Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

HƯỚNG DẪN HỌC SINH LỚP 12 TỰ HỌC QUA HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ, THPT THỊ XÃ QUẢNG TRỊ.

7190cd9347afe275c8d22207bfa81d42
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 3 tháng 2 2021 lúc 12:46:58 | Được cập nhật: 17 tháng 4 lúc 5:15:11 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 863 | Lượt Download: 23 | File size: 0.070774 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

HƯỚNG DẪN HỌC SINH LỚP 12 TỰ HỌC

QUA HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

MÔN LỊCH SỬ

CHỦ ĐỀ: VIỆT NAM TỪ NĂM 1954 ĐẾN NĂM 1975

Bài 21. XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC,

ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN

Ở MIỀN NAM (1954-1965)

I. Nhận biết.

Câu 1. Bối cảnh lịch sử nào dưới đây, diễn ra Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960)?

A. Cách mạng ở hai miền gặp nhiều khó khăn thử thách.

B. Cách mạng hai miền Nam - Bắc có những bước tiến quan trọng.

C. Cách mạng miền Nam Việt Nam đang đứng trước những khó khăn.

D. Cách mạng ở Miền Bắc đang chống lại cuộc chiến tranh tàn phá của Mĩ.

Câu 2. Nội dung “bình định miền Nam trong 2 năm”, là kế hoạch quân sự nào sau đây của Mĩ?

A. Kế hoạch Xtalây Taylo.

B. Kế hoạch định mới của Mĩ.

C. Kế hoạch Giônxơn Mac-namara.

D. Kế hoạch Đờ-Lát Đờ-tát-Xi-nhi.

Câu 3. Ngày 17-1-1960 tại Bến Tre bùng nổ phong trào đấu tranh nào dưới đây?

A. Đồng khởi.

B. Trừ gian diệt ác.

C. Chống bình định.

D. Phá ấp chiến lược.

Câu 4. Nhiệm vụ cơ bản của Cách mạng miền Nam sau 1954 là

A. hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế.

B. chống lại cuộc chiến tranh tàn phá của Mĩ và chính quyền Sài Gòn.

C. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ, giải phóng MN thống nhất nước nhà.

D. tiến hành đấu tranh vũ trang để đánh bại chiến tranh xâm lược của Mỹ, Diệm.

Câu 5. Quyết định quan trọng của Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lần thứ 15 (1-1959) là gì?

A. Đấu tranh ngoại giao để đánh đổ ách thống trị Mĩ - Diệm.

B. Giành chính quyền bằng con đường đấu tranh hòa bình là chủ yếu.

C. Nhờ sự giúp đỡ của nước ngoài để đánh đổ Mĩ và chính quyền Sài Gòn.

D. Nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ - Diệm.

Câu 6. Chiến thắng Bình Giã (2-12-1964) là thắng lợi của quân và dân miền Nam chống chiến lược chiến tranh nào dưới đây của Mĩ?

A. Chiến lược “chiến tranh cục bộ”.

B. Chiến lược “chiến tranh đặc biệt”.

C. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.

D. Chiến lược “Đông Dương hóa chiến tranh”.

Câu 7. Âm mưu cơ bản trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là gì?

A. Dùng người Việt đánh người Việt.

B. Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh.

C.Tiêu diệt lực lượng của ta.

D. Kết thúc chiến tranh.

Câu 8. Một trong những thiếu sót của cuộc cải cách ruộng đất (1954 -1956) là

A. qui nhầm cán bộ thành địa chủ.

B. phát động quần chúng cải cách ruộng đất.

C. thực hiện người cày có ruộng, giảm tô, thuế.

D. đấu tố tràn lan, thô bạo qui nhầm các thành phần cách mạng thành địa chủ.

Câu 9. Sau thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” ở miền Nam, buộc Mĩ phải chuyển sang chiến lược chiến tranh nào dưới đây?

A. “Chiến tranh đặc biệt”.

B. “Chiến tranh Cục bộ”.

C. “Việt Nam hóa chiến tranh”.

D. “Đông Dương hóa chiến tranh”.

Câu 10. Ngày 16-05-1955 lực lượng quân sự nào dưới đây rút khỏi miền Bắc Việt Nam?

A. Quân Anh.

B. Quân Pháp.

C. Quân Nhật Bản.

D. Quân Trung hoa dân quốc.

Câu 11. Thắng lợi nào dưới đây không làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam?

A. Ba Gia.

B. An Lão.

C. Vạn Tường.

D. Đồng Xoài.

Câu 12. Một trong những thắng lợi quân sự nào dưới đây góp phần làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam?

A. Ấp Bắc.

B. An Lão.

C. Vạn Tường.

D. Núi Thành.

II. Thông hiểu.

Câu 13. Thắng lợi quân sự nào dưới đây chứng tỏ quân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?

A. Chiến thắng Ấp Bắc.

B. Chiến thắng Bình Giã.

C. Chiến thắng Vạn Tường.

D. Chiến thắng Đồng Xoài.

Câu 14. Nội dung nào dưới đây không phải ý nghĩa của phong trào “Đồng Khởi” (1959-1960)?

A. Buộc Mĩ phải rút quân về nước.

B. Làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm.

C. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.

D. Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

Câu 15. Quyết định quan trọng của Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 15 (1-1959), cho cách mạng miền Nam là gì dưới đây?

A. Để nhân dân miền Nam đấu tranh bằng chính trị.

B. Để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực giành chính quyền.

C. Để nhân dân miền Nam đấu tranh bằng con đường vũ trang.

D. Để nhân miền Nam đấu tranh bằng con đường ngoại giao là chủ yếu.

Câu 16. Chiến thắng nào dưới đây của quân và dân miền Nam đánh dấu sự phá sản về cơ bản của “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ?

A. Ba Gia.

B. An Lão.

C. Ấp Bắc.

D. Bình Giã.

Câu 17. Âm mưu cơ bản của Mĩ đối với miền Nam Việt Nam sau hiệp định Giơnevơ 1954 là

A. đưa quân Mĩ vào miền Nam.

B. phá hoại các cơ sở kinh tế của ta.

C. biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới.

D. biến nước ta thành thị trường tiêu thụ hàng hoá của Mĩ.

Câu 18. Hành động nào dưới đây của Mỹ khi Pháp rút khỏi nước ta?

A. Biến nước ta thành căn cứ quân sự ngăn chặn CNXH từ Trung Quốc.

B. Biến nước ta thành thị trường tiêu thụ hàng hoá của Mĩ.

C. Đưa tay sai Ngô Đình Diệm lên nắm chính quyền.

D. Trực tiếp đưa quân đội vào thay quân Pháp.

Câu 19. Điều khoản nào sau đây trong Hiệp định Giơrievơ (1954) về Đông Dương Pháp chưa thực hiện khi rút khỏi nước ta?

A. Ngừng bắn ở miền Nam Việt Nam.

B. Hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam - Bắc.

C. Việt Nam lấy vĩ tuyến 17 làm giới tuyến quân sự tạm thời.

D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của ba nước Đông Dương.

Câu 20. Kết quả lớn nhất của phong trào “Đồng khởi” năm 1960 ở miền Nam là gì?

A. Phá vỡ từng mãng lớn bộ máy cai trị của địch.

B. Lực lượng vũ trang được hình thành và phát triển.

C. Tịch thu ruộng đất của bọn địa chủ chia cho dân cày nghèo.

D. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời (20 – 12 – 1960).

Câu 21. Hình thức đấu tranh của quân và dân ta chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) ở miền Nam Việt Nam là

A. Đấu tranh ngoại giao.

B. Đấu tranh  vũ trang.

C. Đấu tranh chính trị.

D. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.

Câu 22. Cuộc hành quân lớn nhất của Mĩ trong cuộc phản công chiến lược mùa khô 1966 - 1967 vào Đông Nam Bộ là gì?

A. Atơnbôrơ.

B. Xêđanphôn.

C. Gian Xơnxity.

D. Cuộc hành quân “ánh sáng sao”.

Câu 23. Hạn chế của Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương khi được kí kết là gì?

A. Hà Nội được giải phóng.

B. Pháp rút quân khỏi miền Bắc.

C. Đất nước bị chia cắt làm hai miền.

D. Tiến hành Hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất đất nước.

Câu 24. Ngày 02- 01- 1963 diễn ra sự kiện lịch sử nào dưới đây?

