HSG Sinh học 8
Gửi bởi: Thành Đạt 4 tháng 9 2020 lúc 15:17:37 | Được cập nhật: 12 tháng 4 lúc 13:04:48 Kiểu file: PDF | Lượt xem: 533 | Lượt Download: 24 | File size: 0.541725 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
Ôn tập sinh häc 8
GV biên soạn: Nguyễn §øc Nam
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CÂU HỎI – TRẢ LỜI THEO CHƯƠNG
(DÀNH CHO HỌC SINH GIỎI)
Chương I:
KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI
Câu 1*: Hãy điền nội dung cơ bản vào bảng sau:
Bảng : Khái quát về cơ thể người
Cấp độ cơ thể
Đặc điểm
Cấu tạo
Vai trò
Tế bào
Mô
Cơ quan
Hệ cơ quan
Trả lời:
Bảng : Khái quát về cơ thể người
Cấp độ cơ thể
Đặc điểm
Cấu tạo
Vai trò
Tế bào
Gồm màng, chất TB với các bào quan chủ Là đơn vị cấu tạo và chức năng của cơ
yếu (ti thể, lưới nội chất, bộ máy gôn gi) và thể
nhân
Mô
Tập hợp các TB chuyên hóa, có cấu tạo Tham gia cấu tạo nên các cơ quan
giống nhau
Cơ quan
Được tạo nên bỡi các mô khác nhau
Tham gia cấu tạo và thực hiện một chức
năng nhất định của hệ cơ quan
Hệ cơ quan
Gồm các cơ có mối liên hệ về chức năng
Thực hiện một chức năng nhất định của
cơ thể
Câu 2: Hãy hoàn thành nội dung ở bảng sau:
Bảng: Thành phần , chức năng của các hệ cơ quan
Các cơ quan trong từng hệ
Hệ cơ quan
Chức năng của hệ cơ quan
cơ quan
Hệ vận động
Hệ tiêu hóa
Hệ tuần hoàn
Hệ hô hấp
Hệ bài tiết
Hệ thần kinh
Trả lời
Các cơ quan trong từng
Hệ cơ quan
Chức năng của hệ cơ quan
hệ cơ quan
Hệ vận động
Cơ và xương
Vận động, nâng đỡ
Miệng, ống tiêu hóa và các Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng
Hệ tiêu hóa
tuyến tiêu hóa.
cung cấp cho cơ thể.
Vận chuyển chất dinh dưỡng, O2 tới các tế bào và vận
Hệ tuần hoàn
Tim và hệ mạch
chuyển chất thải, CO2 từ tế bào tới cơ quan bài tiết.
Mũi, khí quản, phế quản, 2 Thực hiện trao đổi khí O2, CO2 giữ cơ thể với môi
Hệ hô hấp
lá phổi.
trường.
Thận, ống dẫn tiểu, bóng
Hệ bài tiết
Bài tiết nước tiểu
đái
Não, tủy sống, dây thần Tiếp nhận và trả lời các kích thích của môi trường,
Hệ thần kinh
kinh, hạch thần kinh.
điều hòa hoạt động các cơ quan
Câu 3: Trình bày mối liên hệ về chức năng giữa các hệ cơ quan đã học ( Hệ vận động, hệ tuần hoàn, hệ
hô hấp, hệ tiêu hóa, hệ bài tiết ).
Trả lời:
Trường THCS Phú Yên - Thọ Xuân
1
Ôn tập sinh häc 8
GV biên soạn: Nguyễn §øc Nam
Mối liên hệ về chức năng giữa các hệ cơ quan đã học ( Hệ vận động, hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ
tiêu hóa, hệ bài tiết ) được phản ánh qua sơ đồ sau:
Hệ vận đông
Hệ tuần hoàn
Hệ hô hấp
Hệ tiêu hóa
Hệ bài tiết
Giải thích:
+ Bộ xương tạo khung cho toàn bộ cơ thể, là nơi bám của hệ cơ và là giá đỡ cho các hệ cơ
quan khác.
+ Hệ cơ hoạt động giúp xương cử động.
+ Hệ tuần hoàn đẫn máu đến tất cả các hệ cơ quan, giúp các hệ này trao đổi chất.
+ Hệ hô hấp lấy ôxy từ môi trường cung cấp cho các hệ cơ quan và thải cacbonic ra môi
trường thông qua hệ tuần hoàn.
+ Hệ tiêu hóa lấy thức ăn từ môi trường ngoài và biến đổi chúng thành các chất dinh dưỡng
để cung cấp cho tất cả các hệ cơ quan thông qua hệ tuần hoàn
+ Hệ bài tiết giúp thải các chất cặn bã, thừa trong trao đổi chất của tất cả các hệ cơ quan ra
môi trường ngoài thông qua hệ tuần hoàn.
Caâu 4: So sánh tế bào động vật và tế bào thực vật? ( HS phải nêu được giống nhau và khác nhau
những điểm nào)
Điểm giống và khác nhau đó nói lên điều gì?
Traû lôøi:
A) Giống nhau:
- Đếu là đơn vị cấu trúc và ñơn vị chức năng của TB.
- Đều có các thành phần: Màng, chất TB , nhân và các bào quan như: ti thể; thể gôn gi; lưới nội chất;
riboxom
B) Khác nhau:
Đặc điểm phân biệt
TB động vật
TB thực vật
Màng tế bào
- Không có màng bằng Xenlulozơ
- Có màng làm bằng Xenlulozơ
Tế bào chất
- Không có lạp thể - diệp lục
- Có lạp thể - diệp lục.
- Không bào bé hoặc không có
- Không bào lớn
- Hình dạng không ổn định
- Hình dạng ổn định.
- Có trung thể
- Không có
C) + Ý nghĩa của sự giống nhau: Chứng tỏ ĐV và TV có cùng nguồn gốc trong quá trình phát sinh
+ Ý nghĩa sự khác nhau: Tuy cùng nguồn gốc chung nhưng phân hóa theo 2 hướng khác nhau, chuyên
hóa và thích nghi với lối sống khác nhau
Câu 5: Hãy nêu các thành phần cấu tạo tế bào ? Qua đó giải thích mối quan hệ thống nhất về chức
năng giữa màng sinh chất, chất tế bào và nhân?
