kế hoạch sử 6 chuẩn mới
Gửi bởi: Thành Đạt 30 tháng 9 2020 lúc 13:09:53 | Được cập nhật: 25 tháng 3 lúc 17:21:28 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 1017 | Lượt Download: 19 | File size: 0.088576 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- kế hoạch sử 6 chuẩn mới
- Giáo án bài 26 lịch sử lớp 6
- Giáo án tuần 30 - ôn tập chương III lịch sử lớp 6
- Giáo án tuần 29 - bài tập lịch sử, lịch sử lớp 6
- Giáo án bài 22 lịch sử lớp 6
- Giáo án bài 21 lịch sử lớp 6
- giáo án tuần 31 - kiểm tra 1 tiết lịch sử lớp 6
- giáo án bài 23 lịch sử lớp 6
- giáo án bài 24 lịch sử lớp 6
- GA khoa học xã hội 6
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
PHÒNG GD & ĐT
TRƯỜNG THCS
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN LỊCH SỬ - NĂM HỌC: 2020 - 2021
LỚP 6
Cả năm : 35 tuần ( 35 tiết )
Học kì I : 18 tuần x 1 tiết = 18 tiết
Học kì II: 17 tuần x 1 tiết = 17tiết
HỌC KÌ I
Tiết theo
PPCT
Tiết 1
Bài/ chủ đề
Mạch nội dung kiến Nội dung điều chỉnh
thức
Bài 1 . Sơ 1. Lịch sử là gì?
lược
về 2. Học Lịch sử để
môn lịch sử làm gì?
3. Dựa vào đâu để
biết và dựng lại lịch
sử?
Tiết 2
Bài 2 .Cách
tính
thời
gian trong
lịch sử
Tiết
3+4+5
Chủ đề:
Xã hội
nguyên
thủy
1. Tại sao phải xác
định thời gian?
2. Người xưa đã tinh
thời gian như thế
nào?
3. Thế giới có cần
một thứ lịch chung
hay không?
- Tiết 3. Con người
đã xuất hiện như thế
nào?
- Tiết 4.
+ Người tinh khôn
sống như thế nào?
+ Vì sao xã hội
nguyên thủy tan rã?
Tích hợp 3
bài : Bài 3, Bài
8, Bài 9 thành
chủ đề : Xã
hội nguyên
thủy
Tích hợp mục
1,2,3 của bài 3
với mục 1,2,3
của bài 8 theo
từng cặp,
ở
từng mục những
nội dung nào
trùng giữa Việt
Các yêu vầu cần đạt
- HS hiểu LS là môn khoa học có ý nghĩa quan
trọng đối với mỗi con người, học lịch sử là cần
thiết.
- Bước đầu bồi dưỡng cho HS về tính chính xác
và sự ham thích học tập môn LS
- Giúp HS bước đầu hình thành kĩ năng liên hệ
thực tế và quan sát tranh ảnh.
HS cần hiểu được:
- Tầm quan trọng của việc tính thời gian trong lịch
sử.
- Thế nào là âm lịch, dương lịch và công lịch.
- Biết cách đọc, ghi tính năm theo công lịch.
- Hiểu được nguồn gốc loài người và các mốc lớn
của quá trình chuyển biến từ Người tối cổ trở
thành Người hiện đại.
- Hiểu được vì sao xã hội nguyên thuỷ tan dã.
- Nắm được nước ta có quá trình lịch sử lâu đời, là
một trong những quê hương của loài người.Trải
qua hàng chục vạn năm là quá trình Người tối cổ
đã chuyển thành Người tinh khôn trên đất nước ta,
Hình thức tổ
chức dạy học
- Tổ chức hoạt
động tại lớp học.
- Hoạt động cá
nhân, nhóm, tập
thể...
- Tổ chức hoạt
động tại lớp học.
- Hoạt động cá
nhân, nhóm, tập
thể...
- Tổ chức hoạt
động tại lớp học.