A. Chiến thắng Ấp Bắc.

B. Chiến thắng Ba Gia.

C. Chiến thắng Đồng Xoài.

D. Chiến thắng Vạn Tường.

III. Vận dụng.

Câu 25. Trong những năm 1957 -1959, chính sách nào dưới đây của Mĩ và chính quyền Sài Gòn gây khó khăn cho cách mạng miền Nam?

A. Gạt hết quân Pháp để độc chiếm miền Nam.

B. Thực hiện chính sách “đả thực”, “bài phong”, “diệt cộng”.

C. Phế truất Bảo Đại đưa Ngô Đình Diệm lên làm Tổng Thống.

D. Đặt Cộng sản ngoài vòng pháp luật, ra “luật 10 – 59”, công khai tàn sát CM.

Câu 26. Quyết định của Hội Nghị ban chấp hành trung ương Đảng lần thứ 15 (1-1959) tác động như thế nào đến cách mạng miền Nam?

A. Phong trào nổ ra ở nhiều nơi.

B. Phong trào chỉ nổ ra ở Bến Tre.

C. Phong trào nổ ra lẻ tẻ ở từng địa phương.

D. Phong trào cách mạng miền Nam lan rộng trở thành cao trào.

Câu 27. Trong thời kì 1954 -1975, sự kiện nào dưới đây đánh dấu cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?

A. Chiến thắng Ấp Bắc.

B. Chiến thắng Bình Giã.

C. Phong trào Đồng Khởi.

D. Chiến thắng Vạn Tường.

Câu 28. Trong giai đoạn 1954 -1975, cách mạng miền Nam

A. có vai trò cơ bản nhất trong đánh Mĩ và tay sai.

B. có vai trò quyết định nhất trong đánh Mĩ và tay sai.

C. có vai trò quan trọng nhất trong đánh Mĩ và tay sai.

D. có vai trò quyết định trực tiếp trong sự nghiệp đánh Mĩ và tay sai.

Câu 29

an chấp hành Trung ương mới.

C. Xây dựng cơ sở vật chất cho Chủ nghĩa xã hội.

D. Thông qua nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam.

Câu 30. Hạn chế cơ bản của Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng tháng 9 năm 1960 là gì?

A. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa miền Bắc.

B. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân miền Nam.

C. Cả nước hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ thống nhất đất nước.

D. Đưa miền Bắc tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên Chủ nghĩa Xã hội.

Câu 31. Nội dung nào dưới đây là điểm khác biệt cơ bản giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) và chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968)?

A. Mĩ chỉ huy bằng lực lượng cố vấn.

B. Tiến hành cuộc phá hoại ở miền Bắc.

C. Dùng người Việt Nam đánh người Việt Nam.

D. Biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.

Câu 32. Nội dung nào dưới đây là điểm giống nhau cơ bản nhất giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) và chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968)?

A. Tiến hành bằng lực lượng quân Mĩ.

B. Tấn công quân giải phóng ở Vạn Tường.

C. Biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.

D. Mở các cuộc hành quân “tìm diệt” “bình định” ở miền Nam.

Câu 33. Nội dung nào dưới đây là điểm khác nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) và chiến lược “Việt Nam hóa” chiến tranh (1969-1973) ?

A. “Dùng người Việt đánh người Việt”.

B. “Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”.

C. “Dùng quân Đồng minh đánh người Việt”.

D. “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.

Câu 34. Âm mưu dùng người Việt đánh người Việt trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam chủ yếu nhằm

A. tăng sức chiến đấu của quân đội Sài Gòn.

B. giảm xương máu người Mĩ trên chiến trường.

C. lợi dụng xương máu người Việt trên chiến trường.

D. quân Mĩ và quân Đồng minh rút dần khỏi chiến tranh.

Câu 35. “Ấp chiến lược” được coi là “xương sống” của chiến lược

A. chiến tranh Cục bộ (1965 - 1968).

B. chiến tranh Đặc biệt (1961 - 1965).

C. Việt Nam hóa chiến tranh (1969 - 1973).

D. Đông Dương hóa chiến tranh (1969 - 1973).

Câu 36. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của phong trào “Đồng Khởi” (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam?

A. Làm phá sản chiến lược chiến tranh đặc biệt của Mĩ.

B. Giáng một đòn mạnh vào chính sách thực dân mới của Mĩ.

C. Sự ra đời của mặt trận giải phóng miền Nam Việt Nam (20 – 12 – 1960).

D. Đưa cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

IV. Vận dụng cao

Câu 37. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam thuộc học thuyết nào sau đây trong chiến lược toàn cầu?

A. Dăn đe thực tế.

B. Phản ứng linh hoạt.

C. Chính sách thực lực.

D. Bên miệng hố chiến tranh.

Câu 38. Bài học kinh nghiệm của Đại hội đại biểu toàn quốc lần III (9-1960) để lại cho Đảng ta trong công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội hiện nay là gì?

A. Tiến nhanh tiến mạnh lên Chủ nghĩa xã hội.

B. Xây dựng nền kinh tế xã hội Chủ nghĩa hiện đại.

C. Tiến hành công nghiệp hóa Xã hội chủ nghĩa ưu tiên công nghiệp nặng.

D. Tiến hành công nghiệp hóa Xã hội chủ nghĩa phù hợp thực tế điều kiện đất nước.

Câu 39. Hội nghị lần thứ 15 Ban chấp hành trung đảng (1-1959) đã để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây cho Đảng trong kháng chiến chống Mỹ cứu nước?

A. Kiên trì con đường đấu tranh vũ trang giành chính quyền.

B. Sử dụng con đường đấu tranh ngoại giao giành chính quyền.

C. Sử dụng bạo lực cách mạng giành chính quyền về tay nhân dân.

D. Sử dụng con đường đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.

Câu 40. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20-12-1960) có vai trò nào dưới đây trong cuộc kháng chiến chống Mĩ?

A. Lãnh đạo nhân dân miền Nam đấu tranh.

B. Xây dựng lực lượng cách mạng miền Nam.

C. Giữ gìn lực lượng cách mạng chuẩn bị phản công.

D. Đoàn kết toàn dân chống đế quốc Mĩ và chính quyền tay sai.

Câu 41. Điểm khác biệt cơ bản về mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Đại hội toàn quốc lần III (9-1960) với Đại hội đại biểu lần thứ VI (12-1986) là gì?

A. Tiến hành công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.

B. Xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.

C. Tiến nhanh tiến mạnh tiến vững chắc lên chủ nghĩa xã hội.

D. Tiến hành xây dựng nền kinh tế xã hội chủ nghĩa theo hướng hiện đại.

Câu 42. Ý nghĩa giống nhau cơ bản giữa chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho) ngày 2-1-1963 và chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) ngày 18-8-1965 đã

A. chống lại một loại hình chiến tranh xâm lược của Mĩ.

B. chứng minh khả năng quân dân miền Nam có thể đánh bại chiến lược chiến tranh mới của Mĩ.

C. chứng tỏ tinh thần kiên cường bất khuất của nhân dân miền Nam Việt Nam chống Mĩ cứu nước.

D. thể hiện sức mạnh về vũ khí của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa giúp đỡ cho cách mạng miền Nam.

Câu 43. Nội dung nào dưới đây là ưu điểm cơ bản của Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng (9-1960)?

A. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa miền Bắc.

B. Đề ra nhiệm vụ chiến lược cho cách mạng cả nước và từng miền.

C. Đưa miền Bắc tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên chủ nghĩa xã hội.

D. Xây dựng nền kinh tế xã hội chủ nghĩa ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.

Câu 44. Bài học cơ bản cho cách mạng Việt Nam được rút ra từ việc tổ chức thành công Đại hội đại biểu toàn quốc lần III (9-1960) là gì?

A. Chỉ đạo cách mạng cho cả hai miền.

B. Tập trung xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

C. Chỉ đạo sâu sát, quyết liệt cho cách mạng miền Nam.

D. Mềm dẻo linh hoạt trong thực hiện lãnh đạo, chỉ đạo cách mạng.

Câu 45. Bài học cơ bản được rút ra từ việc thực hiện cải cách ruộng đất (1954-1956) cho công cuộc xây dựng đất nước hiện nay là gì?

A. Dựa vào giai cấp công nhân.

B. Dựa vào địa chủ kháng chiến.

C. Dựa vào sức mạnh của toàn dân.

D. Dựa vào sức mạnh giai cấp nông dân.

Bài 22. NHÂN DÂN HAI MIỀN TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU

CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ XÂM LƯỢC. NHÂN DÂN MIỀN BẮC VỪA CHIẾN ĐẤU

VỪA SẢN XUẤT (1965-1973)

I. Nhận biết

Câu 1. Ngày 7-2-1965 gắn với sự kiện lịch sử nào dưới đây?