Trả lời:
* Các thành phần cấu tạo tế bào
- Màng tế bào : giúp tế bào trao đổi chất .
- Chất tế bào : thực hiện các hoạt động sống của tế bào .
+Lưới nội chất : tổng hợp và vận chuyển các chất
+Riboxom : nơi tổng hợp protein
+Ti thể : tham gia hô hấp giải phóng năng lượng
+Bộ máy Gongi : thu nhận , hoàn thiện , phân phối các sản phẩm, bài tiết chất bã ra ngoài.
+Trung thể : tham gia quá trình phân chia tế bào .
- Nhân tế bào : điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào .
+Nhiễm sắc thể : chứa ADN qui định tổng hợp protein, quyết định trong di truyền .
+Nhân con : tổng hợp rARN
* Kết luận:
Trường THCS Phú Yên - Thọ Xuân
2
Ôn tập sinh häc 8
GV biên soạn: Nguyễn §øc Nam
Màng sinh chất thực hiện trao đổi chất để tổng hợp nên những chất riêng của tế bào. Sự phân giải
vật chất tạo năng lượng cần cho mọi hoạt động sống của tế bào được thực hiện nhờ ti thể. Nhiễm sác thể
trong nhân qui định đặc điểm cấu trúc protêin được tổng hợp trong TB nhờ ribôxôm. Như vậy các bào quan
trong tế bàocó sự phối hợp hoạt động để TB thực hiện chức năng sống.
Câu 6: Chứng minh tế bào là đơn vị cấu tạo cà cũng là đơn vị chức năng của cơ thể?
Trả lời:
* Tế bào được xem là đơn vị cấu tạo của cơ thể : Vì mọi cơ quan của cơ thể đều được cấu tạo từ tế
bào . Cơ thể người trưởng thành ước tính có khoảng 6.10 13 tế bào . Mỗi ngày có hàng tỉ tế bào bị chết đi
và được thay thế.
* Chức năng của tế bào là thực hiện sự trao đổi chất và năng lượng (qua đồng hóa và dị hóa),
cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của cơ thể. Ngoài ra, sự lớn lên và phân chia của tế bào (gọi
là sự phân bào) giúp cơ thể lớn lên, tới giai đoạn trưởng thành có thể tham gia vào quá trình sinh sản; tế
bào còn có khả năng tiếp nhận và phản ứng lại với các kích thích lí – hóa của môi trường giúp cơ thể
thích nghi với môi trường. Như vậy, mọi hoạt động sống của cơ thể đều liên quan đến hoạt động sống
của tế bào nên tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể.
Câu 7: Trình bày cấu tạo chung và thành phần hóa học của tế bào trong cơ thể. Tế bào có những đặc
điểm nào thể hiện tính chất sống của nó?
Trả lời:
1- Cấu tạo chung của tế bào:
Tất cả các tế bào trong cơ thể (trừ TB hồng cầu) đều có cấu trúc chung là có màng sinh chất,
chất tế bào và nhân. Trong chất TB có các bào quan như ribosom, lưới nội chất, ti thể, bộ máy gôngi, trung
thể, ARN. Trong nhân mang thông tin di truyền là AND nằm trong các NST.
2- Thành phần hóa học của tế bào:
Chất hữu cơ:
-Protein cấu tạo gồm các nguyên tố hóa học C, H, O, N, S, P. Trong đó nitolà chất đặc trưng
cho sự sống
- Gluxit cấu tạo gồm 3 nguyên tố hóa học C, H, O trong đó tỉ lệ H :O luôn bằng 2: 1
- Lipit cấu tạo gồm 3 nguyên tố C, H, O trong đó tỉ lệ H : O thay đổi tùy theo loại lipit
- A xit nucleic gồm 2 loại AND và ARN được cấu tạo từ các nguyên tốC, H, O, N, P
Chất vô cơ: Gồm nước và các muối khoáng có chứa Ca, K, Na, Fe, Cu, …
3- Những đặc điểm cơ bản thể hiện tính chất sống:
- TB thường xuyên TĐC với môi trường trong cơ thể (máu, nước mô) thông qua màng TB bằng
cơ chế thẩm thấu và khuếch tán
-Sinh sản: TB lớn lên đến mức nào đó thì phân chia gọi là sự phân bào. Vì thế TB luôn đổi mới
và tăng về số lượng
- Cảm ứng: Là khả năng tiếp nhận và phản ứng lại các kích thích lí , hóa của môi trường xung
quanh TB
(VD: TB cơ là sự co rút và TB TK là hưng phấn và dẫn truyền…)
Câu 8: Mô là gì? Hãy nêu đặc điểm cấu tạo và chức năng các loại mô?
Trả lời:
1- Khái niệm Mô: Mô là tập hợp các tế bào chuyên hóa có cấu trúc giống nhau, cùng thực hiện một chức
năng nhất định ( ở một số loại mô còn có thêm các yếu tố phi bào )
2- Cấu tạo và chức năng các loại mô:
Cơ thể có 4 loại mô chính là:
- Mô biểu bì: các tế bào xếp sát nhau -> có chức năng bảo vệ, hấp thụ, tiết.
- Mô liên kết: các tế bào nằm rải rác trong chất phi bào -> có chức năng nâng đỡ, vận chuyển , liên kết các
cơ quan .
- Mô cơ gồm cơ vân, cơ trơn, cơ tim: các tế bào hình sợi dài -> có chức năng co dãn.
