. đồng minh của Mĩ và chính quyền Sài Gòn.

D. đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.

Câu 2: Ban Chấp hành Trung ương Đảng họp Hội nghị lần thứ 21 (7 – 1973) đã nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam là

A. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

B. đòi Mĩ và chính quyền Sài Gòn thi hành Hiệp định Pari.

C. xây dựng và củng cố vùng giải phóng.

D. thực hiện triệt để “ người cày có ruộng”.

Câu 3: Âm mưu của Mĩ và chính quyền Sài Gòn sau Hiệp định Pari năm 1973 là

A. biến miền Nam thành quốc gia tự trị.

B. phá hoại Hiệp định Pari, tiếp tục chiến tranh.

C. chuẩn bị đánh chiếm vùng giải phóng.

D. phá hoại miền bắc.

Câu 4: Hành động của Mĩ ở miền Nam sau Hiệp định Pari 1973 là

A. rút hết quân đội và cố vấn quân sự khỏi miền Nam.

B. giữ lại 2 vạn cố vấn, lập bộ chỉ huy quân sự, viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.

C. Mĩ hóa trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.

D. Thỏa hiệp với Liên Xô, Trung Quốc gây khó khăn cho ta.

Câu 3. Hành động phá hoại Hiệp định Pari 1973 của chính quyền Sài Gòn là

A. mở các cuộc hành quân “ bình định – lấn chiếm” vùng giải phóng.

B. tổ chức những cuộc hành quân tìm diệt, đánh vào căn cứ của ta.

C. đàn áp, khủng bố những hoạt động yêu nước của nhân dân miền Nam.

D. không tiến hành trao trả tù binh và dân thường bị bắt.

Câu 5: Để phá hoại Hiệp định Pari 1973, chính quyền Sài Gòn đã tiến hành chiến dịch

A. “ trả đũa ồ ạt”.

B. “ tìm diệt và bình định”.

C. “ tràn ngập lãnh thổ”.

D. “ bình định lấn chiếm”.

Câu 6: Cuối 1974 đầu 1975 ta mở hoạt động quân sự ở Nam Bộ với trọng tâm là ở

A. Xuân Lộc và Long Khánh.

B. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.

C. Tây Ninh và Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Phan Rang và Ninh Thuận.

Câu 7: Từ sau Hiệp định Pari,Nhân dân miền Nam đẩy mạnh phong trào đấu tranh chính trị với mục tiêu

A. đòi Mĩ rút quân về nước, thi hành các quyền tự do dân chủ.

B. đòi Mĩ – Thiệu thi hành Hiệp định Pari, thực hiện các quyền tự do dân chủ.

C. đòi Mĩ – Thiệu thi hành Hiệp định Pari, thực hiện các quyền tự do dân chủ, lật đổ chính quyền Nguyễn Văn Thiệu.

D. đòi các quyền tự do dân chủ, đòi Mĩ rút về nước, chống đàn áp, lật đổ chính quyền Nguyễn Văn Thiệu.

Câu 8: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 trải qua 3 chiến dịch lớn là

A. Hồ Chí Minh, Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng.

B. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.

C. Huế - Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh.

D. Tây Nguyên, Hồ Chí Minh, Huế - Đà Nẵng.

Câu 9: Hướng tiến công chủ yếu của ta trong năm 1975 là

A. Quảng Trị.

B. Huế.

C. Đông Nam Bộ.

D. Tây Nguyên.

Câu 10: Chiến dịch mở đầu cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là

A. chiến dịch Đường 14 – Phước Long.

B. chiến dịch Tây Nguyên.

C. chiến dịch Huế - Đà Nẵng.

D. chiến dịch Hồ Chí Minh.

Câu 11: Trận then chốt mở màn cho chiến dịch Tây Nguyên là ở

A. Kon Tum.

B. Gia Lai.

C. Buôn Ma Thuật.

D. Pleiku.

Câu 12: Cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta chuyển sang giai đoạn như thế nào sau chiến dịch Tây Nguyên giành thắng lợi?