A. Mĩ dựng lên sự kiện “Vịnh Bắc bộ“, phát động chiến tranh phá hoại miền Bắc.

B. Mĩ chính thức tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.

C. Quân giải phóng miền Nam tấn công doanh trại Mĩ ở Playcu.

D. Mĩ triển khai chiến lược Chiến tranh cục bộ ở miền Nam.

Câu 2. Các cuộc hành quân chủ yếu trong mùa khô 1965-1966 của quân Mĩ, Đồng minh và quân Sài Gòn nhằm vào hai hướng chính là

A. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.

B. Đông Nam Bộ và Liên Khu V.

C. Đông Nam Bộ và Nam Trung Bộ.

D. Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ.

Câu 3. “Chiến tranh cục bộ” từ giữa năm 1965 là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới, được tiến hành bằng lực lượng

A. quân Mĩ, đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.

B. quân Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ.

C. quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.

D. quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn.

Câu 4. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam ra đời trong hoàn cảnh lịch sử nào dưới đây?

A. Ngô Đình Diệm bị đảo chính.

B. Chiến thắng của ta ở Ấp Bắc (Mỹ Tho).

C. Thất bại của Mĩ trong việc lập ấp chiến lược.

D. Thất bại của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.

Câu 5. Chiến thắng nào dưới đây của quân và dân miền Nam đã mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam?

A. Ấp Bắc.

B. Vạn Tường.

C. Bình giã.

D. Đồng Xoài.

Câu 6. Phạm vi thực hiện chiến lược chiến tranh cục bộ của Mĩ là:

A. Miền Nam

B. Cả nước.

C. Miền Bắc

D. Đông Dương.

Câu 7. Đồng minh của Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược miền Nam Việt Nam là những quốc gia nào dưới đây?

A. Hàn Quốc, Anh, Pháp, Úc, Niu Dilân.

B. Anh, Ý, Thái Lan, Philipin, Niu Dilân.

C. Hàn Quốc, Thái Lan, Philipin, Úc, Niu Dilân.

D. Hàn Quốc, Thái Lan, Philipin, Pháp, Niu Dilân.

Câu 8. Mục tiêu của Mĩ trong các cuộc phản công chiến lược hai mùa khô (1965 -1966 và 1966 – 1967) là gì?

A. Đánh bại chủ lực Quân giải phóng.

B. Đánh phá (đất thánh Việt Cộng).

C. Tiêu hao lực lượng của ta.

D. Bình định miền Nam.

Câu 9. Thắng lợi quân sự nào dưới đây được coi là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ?

A. Bình Giã.

B. Núi Thành.

C. Vạn Tường.

D. Đồng Xoài.

Câu 10. Thắng lợi nào dưới đây của quân giải phóng ở miền Nam buộc Mĩ phải chấp nhận đàm phán với ta ở Pari?

A. Ấp Bắc (Mĩ Tho).

B. Vạn Tường (Quảng Ngãi).

C. Hai mùa khô (1965 – 1966) và (1966 – 1967).

D. Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968.

Câu 11. Chiến thắng Vạn Tường được coi là sự kiện mở đầu cao trào:

A. “Tìm Mĩ mà đánh - lùng ngụy mà diệt”.

B. “Tìm Mĩ mà diệt–lùng ngụy mà đánh”.

C. “Lùng Mĩ mà đánh – tìm ngụy mà diệt”.

D. “Noi gương Vạn Tường, giết giặc lập công”.

Câu 12. Trong các cuộc hành quân “tìm diệt, bình định”, cuộc hành quân nào dưới đây là lớn nhất?

A. Mắcnamara.

B. Xtalây Tâylo.

C. Gianxơn Xiti.

D. Giônxơn Mắcnamara.

Câu 13. Trong cuộc phản công chiến lược 1972, ta đã chọc thủng 3 phòng tuyến nào sau đây của địch?

A. Quảng Trị, Tây Nguyên, Phước Long.

B. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam bộ.

C. Quảng Trị, Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung bộ.

D. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đồng Bằng Sông Cửu Long.

Câu 14. Sự kiện nào dưới đây buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam?

A. Cuộc tiến công chiến lược 1972.

B. Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968.

C. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.

D. Chiến thắng trong cuộc phản công chiến lược 1966 – 1967.

Câu 15. Sự kiện nào đã “đánh cho Mĩ cút”?

A. Thắng lợi của “chiến dịch Điện Biên Phủ trên không” 1972.

B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975.

C. Chiến dịch Hồ Chí Minh 4/1975.

D. Hiệp định Pari 1/1973.

Câu 16. Ngày 6/6/1969 gắn với sự kiện lịch sử nào dưới đây của cách mạng miền Nam?

A. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam đến Hội nghị Pa-ri.

B. Chính phủ lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời.

C. Mĩ mở rộng tấn công phá hoại miền Bắc lần 2.

D. Hội nghị cao cấp ba nước Đông Dương.

Câu 17. Rút dần quân Mĩ và quân đồng minh về nước, nhằm lợi dụng xương máu của người Việt, đó là âm mưu của

A. chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.

B. chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.

C. chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.

D. chiến lược “Đông Dương hóa chiến tranh”.

Câu 18. Ngày 18 – 3 – 1970, gắn liền với sự kiện lịch sử nào dưới đây?

A. Mĩ chấp nhận kí Hiệp định Pari.

B. Chính phủ Xihanúc ở Campuchia bị lật đổ.

C. Ta mở cuộc tiến công chiến lược đánh vào Quảng Trị.

D. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.

Câu 19. Mục đích chủ yếu nào dưới đây của Mĩ khi cho máy bay tập kích 12 ngày đêm ở Hà Nội, Hải Phòng?

A. Cứu nguy cho chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh.

B. Đánh phá miền Bắc, ngăn chặn sự tiếp tế cho miền Nam.

C. Giành thắng lợi quyết định, buộc ta kí hiệp định có lợi cho Mĩ.

D. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chiến đấu của nhân dân ta.

Câu 20. Vị Tổng thống nào dưới đây của Mĩ đã phát động chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ 2?

A. Tổng thống Truman.

B. Tổng thống Níchxơn.

C. Tổng thống Kennedy.

D. Tổng thống Aixenhao.

Câu 21. Khối lượng vật chất mà miền Bắc chi viện cho các chiến trường trong năm 1972

A. tăng gấp 1,7 lần so với 1971.

B. tăng gấp 1,6 lần so với 1971.

C. tăng gấp 1,7 lần so với 3 năm tước.

D. tăng gấp 1,6 lần so với 3 năm trước.

Câu 22. Ngày 27 – 1 -1973, đã đi vào lịch sử bằng sự kiện nào dưới đây?

A. Hội nghị Pari bắt đầu.

B. Mĩ kí kết hiệp định Pari.

C. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương.

D. Mĩ chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc lần 2.

Câu 23. Ngày 13 – 5 – 1968, diễn ra sự kiện nào dưới đây?

A. Cuộc đàm phán chính thức giữa 4 bên diễn ra tại Pari.

B. Cuộc đàm phán chính thức giữa 5 bên diễn ra tại Pari.

C. Cuộc đàm phán chính thức giữa 2 bên diễn ra tại Pari.

D. Cuộc đàm phán chính thức giữa 3 bên diễn ra tại Pari.

Câu 24. Cuộc tập kích bằng không quân của Mĩ trong 12 ngày đêm ở miền Bắc diễn ra vào thời gian nào?

A. Từ 12/8/1972 đến 29/12/1972.

B. Từ 18/12/1972 đến 30/12/1972.

C. Từ 18/12/1972 đến 20/12/1972.

D. Từ 20/12/1972 đến 29/12/1972.

II. Thông hiểu

Câu 25. Nội dung nào sau đây không đúng với ý nghĩa của cuộc tổng tiến công Xuân Mậu Thân 1968?

A. Làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ.

B. Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh.

C. Chấm dứt phá hoại Miền Bắc.

D. Ký hiệp định Pari.

Câu 26. Trong chiến lược Chiến tranh cục bộ, Mĩ tổ chức các cuộc hành quân “Tìm diệt” nhằm mục đích cơ bản gì dưới đây?