+ Cơ vân: tạo thành các bắp cơ trong hệ vận động, tế bào có nhiều nhân, có vân ngang, vận động
theo ý muốn
+ Cơ trơn: có phần lớn ở các nội quan, ngắn hơn cơ vân, có 1 nhân, không có vân ngang, vận động
không theo ý muốn
Trường THCS Phú Yên - Thọ Xuân
3
Ôn tập sinh häc 8
GV biên soạn: Nguyễn §øc Nam
+ Cơ tim: cấu tạo nên thành tim, tế bào phân nhánh, có nhiều nhân, vận động không theo ý muốn
- Mô thần kinh :gồm tế bào thần kinh (Nơron) và các tế bào thần kinh đệm tạo nên hệ thần kinh có chức
năng tiếp nhận kích thích , xử lí thông tin , điều khiển sự hoạt động của các cơ quan để trả lời các kích thích
của môi trường .
+ Nơron gồm thân và các tua. Thân và tua ngắn => chất xám ở não, tủy và hạch thần kinh; tua dài
=> chất trắng ở não, tủy và các dây thần kinh.
Hoặc có thể ra kiểu:
Câu 8: So sánh 4 loại mô theo mẫu ở bảng sau:
Bảng: so sánh các loại mô
Mô biểu bì
Mô liên kết
Mô cơ
Mô thần kinh
Đặc điểm cấu tạo
Chức năng
Đặc điểm
cấu tạo
Chức năng
Trả lời:
Bảng: so sánh các loại mô
Mô biểu bì
Mô liên kết
Mô cơ
Tế bào xếp xít mhau Tế bào nằm
Tế bào dài xếp
trong chất cơ
thành lớp, thành bó
bản
Bảo vệ , hấp thu, tiết Nâng đỡ (máu
Co , dãn tạo nên sự
(mô sing sản làm
vận chuyển các vận động của các
nhiệm vụ sinh sản)
chất)
cơ quan và vận
động của cơ thể
Mô thần kinh
Nơron có thân nối với sợi
trục và sợi nhánh
-Tiếp nhận kích thích
-Dẫn truyền xung thần kinh
-Xử li thông tin
-Điều hòa hoạt động các cơ
quan
Câu 9: Cung phản xạ, vòng phản xạ là gì? Hãy phân biệt cung phản xa và vòng phản xạ?
Trả lời:
* Cung phản xạ : là con đường mà xung thần kinh truyền từ cơ quan thụ cảm qua trung ương thần kinh
đến cơ quan phản ứng .
- Một cung phản xạ gồm 5 yếu tố: cơ quan thụ cảm, Nơron hướng tâm , trung ương thần kinh (Nơron trung
gian cùng thân và tua ngắn của Nơron vận động) , Nơron vận động , cơ quan phản ứng
* Vòng phản xạ : là luồng thần kinh bao gồm cung phản xạ và đường phản hồi .
(Khi kích thích vào tế bào cơ -> cơ co có phải là phản xạ không, vì sao? (Không phải. Vì không đầy đủ
các yếu tố của 1 phản xạ mà chỉ là sự cảm ứng của các sợi thần kinh và của tế bào cơ đối với kích thích
mà thôi)
* Phân biệt cung phản xa và vòng phản xạ Nên kẽ bảng để phân biệt
Đặc điểm phân biệt
Cung phản xạ
Vòng phản xạ
Con đường đi
Ngắn hơn
Dài
Số lượng nơ ron tham
Ít
Nhiều
Độ chính xác
Ít chính xác
Chính xác hơn
Mức độ
Đơn giản
Phức tạp hơn
Thời gian thực hiện
Nhanh hơn
Lâu hơn
Caõu 10:
1. Lập bảng phân biệt các loại mô cơ.
2. Tại sao người ta lại gọi là cơ vân?
3. Bản chất và ý nghĩa của sự co cơ.
Trả lời
Bảng phân biệt các loại mô cơ.
Đặc điểm
Mô cơ vân
Mô cơ trơn
Mô cơ tim
Hình dạng
Hình trụ dài
Hình thoi, đầu nhọn
Hình trụ dài
Cấu tạo
Tế bào có nhiều nhân, có
Tế bào có một nhân, không Tế bào phân nhánh, có
vân ngang
có vân ngang
nhiều nhân
Chức năng
Tạo thành bắp cơ gắn với
Thành phần cấu trúc một số Cấu tạo nên thành tim
xương trong hệ vận động
nội quan
Tính chất
Hoạt động theo ý muốn
Hoạt động không theo ý
Hoạt động không theo ý
muốn
muốn
Trường THCS Phú Yên - Thọ Xuân
4
Ôn tập sinh häc 8
GV biên soạn: Nguyễn §øc Nam
Mỗi sợi cơ có các tơ cơ mảnh, tơ cơ dày xen kẽ tạo ra các đoạn màu sáng và sẫm xen kẽ nhau. Tập hợp
các đoạn sáng, sẫm của tế bào cơ tạo thành các vân ngang nên người ta gọi là cơ vân.
Bản chất của sự co cơ: Các tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dàylàm tế bào cơ ngắn lại.
ý nghĩa của sự co cơ trong cơ thể: Các tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dàylàm tế bào cơ
ngắn lại bó cơ ngắn lại bắp cơ co ngắn, bụng cơ phình to xương cử động cơ thể hoạt động.
Câu 11
1. Hãy vẽ và ghi chú sơ đồ cung phản xạ.
2. Nêu các thành phần cấu tạo cung phản xạ và chức năng từng thành phần.
3. Phân biệt phản xạ với cảm ứng ở thực vật.
Trả lời
1.Vẽ đúng, đủ thành phần sơ đồ cung phản xạ
- ghi chú sơ đồ cung phản xạ.
(hình 6.2- trang 21 sgk)
2. Nêu các thành phần cấu tạo cung phản xạ chức năng từng thành phần:
Cung phản xạ gồm 5 thành phần:
1. Cơ quan thụ cảm: Thu nhận kích thích.
2. Nơ ron hướng tâm: Dẫn truyền xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm trung ương thần kinh.
3. Trung ương thần kinh: Tiếp nhận kích thích từ cơ quan thụ cảm truyền về, sử lý thông tin và
phát lệnh phản ứng.
4. Nơ ron ly tâm :Dẫn truyền xung thần kinh từ trung ương thần kinh cơ quan phản ứng.
Cơ quan phản ứng: Phản ứng lại các kích thích nhận được .