A. Tiến công chiến lực trên khắp cả nước.

B. Tiến công chiến lược trên khắp miền Nam.

C. Tổng tiến công chiến lược toàn miền Nam.

D. Mở chiến dịch Huế - Đà Nẵng, chia cắt địch từ hai đầu Nam – Bắc.

Câu 13: Bộ chính trị Trung ương Đảng quyết địch gì sau thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên và Huế - Đà Nẵng?

A. Giải phóng Sài Gòn trước mùa mưa năm 1975.

B. Giải phóng hoàn toàn miền Nam trước mùa mưa năm 1975.

C. Giải phóng Sài Gòn sau năm 1975.

D. Mở chiến dịch Hồ Chí Minh.

Câu 14: Trận mở màn cho chiến dịch Hồ Chí Minh là

A. Xuân Lộc và Phan Rang.

B. Sài Gòn và Dinh Độc Lập.

C. Bình Phước và Bình Dương.

D. Phước Long và Bình Phước.

Câu 15: Tỉnh cuối cùng được giải phóng ở miền Nam trong năm 1975 là

A. Hà Tiên.

B. Châu Đốc.

C. Vinh Long.

D. Đồng Nai Thượng.

Câu 16: Sự kiện lịch sử diễn ra lúc 11h30 phút ngày 30 – 04 – 1975 là

A. quân ta nổ súng bắt đầu mở chiến dịch Hồ Chí Minh.

B. tổng thống Nguyễn Văn Thiệu tuyên bố từ chức.

C. xe tăng và bộ binh của ta tiến vào Dinh Độc Lập.

D. lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập.

Câu 17: Tỉnh cuối cùng của miền Nam được giải phóng là

A. Cà Mau.

B. Rạch Giá.

C. Châu Đốc.

D. Bạc Liêu.

*Thông hiểu:

Câu 1.Vì sao Đảng chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 ?

A. Tây Nguyên là địa bàn quan trọng, lực lượng địch quá mỏng, lực lượng ta mạnh.

B. Tây Nguyên là địa bàn xa chiến trường chính, lực lượng địch ở đây mỏng và bố phòng sơ hở.

C. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, địch chốt giữ ở đây một lực lượng mạnh nhưng bố phòng sơ hở.

D. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, địch chốt giữ ở đây một lực lượng mỏng nhưng bố phòng kiên cố.

Câu 2. Vì sao trong chiến dịch Tây Nguyên (3-1975) ta chọn Buôn Ma Thuật đánh trận mở màn ?

A. Lực lượng địch ở đây quá mỏng.

B. Địch bố phòng có nhiều sơ hở.

C. Có vị trí chiến lược, then chốt ở Tây Nguyên.

D. Lực lượng của ta ở đây rất mạnh.

Câu 3. Hoàn cảnh lịch sử tạo nên sự thay đổi căn bản trong so sánh lực lượng có lợi cho cách mạng miền Nam kể từ đầu năm 1973 là

A. Mĩ tuyên bố ngừng ném bom đánh phá hoàn toàn miền bắc.

B. Mĩ kí Hiệp định Pari và rút quân đội ra khỏi nước ta.

C. Mĩ kí Hiệp định Viêng Chăn lập lại hòa bình ở Lào

D. vùng giải phóng của ta được mở rộng và lớn mạnh.

Câu 4. Thực chất hành động phá hoại Hiệp đinh Pari của chính quyền Sài Gòn là

A. củng cố niềm tin cho binh lính Sài Gòn.

B. hỗ trợ cho “chiến tranh đặc biệt tăng cường” ở Lào.

C. thực hiện chiến lược phòng ngự “ quét và giữ”.

D. tiếp tục chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh” của Nich xơn.

Câu 5. Thắng lợi quân sự có ý nghĩa chiến lược trong hoạt động quân sự ở Nam Bộ cuối 1974 đầu 1975 của ta là

A. giải phóng toàn tỉnh Bến Tre.

B. giải phóng các đảo thuộc quần đảo Trường Sa.

C. giải phóng đường số 14, thị xã và toàn tỉnh Phước Long.

D. giải phóng Xuân Lộc và toàn tỉnh Phước Long.

Câu 6. Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong điều kiện lịch sử nào?