A. Tạo thuận lợi trên bàn ngoại giao.

B. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

C. Giành lại thế chủ động trên chiến trường.

D. Ngăn chặn sự chi viện từ miền Bắc vào Nam.

Câu 27. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) ngày 18-8-1965, đã chứng tỏ

A. cách mạng miền Nam đã giành thắng lợi trong việc đánh bại “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.

B. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đủ sức đánh bại quân viễn chinh Mĩ.

C. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã trường thành nhanh chóng.

D. quân viễn chinh Mĩ đã mất khả năng chiến đấu.

Câu 28. Sự chi viện của miền Bắc (1965 – 1968) góp phần quyết định vào thắng lợi chống chiến lược chiến tranh nào của Mĩ ở miền Nam?

A. Chiến tranh cục bộ.

B. Chiến tranh đặc biệt.

C. Việt Nam hoá chiến tranh.

D. Đông Dương hoá chiến tranh.

Câu 29. Lí do gì dưới đây đã buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẵn ném bom, bắn phá miền Bắc lần thứ nhất?

A. Nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới lên án.

B. Thất bại trong “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam.

C. Thiệt hại nặng trong chiến tranh phá hoại miền Bắc.

D. Thiệt hại nặng nề ở cả hai miền Nam - Bắc năm 1968.

Câu 30. Ý nào dưới đây không phải là âm mưu của Mĩ trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất?

A. Cứu nguy cho chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam.

B. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay quyết tâm chống Mĩ của nhân dân ta.

C. Phá tiềm lực kinh tế và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

D. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ Bắc vào Nam.

Câu 31. Từ năm 1965 đến năm 1968, nhân dân miền Bắc đã thực hiện những nhiệm vụ gì dưới đây?

A. Nhận viện trợ từ bên ngoài nhằm chi viện cho miền Nam.

B. Vừa sản xuất vừa làm nghĩa vụ hậu phương, chi viện cho miền Nam.

C. Chiến đấu chống chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân của Mĩ.

D. Vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất làm nghĩa vụ hậu phương.

Câu 32. Điểm giống nhau cơ bản giữa Chiến tranh cục bộ và Việt Nam hóa chiến tranh là hình thức

A. chiến tranh xâm lược thực dân mới, mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.

B. chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, nằm trong chiến lược toàn cầu của Mĩ.

C. chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, sử dụng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.

D. chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, sử dụng quân đội Mỹ là chủ yếu.

Câu 33. Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954-1975), thắng lợi nào của ta buộc Mĩ phải tuyên bố “Phi Mĩ hóa“ chiến tranh?

A. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho).

B. Cuộc tiến công chiến lược 1972.

C. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi).

D. Cuộc tổng tiến công và nổi dây xuân Mậu Thân (1968).

Câu 24. Ý nào dưới đây không phải là âm mưu của Mĩ trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất?

A. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta.

B. Giành thắng lợi quân sự quyết định để kết thúc chiến tranh trong danh dự.

C. Ngăn chặn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.

D. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

Câu 25. Lực lượng nào dưới đây giữ vai trò quan trọng trong chiến lược Chiến tranh cục bộ của Mỹ (1965-1968)?

A. Quân đội Sài Gòn.

B. Đồng minh Mĩ.

C. Cố vấn Mĩ.

D. Quân Mĩ.

Câu 26. Thắng lợi nào dưới đây đánh dấu sự phá sản chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965-1968) của Mĩ ở Việt Nam?

A. Tết Mậu Thân 1968.

B. Vạn Tường 18-8-1965.

C. Núi Thành (Quảng Nam).

D. Thắng lợi trong hai mùa khô.

Câu 27. Thắng lợi nào dưới đây buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari tháng 1/1973?

A. Cuộc tiến công chiến lược 1972.

B. Trận “ Điện Biên Phủ trên không” tháng 12-1972.

C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân năm 1968.

D. Đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn – 719” của Mĩ và quân đội Sài Gòn.

Câu 28. Lí do gì dưới đây buộc Mĩ phải chuyển sang chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh”?

A. Chiến tranh cục bộ bị phá sản.

B. Chiến tranh đặc biệt bị phá sản.

C. Chính quyền Ngô Đình Diệm bị sụp đổ.

D. Chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai bị đánh bại.

Câu 29. Vì lí do gì dưới đây buộc Mĩ chấp nhận thương lượng với Việt Nam ở Hội nghị Pa-ri?

A. Bị thất bại trong chiến tranh phá hoại lần 1.

B. Bị thất bại trong chiến tranh phá hoại ở miền Bắc lần 2.

C. Bị đánh bất ngờ trong cuộc tập kích của ta vào Tết Mậu Thân 1968.

D. Bị thua đau trong cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm đánh phá miền Bắc.

Câu30. Kết quả nào dưới đây không thuộc trận “Điện Biên Phủ trên không” tháng 12-1972?

A. Buộc Mĩ chấp nhận kí hiệp định Pari.

B. Mĩ chấm dứt Chiến tranh phá hoại miền Bắc.

C. Đánh bại cuộc tập kích bằng máy bay B52 của Mĩ.

D. Mĩ tăng cường lực lượng cho chiến trường miền Nam.

Câu 31. Mĩ thực hiện âm mưu “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương” trong chiến lược nào dưới đây?

A. Chiến lược “chiến tranh đặc biệt”

B. Chiến lược “chiến tranh tranh cục bộ”.

C. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.

D. “Việt Nam hóa chiến tranh”, “Đông Dương hóa chiến tranh”.

Câu 32. Thắng lợi quan trọng của ba nước Đông Dương trên mặt trận ngoại giao chống “Việt Nam hóa chiến tranh”, “Đông Dương hóa chiến tranh”?

A. Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương.

B. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương quyết tâm đánh Mĩ.

C. Mĩ phải rút hết quân về nước.

D. Hiệp định Pari được kí kết.

Câu 33. Thủ đoạn ngoại giao nào dưới đây của Mĩ nhằm hạn chế sự giúp đỡ của các nước đối với cuộc kháng chiến của nhân dân ta?

A. Thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô.

B. Liên kết chặt chẽ với các nước Tây Âu.

C. Kêu gọi Liên hợp quốc ủng hộ Mĩ.

D. Thành lập khối SEATO.

Câu 34. Ngày 18 – 12- 1972, diễn ra sự kiện lịch sử nào dưới đây?

A. Mĩ kí Hiệp định Pari.

B. Mĩ mở cuộc tập kích vào Hà Nội, Hải Phòng.

C. Ta mở cuộc tiến công chiến lược Năm 1972.

D. Mĩ chấm dứt chiến tranh phá hoại Miền Bắc.

Câu 35. Thắng lợi cơ bản của Việt Nam – Lào trên mặt trận quân sự trong chiến đấu chống ‘Việt Nam hóa chiến tranh”, “Đông Dương hóa chiến tranh”?

A. Đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn – 719” của Mĩ và quân đội Sài Gòn.

B. Đập tan âm mưu chia cắt Đông Dương của Mĩ.

C. Làm nên trận “Điện Biên Phủ trên không”.

D. Mĩ kí Hiệp định Pari.

Câu 36. Chiến lược chiến tranh nào của Mỹ được tăng cường và mở rộng ra toàn Đông Dương?

A. Chiến lược “chiến tranh đặc biệt”

B. Chiến lược “chiến tranh tranh cục bộ”.

C. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.

D. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh, Đông Dương hóa chiến tranh”.

Câu 37. Được 23 nước công nhận, trong đó có 21 nước đặt quan hệ ngoại giao khi mới ra đời. Đó là

A. chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.

B. chính phủ nước Cộng Hòa xã Hội chủ Nghĩa Việt Nam.

C. chính phủ nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa.

D. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.

Câu 38. Lực lượng nào sau đây là chủ yếu trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ?

A. Quân đội Mĩ.

B. Quân đội Sài Gòn.

C. Quân các nước đồng minh Mĩ.

D. Quân đội các nước Đông Dương.

Câu 39. Quân Mĩ rút dần khỏi chiến trường miền Nam trong chiến lược “Việt Nam hóa” chiến tranh vì lí do nào dưới đây?

A. Quân đội Việt Nam Cộng hòa đủ sức chống cách mạng.

B. Giảm xương máu người Mĩ trên chiến trường Việt Nam.

C. Mĩ thấy quá tốn kém về người và của.

D. Mĩ muốn kết thúc chiến tranh.

Câu 40. Trong những năm 1969 – 1973, phong trào nào dưới đây đã thu hút đông đảo giới trẻ tham gia?