3. Phân biệt phản xạ với cảm ứng ở thực vật.
- Phản xạ là phản ứng của cơ thể có sự tham gia điều khiển của hệ thần kinh.
- cảm ứng ở thực vật là phản ứng của cơ thể không do hệ thần kinh điều khiển.
Câu 12: Từ một ví dụ cụ thể, hãy phân tích đường đi của xung thần kinh trong phản xạ đó.
Trả lời:
Cho ví dụ: Khi côn trùng cắn ngứa (kích thích) sau lưng (cơ quan thụ cảm) TWTK tay gãi
(cơ quan phản ứng)lúc sau hết ngứa.
Phân tích: Cơ quan thụ cảm (dưới da ở lưng) nhận kích thích của môi trường(côn trùng cắn) sẽ
phát xung TK theo dây hướng tâm về TWTK, từ trung ương phát đi xung TK theo dây li tâm tới cơ quan
phản ứng (tay gãi). Kết quả của sự phản ứng được thông báo ngược về trung ương theo dây hướng tâm, nếu
phản xạ chưa chính xác hoặc đã đầy đủ thì phát lệnh điều chỉnh, nhờ dây li tâm tới cơ quan phản ứng. Nhờ
vậy mà cơ thể có thể phản ứng chính xác đối với kích thích (tay điều chỉnh vị trí hay cường độ gãi), sơ đồ
vòng phản xạ:
Trung ương thần kinh
(1)
(3)
(4)
Cơ quan thụ cảm
(2)
Cơ quan phản ứng
(1) Xung thần kinh hướng tâm ; (2) Xung thần kinh li tâm
(3) Xung thần kinh thông báo ngược ; (4) Xung thần kinh li tâm điều chỉnh
Câu 13: Vẽ các sơ đồ về cung phản xạ, vòng phản xạ, sự tuần hoàn máu, cơ chế sự đông máu, sơ đồ
truyền máu, sơ đồ về sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào, sơ đồ biến đổi các chất trong thành phần thức
ăn
Trả lời:
Trường THCS Phú Yên - Thọ Xuân
5
Ôn tập sinh häc 8
GV biên soạn: Nguyễn §øc Nam
1/ Cung phản xạ:
(1)
(2)
Trung ương thần kinh
Cơ quan thụ cảm
Cơ quan phản ứng
(1)Xung thần kinh hướng tâm
(2)Xung thần kinh li tâm
2/ Vòng phản xạ:
Trung ương thần kinh
(1)
(3)
(4)
Cơ quan thụ cảm
(2)
Cơ quan phản ứng
(1) Xung thần kinh hướng tâm ; (2) Xung thần kinh li tâm
(3) Xung thần kinh thông báo ngược ; (4) Xung thần kinh li tâm điều chỉnh
3/ Sự tuần hoàn máu :
TTP
TNP
Động mạch phổi
Máu đỏ thẫm
PHỔI
Tĩnh mạch chủ
CQ
Tĩnh mạch phổi
Máu đỏ tươi
Động mạch chủ
Máu đỏ thẫm
Máu đỏ tươi
4/ Cơ chế sự đông máu:
5/ Sơ đồ truyền máu:
A
A
O
O
AB
AB
B
B
Trường THCS Phú Yên - Thọ Xuân
6
TNT
Vòng tuần hoàn nhỏ
TTT
Vòng tuần hoàn lớn
Ôn tập sinh häc 8
6/ Sơ đồ trao đổi khí:
K2 thở ra
nhiều CO2 và
ít O2
GV biên soạn: Nguyễn §øc Nam
K2 hít vào
nhiều O2 và ít
CO2
Phổi
-Lấy khí O2
Sự trao đổi
khí ở phồi
-Thải khí CO2
Máu đỏ thẫm
nhiều CO2 ít
O2
O2
CO2
Máu đỏ tươi
nhiều O2 và ít
CO2
Tim
Máu đỏ thẫm
nhiều CO2 ít
O2
O2
CO2
Tế bào
-Lấy O2 để
oxi hóa chất
d2
-Thải khí
CO2
Sự trao Đổi
khí ở tế bào
Máu đỏ tươi
nhiều O2 và ít
CO2
7/ Sơ đồ biến đổi các chất trong thành phần thức ăn :
Ơ khoang miệng:
amilaza
Tinh bột (chín)
Ơ dạ daỳ:
Protein
(chuỗi dài)
Mantôzơ
pH = 7,2 ; t =37 c
0
0
Protein
pepsin + HCL (chuỗi ngắn)
Ơ ruột non:
Enzim
Enzim
*Tinh bột và đường đôi
Đường đơn
Đường đơn
Enzim
* Protein
*Lipit
Dịch
mật
Các giọt li pit nhỏ
Enzim
peptit
Axit amin
Enzim
Axit béo và glixerin
Câu 14: Mô tả cấu tạo (vẽ hình minh họa) và nêu rõ chức năng của một noron điển hình. So sánh các
loại nơron.
Trả lời:
a/ Mô tả câú tạoVẽ theo hình 6-1 trg 20 – SGK
b/ Chức năng cơ bản của nơron: cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh
- Cảm ứng là khả năng tiếp mhận các kích thích và phản ứng lại các kích thích bằng hình thức phát sinh
xung thần kinh
- Dẫn truyền xung thần kinh là khả năng lan truyền xung thần kinh theo một chiều nhất đinh từ nơi phát
sinh hoặc tiếp nhận về thân nơ ron và truyền dọc theo sợi trục
c/ Các loại nơron: Căn cứ vào chức năng người ta phân biệt 3 loại nơ ron:
Trường THCS Phú Yên - Thọ Xuân
7
Ôn tập sinh häc 8
-
GV biên soạn: Nguyễn §øc Nam
Nơ ron hướng tâm (noron cảm giác) có thân nằm ngoài TWTK, đảm nhiệm chức năng truyền xung
TK về TWTK
Nơ ron trung gian (noron liên lạc) nằm trong TWTK, đảm nhiệm liên hệ giữa các nơron
Nơ ron li tâm (noronvận động) có thân năm trong TWTK (hoặc ở các hạch thần kinh sinh dưỡng) ,
sợi trục hướng ra cơ quan phản ứng.