A. Quân Mỹ và quân đội Sài Gòn bắt đầu suy yếu.

B. Chính quyền và quân đội Sài Gòn bắt đầu khủng hoảng và suy yếu.

C. Tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam phần nào có lợi cho cách mạng nước ta.

D. Tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng, ta mạnh hơn địch cả về thế và lực.

Câu 7. Thắng lợi đó “mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta một trong những trang chói lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ con người, đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại ở thế kỷ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”. Đó là thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam?

A. Thắng lợi Cách mạng tháng Tám năm 1945 và khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

B. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 – 1954).

C. Thắng lợi trong Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954.

D. Thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975).

Câu 8. Nội dung nào sau đây không phải ý nghĩa của chiến thắng Phước Long (06 – 01 – 1975)

A. Chứng minh sự lớn mạnh và khả năng thắng lớn của quân ta.

B. Chứng tỏ sụ suy yếu và bất lực của quân đội Sài Gòn.

C. Làm thất bại hoàn toàn chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh”.

D. Củng cố quyết tâm của Đảng ta trong việc đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam.

Câu 9. Nội dung nào sau đây không phải là lí do để Hội nghị ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 (7 – 1973) khẳng định phải tiếp tục con đường bạo lực cách mạng?

A. Chính quyền và quân đội Sài Gòn mở chiến dịch “ tràn ngập lãnh thổ”.

B. Mĩ và chính quyền Sài Gòn phá hoại Hiệp định Pari.

C. Mĩ tuyên bố “ Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược.

D. Ta quá nhấn mạnh đến hòa bình, hòa hợp dân tộc.

Câu 10. Chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam khẳng định tính đúng đắn và linh hoạt trong lãnh đạo của Đảng, thể hiện ở chỗ

A. trong năm 1975 tiến công địch trên quy mô rộng lớn.

B. tranh thủ thời cơ, đánh thắng nhanh để giải phóng miền Nam trong năm 1975.

C. nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối 1975, thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.

D. tranh thủ thời cơ, đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của, giảm bớt sự tàn phá của chiến tranh.

Câu 11. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước có ý nghĩa quốc tế là

A. tác động đến tình hình thế giới.

B. làm thay đổi cục diện chính trị thế giới.

C. tác động đến nước Mĩ và thế giới.

D. tác động đến nước Mĩ và thế giới, cổ vũ phong trào cách mạng thế giới.

Câu 12. Cho các sự kiện sau:

1. Chiến dịch Tây Nguyên.

2. Hội nghị BCHTW Đảng Lao động Việt Nam lần thứ 21.

3. Chiến thắng Phước Long.

4. Chiến dịch Hồ Chí Minh.

Hãy sắp xếp các sự kiện trên đúng trình tự thời gian.

A. 2,3,1,4.

B. 2,1,3,4.

C. 1,2,3,4.

D. 3,2,1,4.

Câu 13. Phương châm tác chiến của quân dân ta trong chiến dịch Hồ Chí Minh (4/1975) là

A. “tiến ăn chắc, đánh ăn chắc”.

B. “đánh nhanh, giải quyết nhanh”.

C. “cơ động, linh hoạt, chắc thắng”.

D. “thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”.

Câu 14. “Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam” là nhận định của Đảng ta sau thắng lợi của chiến dịch nào ?

A. Chiến dịch Đường 14 – Phước Long.

B. Chiến dịch Tây Nguyên.

C. Chiến dịch Tây Nguyên và chiến dịch Huế - Đà Nẵng.

D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.

Tự luận

Vận dụng

Câu 1:Qua các chiến dịch trong cuộc tấn công nổi dạy mùa xuân 1975. Hãy phân tích ý nghĩa của các chiến dịch.

Câu 2:Phân tích ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.

Vận dụng cao:

Câu 1: Qua các chiến thắng của cuộc kháng chiến chống Mỹ từ, cứu nước1954-1975. Hãy chứng minh sự sáng tạo và đúng đắn của Đảng ta trong việc chỉ đạo cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.

Câu 2: Bằng những kiến thức đã học, hãy chứng minh chân lí “một dân tộc tuy đất không rộng, người khong đông, nhưng với đường lối chính trị đúng đắn và sự quyết tâm chiến đấu chống kẻ thìu, thì dân tộc đó có thể chiến thắng bất kì kẻ thù xâm lược”.

..........................................................Hết.........................................................