A. Phong trào tư sản, học sinh.

B. Phong trào học sinh, sinh viên.

C. Phong trào sinh viên, công nhân.

D. Phong trào công nhân, tiểu tư sản.

Câu 41. Đến đầu năm 1971 cách mạng đã giành quyền làm chủ được bao nhiêu Ấp, bao nhiêu dân?

A. Thêm 3600 ấp với 3 triệu dân.

B. Thêm 2200 ấp với 3 triệu dân.

C. Thêm 3600 ấp với 2,5 triệu dân.

D. Thêm 2200 ấp với 2,5 triệu dân.

III. Vận dụng

Câu 42. Điểm khác biệt lớn nhất giữa chiến lược “chiến tranh cục bộ” và “chiến tranh đặc biệt” là gì?

A. Được tiến hành bằng quân Mĩ, quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.

B. Được tiến hành bằng quân đội Sài gòn, có sự phối hợp về hỏa lực, không quân Mĩ.

C. Được tiến hành bằng quân Mĩ, trang bị kĩ thuật và phương tiện chiến tranh hiện đại.

D. Được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn với vũ khí, kĩ thuật và phương tiện chiến tranh của Mĩ.

Câu 43. Cho các chiến lược của Mĩ ở thực hiện ở Việt Nam:

1. Chiến tranh đặc biệt

2. Việt Nam hóa chiến tranh

3. Chiến tranh cục bộ

Hãy sắp xếp các chiến lược trên theo đúng trình tự thời gian

A. 1,2,3.

B. 2,1,3.

C. 2,3,1.

D. 1,3,2.

Câu 44. Ý nào dưới đây là điểm khác biệt giữa chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và chiến lược “Chiến tranh cục bộ”?

A. Mở rộng chiến tranh ra toàn cõi Đông Dương.

B. Đều là hình thức chiến tranh thực dân mới.

C. Đều sử dụng quân đội Sài Gòn.

D. Các chiến lược đều thất bại.

Câu 45. Sau cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân năm 1968 của ta, Mĩ tuyên bố “ phi Mĩ hóa” chiến tranh tức thừa nhận sự thất bại của chiến lược

A. Việt Nam hóa chiến tranh.

B. Chiến tranh một phía.

C. Chiến tranh đặc biệt.

D. Chiến tranh cục bộ.

Câu 46. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) là gì?

A. Nâng cao uy tín của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.

B. Khẳng định khả năng có thể đánh thắng Mĩ đã trở thành hiện thực.

C. Chiến thắng Vạn Tườngđược coi là “ Ấp Bắc” đới với quân Mĩ.

D. Cổ vũ quân dân cả nước quyết tâm đánh thắng Mĩ.

Câu 47. Điểm khác biệt trong âm mưu, thủ đoạn của Mỹ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là gì?

A. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.

B. Sử dụng các loại vũ khí, phương tiện chiến tranh hiện đại.

C. Huy động lực lượng lớn quân Đồng minh của Mỹ tham gia.

D. Sử dụng quân đội Mỹ, quân Đồng minh và đánh phá miền Bắc.

Câu 48. Ý nghĩa lớn nhất của cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân Mậu Thân 1968 là

A. mở ra bước ngoặt mới cho cuộc kháng chiến.

B. buộc Mĩ chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc.

C. buộc Mĩ tuyên bố phi Mĩ hóa chiến tranh xâm lược.

D. buộc Mĩ ngồi vào bàn đàm phán với ta tại hội nghị Pa ri.

Câu 49. Điểm khác nhau cơ bản giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và “Chiến tranh đặc biệt” là

A. lực lượng quân đội Sài gòn giữ vai trò quan trọng.

B. lực lượng quân Đồng minh giữ vai trò quan trọng.

C. lực lượng quân đội Mĩ giữ vai trò quan trọng.

D. sử dụng trang thiết bị, vũ khí của Mĩ.

Câu 50. Ý nào dưới đây không phản ánh đúng âm mưu, thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược“ Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam?

A. Cố giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy lực lượng của ta trở về phòng ngự, hoặc rút về biên giới.

B. Nhanh chóng tạo ra ưu thế về binh lực, hỏa lực có thể áp đảo chủ lực của ta.

C. Mở những cuộc hành quân “tìm diệt” vào căn cứ của Quân giải phóng.

D. Dồn dân lập “ ấp chiến lược” coi đây là “xương sống” của chiến lược.

Câu 51. Nội dung nào dưới đây là thuộc cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968?

1. Làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ.

2. Chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.

3. Mĩ rút quân về nước.

4. Buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.

A. 1,2.

B. 2,3.

C. 3,4.

D. 4,1.

Câu 52. Ý nào dưới đây thể hiện sự khác nhau trong âm mưu của Mĩ giữa cuộc Chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất và lần thứ hai?

A. Ngăn chặn sự chi viện từ ngoài vào miền Bắc, miền Bắc vào miền Nam.

B. Giành thắng lợi quyết định, buộc ta ký hiệp định có lợi cho Mĩ.

C. Phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng của nhân dân miền Bắc.

D. Uy hiếp tinh thần của nhân dân ta ở hai miền Nam – Bắc.

Câu 53. Điểm giống nhau cơ bản giữa ba loại hình chiến lược chiến tranh của Mỹ ở miền Nam Việt Nam là gì?

A. Có cố vấn Mĩ chỉ huy, tranh thủ ngoại giao với Liên Xô, Trung Quốc để cô lập ta.

B. Sử dụng quân Sài Gòn, do Mĩ chỉ huy, vũ khí và phương tiện chiến tranh của Mĩ.

C. Sử dụng quân Mĩ và đồng minh, với sự viện trợ quân sự cho quân đội Sài Gòn.

D. Quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.

Câu 54. Nội dung nào dưới đây không thuộc Hiệp định Pari năm 1973?

A. Miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị thông qua tổng tuyển cử tự do.

B. Hoa Kì cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.

C. Các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.

D. Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt.

Câu 55. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của Hiệp định Pari?

A. Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh chính trị, quân sự, ngoại giao.

B. Mĩ thất bại trong âm mưu kéo dài, mở rộng chiến tranh xâm lược.

C. Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.

D. Là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường bất khuất.

Câu 56. “Dù khó khăn gian khổ đến mấy, nhân dân ta nhất định sẽ hoàn toàn thắng lợi. Đế quốc Mĩ nhất định phải cút khỏi nước ta”.

Nội dung trên được trích dẫn từ tư liệu nào dưới đây?

A. Di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

B. Thư Chúc tết năm 1968 của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

C. Nghị quyết Hội nghị Trung ương lần thứ 21 của Đảng.

D. Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng.

Câu 57. Chiến thắng “Lam Sơn – 719” trong chiến lược “Việt Nam hóa”, “Đông Dương hóa” chiến tranh là thắng lợi chung của những nước nào dưới đây?

A. Việt Nam – Lào.

B. Campu chia – Lào.

C. Việt Nam – Campuchia.

D. Việt Nam – Lào – Campuchia.

Câu 58. Mĩ đã dùng thủ đoạn nào dưới đây để phá vỡ khối liên minh đoàn kết chiến đấu của ba dân tộc Đông Dương?

A. Đảo chính lật đổ Chính phủ N. Xihanúc.

B. Sử dụng quân Campuchia tấn công Lào.

C. Viện trợ cho Chính phủ N. Xihanúc.

D. Hợp tác với quân dân Lào.

Câu 59. Mục đích của 4,5 vạn quân Mĩ và quân đội Sài Gòn trong cuộc hành quân “Lam Sơn – 719” là gì?

A. Cắt đôi chiến trường Đông Dương.

B. Cắt đôi chiến trường miền Nam.

C. Cắt đôi chiến trường Việt Nam.

D. Cắt đôi chiến trường Lào.

Câu 60. Điểm mới về thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” so với “Chiến tranh cục bộ” là gì?

A. Dùng người Việt đánh người Việt.

B. Trực tiếp đưa quân viễn chinh Mĩ vào Đông Dương.

C. Sử dụng cố vấn quân sự, phương tiện chiến tranh của Mĩ.

D. Quân đội Sài Gòn được sử dụng như lực lượng xung kích ở Đông Dương.

Câu 61. Ngày 24 và 25 – 4 – 1970 diễn ra sự kiện nào dưới đây?