Chương II:
VẬN ĐỘNG
Câu 1: Hãy điền các nội dung cơ bảng phù hợp vào bảng sau:
Bảng : Sự vận động của cơ thể
Cơ quan thực
Đặc điểm đặc trưng
Chức năng
Vai trò chung
hiện vận động
Bộ xương
Hệ cơ
Trả lời:
Bảng : Sự vận động của cơ thể
Cơ quan thực
Đặc điểm đặc trưng
Chức năng
Vai trò chung
hiện vận động
- Gồm nhiều xương liên kết với
Tạo bộ khung cơ thể :
nhau qua các khớp
Bộ xương
+ Bảo vệ
- Có tính chất cứng rắn và đàn
Giúp cơ thể hoạt
+ Nơi bám của cơ.
hồi.
động để thích ứng
với môi trường
- Tế bào cơ dài.
Cơ co, dãn giúp các cơ
Hệ cơ
- Có khả năng co dãn
quan hoạt động
Câu 2: a/ Chứng minh rằng: Trong thành phần hóa học của xương có cả chất hữu cơ và chất vô cơ
làm xương bền chắt và mềm dẻo?
b/ Hãy giải thích vì sao người già dễ bị gãy xương và khi gãy xương thì sự phục hồi xương diễn
ra chậm, không chắc chắn?
Trả lời:
a/ Thật vậy: qua 2 thí nghiệm sau sẽ chứng minh điều đó.
- Lấy 1 xương đùi ếch trưởng thành ngâm trong cốc đựng dung dịch a xít clohyđric 10 % ta thấy
những bọt khí nổi lên từ xươngđó là do phản ứng giữa HCl với chất vô cơ ( CaCO3) tạo ra khí
CO2 . Sau 10-15 phút bọt khí không nổi lên nữa, lấy xương ra, rửa sạch ta thấy xương trở nên
mềm dẻo chất hữu cơ
- Đốt 1 xương đùi ếch khác trên ngọn lửa đèn cồn cho đến khi xương không còn cháy nữa, không
còn thấy khói bay lên chất hữu cơ đã cháy hết. Bóp nhẹ phần xương đã đốt ta thấy dòn và bở
racho vào cốc HCl 10%, ta thấy chúng tan ra và nổi bọt khí giống như trên, chứng tỏ xương
có chất vô cơ
Xương kết hợp giữa 2 thành phần chất trên nên có tính bền chắc và mềm dẻo
b/ Vì người già sự phân hủy hơn sự tạo thành, đồng thời tỉ lệ chất cốt giao giảm vì vậy xương giòn,
xốp nên dễ bị gãy và khi bị gãy xương thì sự phục hồi diễn ra rất chậm, không chắc chắn.
Câu 3: Nêu đặc điểm cấu tạo của xương phù hợp với Chức năng nâng đỡ và vận động
Trả lời:
Cấu tạo phù hợp với Chức năng nâng đỡ và vận động là :
* Cấu tạo phù hợp với Chức năng vận động :
- Bộ xương khoảng 206 chiếc gắn với nhau nhờ các khớp , có 3 loại khớp :
+Khớp bất động : gắn chặt các xương với nhau -> bảo vệ nâng đỡ . VD khớp xương sọ , mặt , đai hông
+Khớp bán động : khả năng hoạt động hạn chế để bảo vệ các cơ quan như tim , phổi …VD khớp ở cột sống
, lồng ngực …
+Khớp động : khả năng hoạt động rộng , chiếm phần lớn trong cơ thể -> cho cơ thể vận động dễ dàng .VD
khớp xương chi…
* Tính vững chắc đảm bảo Chức năng nâng đỡ :
Trường THCS Phú Yên - Thọ Xuân
8
Ôn tập sinh häc 8
GV biên soạn: Nguyễn §øc Nam
- TP hóa học : gồm chất vô cơ và hữu cơ . Chất vô cơ giúp xương cứng rắn chống đỡ được sức nặng của cơ
thể và trọng lượng mang vác . Chất hữu cơ làm cho xương có tính đàn hồi chống lại các lực tác động , làm
cho xương không bị giòn , bị gãy
- Cấu trúc : xương có cấu trúc đảm bảo tính vững chắc là : hình ống , cấu tạo bằng mô xương cứng ở thân
xương dài , mô xương xốp gồm các nan xương xếp vòng cung .
Câu 4*:
Nêu sự khác nhau giữa bộ xương người và bộ xương thú.
Bảng 11. Sự khác nhau giữa bộ xương người với bộ xương thú
Các phần so sánh
Bộ xương người
Bộ xương thú
Tỉ lệ sọ não / mặt
Lớn
Nhỏ
Lồi căm xương mặt
Phát triển
Không có
Cột sống
Cong ở 4 chỗ
Cong hình cung
Lồng ngực
Nở sang 2 bên
Nở theo chiều lưng-bụng
Xương chậu
Nở rộng
Hẹp
Xương đùi
Phát triển, khỏe
Bình thường
Xương bàn chân
Xương ngón chân ngắn, bàn chân hình vòm
Xương ngón dài , bàn chân phẳng
Xương gót
Lớn, phát triển về phía sau
Nhỏ
Câu 5:
Nêu đặc điểm tiến hoá của bộ xương người so vói bộ xương thú.
Trả lời:
Đặc điểm tiến hoá của bộ xương người so vói bộ xương thú:
Đặc điểm tiến hóa của bộ xươngthể hiện ở sự phân hóa chi trên – chi dưới ; cột sống , lồng ngực
; hộp sọ và lối đính sọ vào cột sống .