- Hoạt động tập
thể, cá nhân,
nhóm,...
- Tiết 6. Đời sống
người nguyên thủy
trên đất nước Việt
Nam
Tiết 6
Tiết 7
Bài 4. Các
quốc gia cổ
đại phương
Đông
1. Các quốc gia cổ
đại phương Đông
được hình thanh ở
đâu và từ bao giờ?
2. Các quốc gia cổ
đại phương Đông
bao gồm những tầng
lớp nào?
3. Nhà nước chuyên
chế cổ đại phương
Đông.
Bài 5. Các 1. Sự hình thanh các
quốc gia cổ quốc gia cổ đại
Mục 2. Xã hội
cổ đại phương
Đông gồm
những tầng lớp
nào?
Mục 3. Nhà
nước chuyên
chế cổ đại
Nam và thế giới
cần tinh giản,
nội
dung nào riêng
của Việt Nam sẽ
bổ sung thêm.
Có thể cấu trúc
thành
những
mục sau:
1. Con người đã
xuất hiện như
thế nào?
2. Người tinh
khôn sống như
thế nào?
3. Vì sao xã hội
nguyên thủy tan
rã?
4. Đời sống
người nguyên
thủy trên đất
nước Việt Nam
Mục 2 với mục
3 tích hợp thành
01 mục: 2. Xã
hội cổ
đại
phương Đông
(Nhấn mạnh vào
đặc điểm giai
cấp xã hội và
hình thức nhà
nước)
sự phát triển này phù hợp với quy luật phát triển
chung của lịch sử thế giới.
- Giúp Hs hiểu được ý nghĩa quan trọng của
những đổi mới trong đời sống vật chất của người
Việt cổ thời kỳ văn hóa Hòa Bình-Bắc Sơn.
- Hs hiểu được tổ chức xã hội đầu tiên của
người nguyên thủy & ý thức nâng cao đời sống
tinh thần của họ.
- Nhận biết được sự phát triển của Người tinh
khôn so với Người tối cổ.
- HS hiểu được sự xuất hiện các quốc gia cổ đại
phương đông (Thời điểm, địa điểm), tổ chức xã
hội và đời sống XH ở các quốc gia thời cổ đại
phương đông.
- Giáo dục lòng tự hào dân tộc .
- Rèn cho HS kĩ năng phân tích miêu tả so sánh.
- Tổ chức hoạt
động tại lớp học.
- Hoạt động tập
thể, cá nhân,
nhóm,...
- Mục 2. Xã Tích hợp 2 và - HS hiểu được sự xuất hiện các quốc gia cổ đại - Tổ chức hoạt
hội cổ đại Hi mục 3 với nhau phương Tây (Thời điểm, địa điểm), tổ chức xã hội động tại lớp học.
đại phương phương Tây.
Lạp Rô Ma
Tây.
2. Xã hội cổ đại Hi gồm
những
Lạp Rô Ma
giai cấp và
tầng lớp nào?
- Mục 3. Chế
độ chiếm hữu
nô lệ
Tiết 8
Bài 6 . Văn
hoá cổ đại
Tiết 9
Bài 7. Ôn
tập
Tiết 10
Kiểm tra
giữa kì 1
Tiết 11
Bài10.
Những
chuyển
biến trong
đời
sống
kinh tế
thành 01 mục: 2.
Xã hội cổ đại
Hi Lạp Rô Ma
(Nhấn mạnh đặc
điểm giai cấp xã
hội và hình thức
nhà nước)
1. Các dân tộc
phương Đông thời cổ
đại đã có những
thanh tựu văn hóa gì?
2. Người Hi Lạp và
Rô-ma đã có những
đóng góp gì về văn
hóa?
1. Công cụ sản xuất
được cải tiến như thế
nào ?
2. Nghề nông trồng
lúa nước ra đời ở đâu
và trong điều kiện
nào?