A. Chiến thắng “Lam Sơn – 719”.

B. Chính phủ N. Xihanúc bị lật đổ.

C. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương.

D. Chính phủ cách mạng lâm thời miền Nam Việt Nam ra đời.

Câu 62. Chính phủ cách mạng lâm thời miền Nam Việt Nam vừa ra đời được bao nhiêu nước công nhận?

A. 21 nước công nhận.

B. 22 nước công nhận.

C. 23 nước công nhận.

D. 24 nước công nhận.

IV.Vận dụng cao

Câu 63. Điểm mới của “chiến tranh cục bộ” so với “chiến tranh đặc biệt” là gì?

A. Có sự tham gia của quân đội Mĩ và quân đồng minh Mĩ.

B. Phạm vi chiến tranh lan rộng khắp Đông Dương.

C. Sự tham gia quân đội Sài Gòn với viện trợ Mĩ.

D. Mức độ chiến tranh tương đối ác liệt.

Câu 64. Cầu Mĩ Thuận ở Đồng bằng sông Cửu Long do một đồng minh của Mĩ từng tham chiến tại miền Nam (1965-1968) xây dựng là quốc gia nào dưới đây?

A. Hàn Quốc.

B. Thái Lan.

C. Philippin.

D. Ôxtrâylia.

Câu 65. Bài học gì được Mỹ rút ra từ thất bại trong “chiến tranh đặc biệt”, cho “chiến tranh cục bộ” ở miền Nam?

A. Mở rộng chiến tranh toàn Đông Dương.

B. Cần tiếp tục tăng cường chiến tranh xâm lược.

C. Quân Mĩ và đồng minh Mĩ trực tiếp tham chiến.

D. Vận động Quốc hội Mĩ ủng hộ cuộc chiến tranh.

Câu 66. Mĩ đã rút ra bài học gì sau cuộc nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 của quân giải phóng miền Nam?

A. Tiếp tục cuộc chiến tranh xâm lược và tranh thủ ngoại giao.

B. Bình định miền Nam bằng ấp chiến lược và phá hoại miền Bắc.

C. Tiếp tục phá hoại miền Bắc và mở rộng chiến tranh sang Campuchia.

D. Đề ra chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh và Đông Dương hóa chiến tranh.

Câu 67. Miền Bắc rút ra bài học gì sau cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc làn thứ nhất của Mĩ (1965 – 1968)?

A. Tiếp tục kế hoạch 5 năm lần thứ I chưa hoàn thành.

B. Tăng cường khả năng quốc phòng để đối phó với Mĩ.

C. Nhờ các Liên Xô, Trung Quốc và các nước Xã hội chủ nghĩa giúp đỡ.

D. Khắc phục hậu quả chiến tranh, tiếp tục sản xuất và chi viện cho miền Nam.

Câu 68. Sự kiện Vịnh Bắc Bộ (1964) của Mĩ được đánh giá là

A. chiến lược toàn cầu của Mĩ ngăn chặn chủ nghĩa xã hội.

B. thể hiện tính ác liệt và quy mô phá hoại của Mĩ.

C. lấy cớ mở rộng chiến tranh ra miền Bắc.

D. biểu hiện sức mạnh của Mĩ về quân sự.

Câu 69. Qua bốn năm (1964-1968) chiến tranh phá hoại miền Bắc Mĩ đã rút ra bài học gì trong cuộc tham chiến tại Việt Nam?

A. Tăng cường quân Mĩ và tiếp tục viện trợ cho miền Nam.

B. Không thể ngăn chặn được sự chi viện từ Bắc vào Nam.

C. Mở rộng đàm phán và sức ép cho ta trên chiến trường.

D. Cần tăng cường đánh phá miền Bắc ác liệt hơn nữa.

Câu 70. Quan sát hình dưới đây

Cho biết đây là sự kiện gì tác động đến cuộc chiến tranh xâm lược Mĩ tại Việt Nam?

A. Nhân dân miền Bắc mit tinh xuống đường đòi Mĩ “cút về nước ! ”

B. Cuộc biểu tình lớn của nhân dân Pháp phản đối chiến tranh.

C. Nhân dân Mĩ biểu tình phản chiến đòi Mĩ rút quân về nước.

D. Cuộc vận động bầu cử của Tổng thống Giôn xơn tại Mĩ.

Câu 71. Loại hình “Việt Nam hóa chiến tranh” nằm trong chiến lược nào dưới đây của Mĩ?

A. Chiến lược toàn cầu.

B. Chiến lược ngăn đe thực tế.

C. Chiến lược phản ứng linh hoạt.

D. Chiến lược cam kết và mở rộng.

Câu 72. Điểm khác biệt trong đấu tranh ngoại giao của ta ở giai đoạn 1969 – 1973 so với giai đoạn 1965 – 1968 là gì?

A. Từng bước đàm phán và rút hết quân về nước.

B. Từng bước đàm phán và phá bỏ các căn cứ quân sự.

C. Từng bước đàm phán và buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari.

D. Từng bước đàm phán và buộc Mĩ ngừng ném bom phá hoại miền Bắc.

Câu 73. Điểm giống nhau cơ bản giữa các chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, “Chiến tranh cục bộ”, “Chiến tranh đặc biệt” là gì?

A. Quân Mĩ giữ vai trò quan trọng.

B. Đều dùng quân đồng minh của Mĩ.

C. Quân đội Sài Gòn là lược lượng chủ yếu.

D. Đều là chiến tranh xâm lược thực dân mới.

Câu 74. Điều khoản nào trong Hiệp định Pari có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam?

A. Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền.

B. Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ.

C. Hoa kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống phá miền Bắc Việt Nam.

D. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự.

Câu 75. Việc hàn gắn vết thương chiến tranh được ghi trong nội dung của Hiệp định Pari so với Hiệp định Giơnevơ là gì?

A. Hoa Kì cam kết hàn gắn vết thương chiến tranh ở Đông Dương.

B. Hoa Kì cam kết hàn gắn vết thương chiến tranh ở miền Nam Việt Nam.

C. Hoa Kì cam kết hàn gắn vết thương chiến tranh ở miền Nam Đông Dương.

D. Hoa Kì cam kết hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam và Đông Dương.

Câu 76. Việc quyết định tương lai chính trị ở miền Nam Việt Nam được ghi trong nội dung của Hiệp định Pari so với Hiệp định Giơnevơ là gì?

A. Dưới sự giám sát của Ủy ban quốc tế.

B. Không có sự can thiệp của nước ngoài.

C. Dưới sự giám sát của Tổng thư kí Liên hợp quốc.

D. Dưới sự giám sát của Liên Xô, Trung Quốc, Anh, Pháp.

Câu 77. Từ kết quả của cuộc đấu tranh ngoại giao ở Hiệp định Pari, Đảng ta đã rút ra bài học kinh nghiệm gì cho vấn đề ngoại giao hiện nay?

A. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.

B. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, kinh tế và ngoại giao.

C. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh văn hóa, chính trị và ngoại giao.

D. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, binh vận và ngoại giao.

BÀI 23: KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ- XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC,

GIẢI PHÓNG HOÀN TOÀN MIỀN NAM ( 1973 – 1975)

I. Nhận biết

Câu 1. Âm mưu của Mĩ và chính quyền Sài Gòn sau Hiệp định Pari năm 1973 là

A. phá hoại miền bắc.

B. biến miền Nam thành quốc gia tự trị.

C. phá hoại Hiệp định Pari, tiếp tục chiến tranh.

D. chuẩn bị lực lượng đánh chiếm vùng giải phóng.

Câu 2. Hành động của Mĩ ở miền Nam sau Hiệp định Pari 1973 là muốn

A. Mĩ hóa trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.

B. rút hết quân đội và cố vấn quân sự khỏi miền Nam.

C. Thỏa hiệp với Liên Xô, Trung Quốc gây khó khăn cho ta.

D. giữ lại 2 vạn cố vấn, lập bộ chỉ huy quân sự, viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.

Câu 3. Hành động phá hoại Hiệp định Pari (1973) của chính quyền Sài Gòn là

A. đàn áp, khủng bố những hoạt động yêu nước của nhân dân miền Nam.

B. mở các cuộc hành quân “ bình định – lấn chiếm” vùng giải phóng.

C. tổ chức những cuộc hành quân tìm diệt, đánh vào căn cứ của ta.

D. không tiến hành trao trả tù binh và dân thường bị bắt.

Câu 4. Để phá hoại Hiệp định Pari 1973, chính quyền Sài Gòn đã tiến hành chiến dịch

A. “ trả đũa ồ ạt”.

B. “ tìm diệt và bình định”.

C. “ tràn ngập lãnh thổ”.

D. “ bình định lấn chiếm”.

Câu 5. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7 – 1973) đã nhận định kẻ thù của cách mạng miền Nam là?