- Chi trên : xương nhỏ , khớp linh hoạt ->giúp cơ thể cân bằng trong tư thế đứng và đi bằng 2 chân; đặc biệt
ngón cái đối diện được với các ngón khác -> thuận lợi cầm nắm công cụ lao động
- Chi dưới : xương chậu nở rộng, xương đùi to khoẻ -> chống đỡ và di chuyển . Bàn chân vòm, xương gót
phát triển ra sau -> chống đỡ tốt , di chuyển dẽ dàng
- Lồng ngực nở rộng 2 bên -> đứng thẳng
- Cột sống cong 4 chỗ -> dáng đứng thẳng , giảm chấn động
- Xương đầu : tỉ lệ xương sọ lớn hơn xương mặt vì não phát triển con người biết chế tạo và sử dụng vũ khí
tự vệ không phải dùng bộ hàm để chống kẻ thù như động vật .
- Cột sống đính vào xương sọ hơi lùi về trước trong khi não phát triển ra sau tạo cho đầu ở vị trí cân bằng
trong tư thế đứng thẳng . Lồi cằm phát triển là chỗ bám cho các cơ lưỡi sử dụng trong phát âm ở người .
Câu 6: Hãy chứng minh : “Xương là một cơ quan sống” . Những đặc điểm nào trong thành phần hoá
học và cấu trúc của xương bảo đảm cho xương có độ vững chắc cao mà lại tương đối nhẹ? Tại sao lứa
tuổi thanh thiếu niên lại cần chú ý rèn luyện , giữ gìn để bộ xương phát triển bình thường?
Trả lời:
a/ Xương là một cơ quan sống:
- Xương cấu tạo bỡi các phiến vôi do mô liên kết biến thành, trong chứa các TB xương.
- TB xương có đầy đủ các đặc tính của sự sống: dinh dưỡng, lớn lên, hô hấp, bài tiết, sinh sản, cảm
ứng… như các loại tế bào khác.
- Sự hoạt động của các thành phần của xương như sau:
+ Màng xương sinh sản tạo ra mô xương cứng , mô xương xốp.
+ Ong xương chứa tuỷ đỏ, có khả năng sinh ra hồng cầu.
+ Xương tăng trưởng theo chiều dài và theo chiều ngang.
b/ Đặc điểm của xương:
Xương có những đặc điểm về thành phần hoá học và cấu trúc bảo đảm độ vững chắc mà lại tương
đối nhẹ:
*Đặc điểm về thành phần hoá học của xương:
- Ở người lớn, xương cấu tạo bỡi 1/3 chất hữu cơ, 2/3 chất vô cơ.
-Chất hữu cơ làm cho xương dai và có tính đàn hồi.
- Chất hữu cơ làm xương cứng nhưng dễ gãy.
Trường THCS Phú Yên - Thọ Xuân
9
Ôn tập sinh häc 8
GV biên soạn: Nguyễn §øc Nam
Sự kết hợp 2 loại chất này làm cho xương vừa dẻo vừa vững chắc.
*Đặc điểm về cấu trúc của xương:
-Cấu trúc hình ống của xương dài giúp cho xương vững chắc và nhẹ.
-Mô xương xốp cấu tạo bỡi các nan xương xếp theo hướng của áp lực mà xương phải chịu, giúp cho
xương có sức chịu đựng cao.
c/ Rèn luyện, giữ gìn bộ xương phát triển bình thường:
Ở lứa tuổi thanh thiếu niên, xương còn mềm dẻo vì tỉ lệ chất hữu cơ nhiều hơn 1/3 , tuy nhiên trong
thời kì này xương lại phát triển nhanh chóng, do đó muốn cho xương phát triển bình thường để cơ thể cân
đối, đẹp và khoẻ mạnh, phải giữ gìn vệ sinh về xương:
- Khi mang vác, lao động phải đảm bảo cân đối 2 tay.
- Ngồi viết ngay ngắn, không tựa ngực vào bàn, không gục đầu ra phía trước.
- Không đi giày chật và cao gót.
- Lao động vừa sức, luyện tập thể dục thể thao thường xuyên.
- Hết sức đề phòng và tránh các tai nạn làm tổn thương đến xương.
Câu 7: Phân biệt các loại khớp xương và nêu rõ vai trò của từng loại khớp?
Trả lời:
Phân biệt các loại khớp xương và vai trò của từng loại khớp
Các loại
Đặc điểm phân biệt
Khả năng
Vai rò
khớp xương
cử động
Khớp động Có diện khớp ở 2 đầu xương
tròn và lớn có sụn trơn bóng;
Đảm bảo sự hoạt động linh hoạt của tay,
Linh hoạt
Giữa khớp có bao chứa dịch
chân
khớp
Khớp bán
Giúp xương tạo thành khoang bảo vệ
động
(khoang ngực). Ngoài ra còn có vai trò
Diện khớp phẳng và hẹp
Ít linh hoạt
giúp cơ thể mềm dẻo trong dáng đi đứng
và lao động phức tạp.
Khớp bất
Giúp xương tạo thành hộp, thành khối để
Giữa 2 xương có hình răng cưa
Không cử
động
bảo vệ nội quan (hộp sọ bảo vệ não)
khít với nhau
động được
hoặc nâng đỡ (xương chậu)
Câu 8: Đặc điểm cấu tạo của hệ cơ liên quan đến chức năng vận động ?
Trả lời:
- Cơ tham gia vận động là cơ vân . Đơn vị cấu tạo nên hệ cơ là tế bào cơ (sợi cơ) . Mỗi TB cơ gồm nhiều
đơn vị cấu trúc , mỗi đơn vị cấu trúc gồm nhiều tơ cơ xếp song song dọc theo chiều dài tế bào cơ , gồm 2
loại tơ cơ là tơ cơ mảnh(sáng) và tơ cơ dày(sẫm) nằm xen kẽ nhau tạo nên các vân sáng và tối
-Tập hợp các tế bào cơ tạo nên bó cơ bọc trong màng liên kết . Mỗi bắp cơ có nhiều bó cơ , bắp cơ ở giữa
to 2 đầu thuôn nhỏ tạo thành gân bám vào 2 xương . Khi cơ co xương chuyển động .