- Mục 1. Công
cụ sản xuất
đựơc cải tiến
như thế nào ?
- Mục 2. Thuật
luyện kim đã
được
phát
Gộp 2 mục với
nhau với tên
mục là: 1. Công
cụ sản xuất
được cải tiến
như thế nào ?
(chỉ tập trung
và đời sống XH ở các quốc gia thời cổ đại phương
Tây. Những đặc điểm về kinh tế và thể chế nhà
nước ở Hi lạp và Rô ma.
- Rèn cho HS kĩ năng phân tích miêu tả so sánh.
- Hoạt động tập
thể, cá nhân,
nhóm,...
- HS trình bày được những thành tựu tiêu biểu của
văn hóa cổ đại Phương Đông và Phương Tây
- Giáo dục HS lòng tự hào về các thành tựu văn
hóa con người thời cổ đại đã đạt được.
- Rèn cho HS kĩ năng phân tích miêu tả so sánh.
- Tổ chức hoạt
động tại lớp học.
- Hoạt động tập
thể, cá nhân,
nhóm,...
- HS hệ thống các kiến thức cơ bản của phần lịch
sử thế giới cổ đại
- Giáo dục cho HS cách học tập môn lịch sử
nghiêm túc, tự hào về những thành quả mà con
người đạt được.
- Rèn kĩ năng khái quát.
- Kiểm tra mức nhận thức của HS về lịch sử Thế
giới cổ đại và thời nguyên thủy trên đất nước ta.
- Hình thành cho HS ý thức tự tin khi làm bài
kiểm tra
- Rèn cho HS kĩ năng ghi nhớ, bước đầu biết tổng
hợp kiến thức và rút ra nhận xét
- HS hiểu được những nét chính về trình độ sản
xuất, công cụ của Người Việt Cổ được thể hiện
qua các di chỉ Phùng Nguyên( Phú Thọ ) Hoa
Lộc( Thanh Hóa). Phát minh ra thuật luyện kim.
Hiểu được ý nghĩa, tầm quan trọng của sự ra đời
nghề nông trồng lúa nước
- Nâng cao tinh thần sáng tạo trong lao động
- Tổ chức hoạt
động tại lớp học.
- Hoạt động tập
thể, cá nhân,
nhóm,...
- Tổ chức hoạt
động tại lớp học.
- Hoạt động tập
thể, cá nhân,
nhóm,...
- Tổ chức hoạt
động tại lớp học.
- Hoạt động tập
thể, cá nhân,
nhóm,...
Tiết 12
Bài 11.
Những
chuyển
biến về xã
hội .
1. Sự phân công lao
động đã được hình
thành như thế nào?
2. Xã hội có gì đổi
mới?
3. Bước phát triển
mới về xã hội đã
được nảy sinh như
thế nào?
Tiết 13 + Chủ
đề: - Tiết 13 - Mục I.
14
Nước Văn Nhà nước Văn Lang
Lang
thành lập
1. Sự thành lập nhà
nước Văn Lang
2. Tổ chức nhà nước
Văn Lang
- Tiết 14 - Mục II.
Đời sống của cư dân
Văn Lang
1. Nông Nghiệp và
các nghề thủ công
2. Đời sống vật chất
của cư dân Văn
Lang.
minh như thế vào sự tiến bộ - Bồi dưỡng kĩ năng nhận xét, so sánh liên hệ thực
nào?
trong việc cải tế.
tiến công cụ sản
xuất: từ
công cụ đá cũ
đến đá mới, từ
công cụ đá mới
đến kim loại và
ý nghĩa của
những bước tiến
đó)
- HS hiểu được do sự phát triển của kinh tế, xã hội
nguyên thủy đã có những biến chuyển quan trọng:
chế độ phụ hệ dần thay thế cho chế độ mẫu hệ.
- bồi dưỡng cho HS ý thức về cội nguồn dân tộc.