A. Chính quyền Sài Gòn.

B. Mĩ và đồng minh của Mĩ.

C. Đồng minh của Mĩ và chính quyền Sài Gòn.

D. Đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.

Câu 6. Ban Chấp hành Trung ương Đảng họp Hội nghị lần thứ 21 (7 – 1973) đã nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam là gì?

A. Xây dựng và củng cố vùng giải phóng.

B. Thực hiện triệt để “ người cày có ruộng”.

C. Tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

D. Đòi Mĩ và chính quyền Sài Gòn thi hành Hiệp định Pari.

Câu 7. Cuối 1974 đầu 1975 ta mở hoạt động quân sự ở Nam Bộ với trọng tâm là khu vực nào dưới đây?

A. Phan Rang và Ninh Thuận.

B. Xuân Lộc và Long Khánh.

C. Tây Ninh và Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.

Câu 8. Từ sau Hiệp định Pari, Nhân dân miền Nam đẩy mạnh phong trào đấu tranh chính trị với mục tiêu

A. đòi Mĩ rút quân về nước, thi hành các quyền tự do dân chủ.

B. đòi Mĩ – Thiệu thi hành Hiệp định Pari, thực hiện các quyền tự do dân chủ.

C. đòi Mĩ – Thiệu thi hành Hiệp định Pari, thực hiện các quyền tự do dân chủ, lật đổ chính quyền Nguyễn Văn Thiệu.

D. đòi các quyền tự do dân chủ, đòi Mĩ rút về nước, chống đàn áp, lật đổ chính quyền Nguyễn Văn Thiệu.

Câu 9. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 trải qua 3 chiến dịch lớn là những chiến dịch nào dưới đây?

A. Hồ Chí Minh, Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng.

B. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.

C. Huế - Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh.

D. Tây Nguyên, Hồ Chí Minh, Huế - Đà Nẵng.

Câu 10. Hướng nào sau đây được chọn là hướng tiến công trọng yếu của ta trong mùa xuân năm 1975?

A. Huế.

B. Quảng Trị.

C. Tây Nguyên.

D. Đông Nam Bộ.

Câu 11. Sự kiện lịch sử diễn ra lúc 11h30 phút ngày 30 – 04 – 1975 là

A. quân ta nổ súng bắt đầu mở chiến dịch Hồ Chí Minh.

B. tổng thống Nguyễn Văn Thiệu tuyên bố từ chức.

C. xe tăng và bộ binh của ta tiến vào Dinh Độc Lập.

D. lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập.

Câu 12. Tỉnh nào dưới đây là địa phương cuối cùng của miền Nam được giải phóng?

A. Cà Mau.

B. Rạch Giá.

C. Châu Đốc.

D. Bạc Liêu.

II. Thông hiểu

Câu 13. Hoàn cảnh lịch sử nào sau đây tạo nên sự thay đổi căn bản trong so sánh lực lượng có lợi cho cách mạng miền Nam kể từ đầu năm 1973?

A. Mĩ tuyên bố ngừng ném bom đánh phá hoàn toàn miền bắc.

B. Mĩ kí Hiệp định Pari và rút quân đội ra khỏi nước ta.

C. Mĩ kí Hiệp định Viêng Chăn lập lại hòa bình ở Lào

D. Vùng giải phóng của ta được mở rộng và lớn mạnh.

Câu 14. Hành động phá hoại Hiệp đinh Pari của chính quyền Sài Gòn là gì?

A. Củng cố niềm tin cho binh lính Sài Gòn.

B. Thực hiện chiến lược phòng ngự “ quét và giữ”.

C. Hỗ trợ cho “chiến tranh đặc biệt tăng cường” ở Lào.

D. Tiếp tục chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh” của Nich xơn.

Câu 15. Thắng lợi quân sự nào dưới đây có ý nghĩa chiến lược trong hoạt động quân sự ở Nam Bộ cuối 1974 đầu 1975 của quân và dân miền Nam?

A. Giải phóng toàn tỉnh Bến Tre.

B. Giải phóng các đảo thuộc quần đảo Trường Sa.

C. Giải phóng đường số 14 và toàn tỉnh Phước Long.

D. Giải phóng Xuân Lộc và toàn bộ tỉnh Phước Long.

Câu 16. Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong điều kiện lịch sử nào dưới đây?

A. Quân Mỹ và quân đội Sài Gòn bắt đầu suy yếu.

B. Chính quyền và quân đội Sài Gòn bắt đầu khủng hoảng và suy yếu.

C. Tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam phần nào có lợi cho cách mạng nước ta.

D. Tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng, ta mạnh hơn địch cả về thế và lực.

Câu 17. Thắng lợi đó “mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta một trong những trang chói lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ con người, đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại ở thế kỷ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”.

Nhận định trên nói về thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam?

A. Thắng lợi Cách mạng tháng Tám năm 1945 và khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

B. Thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975).

C. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 – 1954).

D. Thắng lợi trong Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954.

Câu 18. Nội dung nào sau đây không thuộc ý nghĩa của chiến thắng Phước Long (06 – 01 – 1975)?

A. Chứng tỏ sụ suy yếu và bất lực của quân đội Sài Gòn.

B. Chứng minh sự lớn mạnh và khả năng thắng lớn của quân ta.

C. Làm thất bại hoàn toàn chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh”.

D. Củng cố quyết tâm của Đảng ta trong việc đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam.

Câu 19. Nội dung nào sau đây không phải lí do để Hội nghị ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 (7 – 1973) khẳng định phải tiếp tục con đường bạo lực cách mạng?

A. Chính quyền và quân đội Sài Gòn mở chiến dịch “ tràn ngập lãnh thổ”.

B. Phía ta rất coi trọng đến vấn đề hòa bình và hòa hợp dân tộc.

C. Mĩ và chính quyền Sài Gòn phá hoại Hiệp định Pari.

D. Mĩ tuyên bố “ Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược.

Câu 20. Tính đúng đắn, linh hoạt trong lãnh đạo của Đảng qua chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam được thể hiện ở nội dung cơ bản nào dưới đây?

A. Trong năm 1975 tiến công địch trên quy mô rộng lớn.

B. Tranh thủ thời cơ, đánh thắng nhanh để giải phóng miền Nam trong năm 1975.

C. Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối 1975, thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.

D. Tranh thủ thời cơ, đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân, giảm bớt sự tàn phá của chiến tranh.

Câu 21. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước có ý nghĩa quốc tế to lớn đã

A. tác động đến nước Mĩ, cổ vũ phong trào cách mạng thế giới.

B. tác động đến tình hình thế giới.

C. tác động đến nước Mĩ và thế giới.

D. làm thay đổi cục diện chính trị thế giới.

Câu 22. Cho các sự kiện sau:

1. Chiến dịch Tây Nguyên.

2. Hội nghị BCHTW Đảng Lao động Việt Nam lần thứ 21.

3. Chiến thắng Phước Long.

4. Chiến dịch Hồ Chí Minh.

Hãy sắp xếp các sự kiện trên đúng trình tự thời gian.

A. 2,1,3,4.

B. 2,3,1,4.

C. 1,2,3,4.

D. 3,2,1,4.

Câu 23. Phương châm tác chiến của quân và dân ta trong chiến dịch Hồ Chí Minh (4/1975) là gì?

A. “tiến ăn chắc, đánh ăn chắc”.

B. “đánh nhanh, giải quyết nhanh”.

C. “cơ động, linh hoạt, chắc thắng”.

D. “thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”.

Câu 24. “Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam” là nhận định của Đảng ta sau thắng lợi của chiến dịch nào dưới đây?

A. Chiến dịch Tây Nguyên.

B. Chiến dịch Hồ Chí Minh.

C. Chiến dịch Đường 14 – Phước Long.

D. Chiến dịch Tây Nguyên và chiến dịch Huế - Đà Nẵng.

III. Vận dụng

Câu 25. Vì sao Đảng chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975?