- Mỗi bắp cơ có mạch máu và dây thần kinh chi phối phân nhánh đến từng sợi cơ . Khi cơ co là các tơ cơ
mảnh xuyên vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm bắp cơ ngắn lại và phình to khiến xương chuyển động .
- Sự co cơ là 1 phản xạ , năng lượng cần cho co cơ là do sự ôxi hóa các chất dinh dưỡng do máu mang đến ,
đồng thời cũng thải ra các sản phẩm phân hủy vào máu để đưa đến các cơ quan bài tiết ra ngoài.
Câu 9: Đặc điểm tiến hóa của hệ cơ người so với động vật?
Trả lời:
Thể hiện sự phân hóa các cơ chi trên và chi dưới, sư phân hóa và phát triển cơ mặt và cơ lưỡi
- Cơ chi trên : phân hóa thành nhiều nhóm cơ nhỏ phụ trách những hoạt động đa dạng và tinh vi , đặc biệt là
sự khéo léo của đôi bàn tay -> Con người thực hiện được các động tác tinh vi khéo léo trong lao động sáng
tạo .
- Cơ chi dưới : có xu hướng tập trung thành các nhóm cơ lớn khoẻ -> vận động , di chuyển , tạo thế cân
bằng trong dáng đứng thẳng.
- Cơ mặt : phân hóa thành các nhóm cơ biểu lộ tình cảm (cơ nét mặt)
- Cơ lưỡi phát triển giúp cho việc phát âm tiếng nói của con người .
Trường THCS Phú Yên - Thọ Xuân
10
Ôn tập sinh häc 8
GV biên soạn: Nguyễn §øc Nam
Câu 10: Công của cơ là gì? Công của cơ được sử dụng vào mục đích nào? Hãy giải thích nguyên
nhân của sự mỏi cơ. Ý nghĩa của việc luyện tập cơ . Phương pháp luyện tập cơ?
Trả lời:
- Khi cơ co tạo 1 lực tác động vào vật, làm vật di chuyển, tức là sinh ra 1 công . Có 2 dạng công: công tính
được và công không tính được (khi cơ co không làm vật di chuyển, ví dụ: mang 1 vật nặng đứng yên 1 chỗ)
Công của cơ phụ thuộc vào các yếu tố:
+ Trạng thái thần kinh.
+ Nhịp độ lao động
+ Khối lượng của vật
- Công của cơ được sử dụng vào mục đích hoạt động, lao động
- Nguyên nhân của sự mỏi cơ: Làm việc quá sức và kéo dài, biên độ co cơ giảm dần rồi ngừng hẳn, dẫn
tới sự mỏi cơ. Nguyên nhân của sự mỏi cơ là do cơ thể không được cung cấp đủ chất ding dưỡng và ô xi
nên đã tích tụ Axit lac tic trong cơ bắp, tác động lên hệ thống thần kinh, gây cảm giác mỏi cơ.
- Công của cơ phụ thuộc vào : thể tích của bắp cơ , lực co cơ , trạng thái thần kinh . Nên luyện tập cơ sẽ làm
tăng thể tích của cơ , tăng lực co cơ , đồng thời tăng cường sự hoạt động của các hệ cơ quan như : tuần
hoàn , hô hấp , bài tiết … làm cho thần kinh hưng phấn tinh thần sảng khoái
- Luyện tập bằng cách tập thể dục , chơi thể thao và lao động vừa sức .
TUẦN HOÀN
Chương III;
Câu 1 : Môi trường trong cơ thể . Vai trò của môi trường trong cơ thể?
Trả lời:
- Môi trường trong : Máu , Nước mô , Bạch huyết .
+ Máu : có trong mạch máu
+ Nước mô : tắm đẫm quanh các tế bào . Nước mô được hình thành liên tục từ Máu .
+ Bạch huyết : trong mạch bạch huyết . Nước mô liên tục thấm vào các mạch bạch huyết tạo thành bạch
huyết .
- Vai trò của môi trường trong cơ thể :
+ Nhờ có môi trường trong mà tế bào thực hiện được mối liên hệ với môi trường ngoài trong quá trình trao
đổi chất : Các chất dinh dưỡng và ôxi được máu vận chuyển từ cơ quan tiêu hóa và phổi tới mao mạch
khuếch tán vào nước mô rồi vào tế bào , đồng thời các sản phẩm phân hủy trong hoạt động sống của tế bào
khuếch tán ngược lại vào nước mô rồi vào máu để đưa tới cơ quan bài tiết thải ra ngoài .
+ Máu , Nước mô , Bạch huyết còn có mối liên hệ thể dịch trong phạm vi cơ thể và bảo vệ cơ thể (Vận
chuyển hoocmon , kháng thể , bạch cầu đi khắp các cơ quan trong cơ thể)
Câu 2*: Thành phần của Máu . Cấu tạo và chức năng các thành phần?
Trả lời:
- Các thành phần của Máu :
Các tế bào máu
- Hồng cầu
45% thể tích
- Bạch cầu
- Tiểu cầu
Máu
Huyết tương
55% thể tích
- Nước 90%
- Protein , lipit , glucose , vitamin
- Muối khoáng , chất tiết , chất thải
- Cấu tạo và chức năng các thành phần của máu :
+ Hồng cầu : TB không nhân , hình đĩa lõm 2 mặt . Vì không có nhân nên chỉ tồn tại khoảng 130 ngày do
đó luôn được thay thế bằng các hồng cầu mới hoạt động mạnh hơn , thành phần chủ yếu của hồng cầu là Hb
Trường THCS Phú Yên - Thọ Xuân
11
Ôn tập sinh häc 8
GV biên soạn: Nguyễn §øc Nam
có khả năng kết hợp lỏng lẻo với ôxi và cacbonic nên có chức năng vận chuyển ôxi và cacbonic trong hô
hấp tế bào .