- Bồi dưỡng kĩ năng nhận xét, so sánh bước đầu
sử dụng bản đồ.
Tích hợp 2 bài
12,13
thành
chủ đề: Nước
Văn
Lang
Chủ đề : Nước
Văn Lang có bố
cục như sau:
- Mục I. Nhà
nước Văn Lang
thành lập
1. Sự thành lập
nhà nước Văn
Lang
2. Tổ chức nhà
nước Văn Lang
- Mục II. Đời
sống của cư dân
Văn Lang
- HS hiểu điều kiện ra đời, sơ lược về thời gian
thành lập, địa điểm, tổ chức của nước Văn Lang .
- HS hiểu rõ thời kì Văn Lang, cư dân đã xây
dựng cho mình một cuộc sống vật chất và tinh
thần riêng, phong phú tuy còn đơn giản.
- Giáo dục cho HS lòng yêu nước, tự hào về Văn
hoá dân tộc, có ý thức giữ gìn và phát huy những
bản sắc, phong tục tập quán tốt đẹp.
- Tổ chức hoạt
động tại lớp học.
- Hoạt động tập
thể, cá nhân,
nhóm,...
- Tổ chức hoạt
động tại lớp học.
- Hoạt động tập
thể, cá nhân,
nhóm,...
Tiết 15 +
Chủ
16
Nước
Lạc
3. Đời sống tinh thần
của cư dân Văn Lang
đề: Tiết 15. Nhà nước
Âu Âu Lạc
Tiết 16. Cuộc kháng
chiến chống quân
xâm lược của nhân
dân Âu Lạc
Tiết 17
Bài 16 .Ôn
tập chương
I và chương
II
Tiết 18
Kiểm tra
cuối học kì
I
Tích hợp 2 - Chủ đề Nước
bài
14,15 Âu Lạc có bố
thành chủ đề: cục như sau:
Nước Âu Lạc 1. Nhà nước Âu
Lạc
2. Cuộc kháng
chiến
chống
quân xâm lược
của nhân dân
Bài 14. Mục 3. Âu Lạc
Đất nước Âu
Lạc có gì thay - Không dạy
đổi?
- HS ghi nhớ diễn biến chính của cuộc kháng
chiến chống Tần => Hoàn cảnh ra đời và tổ chức
nhà nước Âu Lạc, sự tiến bộ vượt bậc trong sản
xuất ( Sử dụng công cụ bằng đồng, bằng sắt và
chăn nuôi, trồng trọt, các nghề thủ công)
- HS biết sử dụng kênh hình để miêu tả thành Cổ
Loa và hiểu, ghi nhớ diễn biến cuộc kháng chiến
chống Triệu Đà năm 179 TCN
- Tổ chức hoạt
động tại lớp học.
- Hoạt động tập
thể, cá nhân,
nhóm,...
- HS củng cố kiến thức lịch sử dân tộc, từ khi có
con người xuất hiện trên đất nước ta cho đến thời
dựng nước Văn Lang Âu Lạc; Nắm vững được
những thành tựu kinh tế và văn hoá của các thời kì
khác nhau; Nắm nét chính của xã hội và nhân dân
thời Văn Lang, Âu Lạc cội nguồn dân tộc.
- Củng cố ý thức và tình cảm của HS đối với Tổ
Quốc và nền văn hoá dân tộc.
- Rèn kĩ năng khái quát sự kiện, tìm ra những nét
chính, các sự kiện 1 cách có hệ thống.
- Giúp HS hiểu và vận dụng kiến thức đã học để
làm bài kiểm tra => củng cố kiến thức đã học.
Trên cơ sỏ đó điều chỉnh uốn nắn những điểm yếu
của HS.
- Giáo dục ý thức tự giác học tập
- Rèn kĩ năng trả lời, làm các dạng bài tập lịch sử.
- Tổ chức hoạt
động tại lớp học.
- Hoạt động tập
thể, cá nhân,
nhóm,...