A. Tây Nguyên là địa bàn quan trọng, lực lượng địch quá mỏng, lực lượng ta mạnh.

B. Tây Nguyên là địa bàn xa chiến trường chính, lực lượng địch ở đây mỏng và bố phòng sơ hở.

C. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, nhưng do nhận định sai hướng tiến công của ta địch chốt giữ ở đây một lực lượng mỏng, bố phòng sơ hở.

D. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, địch chốt giữ ở đây một lực lượng mạnh, nhưng bố phòng sơ hở.

Câu 26. Vì sao trong chiến dịch Tây Nguyên (3-1975) ta chọn Buôn Ma Thuật đánh trận mở màn?

A. Địch bố phòng có nhiều sơ hở.

B. Lực lượng địch ở đây quá mỏng.

C. Lực lượng của ta ở đây rất mạnh.

D. Có vị trí chiến lược, then chốt ở Tây Nguyên.

Câu 27. Ý nghĩa lớn nhất của thắng lợi ở chiến dịch Tây Nguyên là gì?

A. Từ tiến công chiến lược ở Tây Nguyên, ta mở chiến dịch Hồ Chí Minh.

B. Giải phóng được Tây Nguyên rộng lớn, phát triển thành Tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam.

C. Từ tiến công chiến lược ở Tây Nguyên, phát triển thành Tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam.

D. Đẩy quân đội Sài Gòn vào thế tuyệt vọng, phát triển thành Tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam.

Câu 28. Chiến dịch nào dưới đây có ý nghĩa quyết định thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?

A. Chiến dịch Tây Nguyên.

B. Chiến dịch Hồ Chí Minh.

C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.

D. Chiến dịch Đường 14 – Phước Long.

Câu 29. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến dịch Huế - Đà Nẵng là gì?

A. Đẩy quân đội Sài Gòn vào thế tuyệt vọng.

B. Phá tan âm mưu co cụm chiến lược của quân đội Sài Gòn.

C. Tạo thời cơ chiến lược cho ta mở chiến dịch giải phóng Sài Gòn trước mùa mưa.

D. Làm sụp đổ hệ thống phòng ngự chiến lược của chính quyền Sài Gòn ở miền Trung.

Câu 30. Điểm giống nhau giữa chiến dịch Điên Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là

A. cuộc tiến công của lực lượng vũ trang.

B. đập ta hoàn toàn đầu não và sào huyệt cuối cùng của địch.

C. cuộc tiến công của lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng.

D. những thắng lợi có ý nghĩa quyết định kết thúc cuộc kháng chiến.

Câu 31. Ý nghĩa lớn nhất trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975) của dân tộc ta là là gì?

A. Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân, đế quốc.

B. Kết thúc 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc.

C. Mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập thống nhất, đi lên Chủ nghĩa xã hội.

D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong phạm vi cả nước.

Câu 32. Thắng lợi của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 – 1975) là thắng lợi có tính thời đại vì lí do cơ bản gì dưới đây?

A. Làm đảo lộn hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mỹ.

B. Đánh bại các kế hoạch chiến tranh xâm lược của Mỹ.

C. Tạo thời cơ lớn cho cách mạng Lào và Campuchia giành thắng lợi.

D. Đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới có quy mô lớn nhất kể từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Câu 33. Điểm giống nhau về âm mưu trong các chiến lược chiến tranh của Mỹ ở miền Nam từ năm 1961 đến năm 1973 là

A. thực hiện chính sách bình định, nhằm chiếm đất, giành dân.

B. nhằm thí điểm chiến lược toàn cầu “Phản ứng linh hoạt” của Mỹ.

C. biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mỹ.

D. chia cắt lâu dài nước Việt Nam, biến miền Nam thành thuộc địa của Mỹ.

Câu 34. Điểm giống nhau về vai trò của quân Mỹ trong các chiến lược chiến tranh của Mỹ ở miền Nam từ năm 1961 đến năm 1973 là gì?

A. Trực tiếp chiến đấu.

B. Giữ vai trò cố vấn chỉ huy.

C. Vừa cố vấn chỉ huy vừa trực tiếp tham chiến.

D. Vừa cố vấn chỉ huy vừa phối hợp trong chiến đấu.

Câu 35. Đường lối nhất quán, xuyên suốt của Đảng ta trong thời kỳ 1954 – 1975 là đồng thời

A. tiến hành cách mạng giải phóng dân tộc.

B. tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

C. tiến hành cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng.

D. tiến hành cách mạng XHCN ở miền Bắc và cách mạng DTDCND ở miền Nam.

Câu 36. Điểm giống nhau cơ bản giữa Nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 của BCHTW (1-1959) và Nghị quyết Hội nghị lần thứ 21 của BCHTW Đảng Lao động Việt Nam (7-1973) là

A. khởi nghĩa giành chính quyền bằng đấu tranh chính trị là chủ yếu.

B. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

C. khẳng định con đường cách mạng bằng bạo lực.

D. tiếp tục đấu tranh chính trị, hòa bình là chủ yếu.

Câu 37. Nguyên nhân chủ quan cơ bản nhất dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước là gì?

A. Có hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh.

B. Truyền thống yêu nước, đoàn kết của nhân nhân ta.

C. Tinh thần chiến đấu dũng cảm của quân dân hai miền Nam – Bắc.

D. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.

Câu 38. Nét độc đáo về nghệ thuật chỉ đạo quân sự của Đảng ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là gì?

A. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

B. Kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.

C. Kết hợp khởi nghĩa với chiến tranh cách mạng, tiến công và nổi dậy.

D. Kết hợp cuộc đấu tranh trên ba mặt trận chính trị, quân sự và ngoại giao.

Câu 39. Chiến dịch Hồ Chí Minh có ý nghĩa quyết định đối với thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 vì lí do gì dưới đây?

A. Đập tan đầu não và sào huyệt cuối cùng của chính quyền và quân đội Sài Gòn.

B. Đánh bại hoàn toàn chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ” của quân đội Sài Gòn.

C. Mở ra quá trình sụp đổ hoàn toàn của chính quyền và quân đội Sài Gòn.

D. Làm cho chính quyền Sài Gòn đứng trước nguy cơ sụp đổ hoàn toàn.

Câu 40. Nét tương đồng về nghệ thuật quân sự của chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là gì?

A. Đánh từng bước, tiêu diệt từng cứ điểm của địch.

B. Chia cắt địch, từng bước đánh chiếm các cơ quan đầu não của chúng.

C. Bao vây, chia cắt, tổng công kích đánh chiến các cơ quan đầu não của địch.

D. Thọc sâu vào trung tâm thành phố đánh chiếm các cơ quan đầu não của địch.

Câu 41. So với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) có gì khác về hình thức tiến công?

A. Là cuộc tiến công của lực lượng vũ trang.

B. Là cuộc tiến công của các lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng.

C. Là cuộc tiến công của lực lượng vũ trang, có sự hỗ trợ của lực lượng biệt động.

D. Là cuộc tiến công của lực lượng vũ trang, có sự hỗ trợ của lực lượng chính trị.

Câu 42. Điểm giống nhau về quy mô giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là gì?

A. Tấn công vào tập đoàn cứ điểm mạnh.

B. Huy động đến mức cao nhất về lực lượng.

C. Sử dụng hầu hết các binh chủng, quân chủng.

D. Tiêu diệt và làm tan rã toàn bộ cơ quan đầu não của địch.

Câu 43. Bài học cơ bản xuyên suốt, trở thành nhân tố quyết định thắng lợi của cách mạng Việt Nam từ 1930 đến nay là gì?

A. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và CNXH.

B. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.

C. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam.

D. Không ngừng củng cố, tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc.

Câu 44. Đường lối chiến lược cách mạng xuyên suốt của Đảng ta từ 1930 đến nay là gì?

A. Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.

B. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

C. Cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng.

D. Cách mạng xã hội chủ nghĩa và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

Câu 45. Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò lớn nhất đối cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước được thể hiện là

A. đánh bại hai cuộc chiến tranh phá hoại của Mỹ, phối hợp và chi viên cho miền Nam.

B. bảo vệ vững chắc chế độ xã hội chủ nghĩa, đáp ứng kịp thời yêu cầu của cuộc chiến đấu ở hai miền.

C. hoàn thành nghĩa vụ hậu phương đối với tiền tuyến miền Nam và nghĩa vụ quốc tế đối với Lào và Campuchia.

D. phối hợp với cuộc chiến đấu ở miền Nam, góp phần đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược của đế quốc Mĩ.