+ Bạch cầu : TB có nhân , lớn hơn hồng cầu , hình dạng không ổn định có chức năng bảo vệ cơ thể chống
các vi khuẩn đột nhập bằng cơ chế thực bào , tạo kháng thể , tiết protein đặc hiệu phá hủy tế bào đã bị
nhiễm bệnh.
+ Tiểu cầu :(không phải là tế bào mà chỉ là các mảnh vỡ của tế bào sinh tiểu cầu) kích thước rất nhỏ , cấu
tạo đơn giản , dễ bị phá hủy để giải phóng 1 loại enzim gây đông máu .
- Huyết tương : Là chất lỏng của máu có vai trò duy trì máu ở thể lỏng và vận chuyển các chất dinh
dưỡng , chất thải , hoocmon , muối khoáng dưới dạng hoà tan .
Câu 3: Trình bày các chức năng sinh lí chủ yếu của máu?
Trả lời:
- Chức năng hô hấp: Máu tham gia vận chuyển O2 từ phổi đến mô và CO2 từ mô đến phổi từ đó CO2
được thải ra ngoài qua động tác thở
- Chức năng dinh dưỡng: Máu vận chuyển các chất dinh dưỡng được hấp thụ từ ruột non đến các mô
cung cấp nguyên liệu cho tế bào và cho cơ thể nói chung
- Chức năng bài tiết: Máu vận chuyển các sản phẩm tạo ratừ quá trình trao đổi chất như :ure, axit
uric..từ mô đến thận, tuyến mồ hôi để bài tiết ra ngoài.
- Chức năng điều hòa thân nhiệt cơ thể: Máu mang nhiệt độ cao từ các cơ quan trong cơ thể đến da,
phổi và bóng đái để thải ra ngoài.
- Chức năng bảo vệ cơ thể: Các tế bào bạch cầu bảo vệ cơ thểbằng cách thực bào như ăn protein lạ, vi
khuẩn có hại…tạo kháng thể vô hiệu hóa kháng nguyên.
- Chức năng điều hòa sự cân bằng nội môi: Máu đảm bảo sự cân bằng nước, độpH và áp suất thẩm
thấu của cơ thể.
- Máu đảm bảo tính thống nhất hoạt động của tất cả các hệ cơ quan trong cơ thể.
Câu 4: a/ Nêu những Đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu?
b/ Giải thích vì sao khi bị đỉa đeo hút máu, chỗ vết đứt máu chảy lại lâu đông?
c/ Tại sao những dân tộc ở vùng núi và cao nguyên số lượng hồng cầu trong máu lại
thường cao hơn so với người ở đồng bằng?
Trả lời:
a/ Những đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu:
Hồng cầu:
• Hồng cầu không nhân làm giảm bớt năng lượng tiêu tốn trong quá trình làm việc
• Hb của hồng cầu kết hợp lỏng lẻo với oxi và cacbonic vừa giúp cho quá trình vận chuyển khí, vừa
giúp cho quá trình TĐK oxi và cacbonic diễn ra thuận lợi
• Hình đĩa lõm 2 mặt tăng bề mặt tiếp xúc hồng cầu với oxi và cacbonic tạo thuận lợi cho quá trình
vận chuyển khí
• Số lượng hồng cầu nhiều tạo thuận lợi cho quá trình vận chuyển đượcnhiều khí cho nhu cầu cơ thể ,
nhất là khi lao động nặng và kéo dài
Bạch cầu: Bảo vệ cơ thể, tiêu diệt vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể và TB già. Để thực hiện các chúc
năng đó bạch cầu có những đặc điểm sau:
• Hình thành chân giả bao vây và tiêu diệt vi khuẩn cùng các TB già bằng cách thực bào
• Có khả năng thay đổi hình dạng để có thể di chuyển đến bất kì nơi nào của cơ thể. Một số bạch cầu
còn có khả năng tiết chất kháng thể tạo khả năng đề kháng và miễn dịch cho cơ thể.
Tiểu cầu:
• Có chứa men và dễ vỡ để giải phóng enzim khi cơ thể bị thương, giúp cho sự đông máu
• Khi chạm vào vết thương, tiểu cầu vỡ giải phóng enzim. Enzim của tiểu cầu cùng với Ca++ biến
protein hòa tan (chất sinh tơ máu)của huyết tương thành các sợi tơ máu. Các sợi tơ máu kết thành
mạng lưới ôm giữ các TB máu tạo thành khối máu đông ngăn vết đứt mạch máu để máu không chảy
ra ngoài nữa.
b/ Giải thích vì sao khi bị đỉa đeo hút máu, chỗ vết đứt máu chảy lại lâu đông:
Trường THCS Phú Yên - Thọ Xuân
12
Ôn tập sinh häc 8
GV biên soạn: Nguyễn §øc Nam
Khi đỉa đeo vào da ĐV hay con người chỗ gần giác bám của đỉa có bộ phận tiết ra 1 loại hóa chất có tên là
hiruđin. Chất này có tác dụng ngăn cản quá trình tạo tơ máu và làm máu không đông, kể cả con đỉa bị gạc
ra khỏi cơ thể, máu có thể cũng tiếp tục chảy khá lâu mới đông lại do chất hiruđin hòa tan chưa đẩy ra hết.
c/ Những dân tộc ở vùng núi cao có số lượng hồng cầu trong máu cao hơn người ở đồng bằng vì:
+ Do không khí trên núi cao có áp lực thấp cho nên khả năng kết hợp của oxi với hemoglobin
trong hồng cầu giảm.
+ Số lượng hồng cầu tăng để đảm bảo nhu cầu oxi cho hoạt động của con người .
Câu 6 : Trình bày cơ chế và vai trò sự đông máu . Các nguyên tắc cần tuân thủ khi truyền máu?
Trả lời:
-Cơ chế đông máu :
Các tế bào máu
Máu
lỏng
Huyết tương
Hồng cầu
Bạch cầu
Tiểu cầu
Khối máu
đông
Vỡ
Chất sinh từ
máu
Enzim
Ca++
Tơ máu
Huyết thanh
- Vai trò: là cơ chế tự bảo vệ cơ thể, giúp cơ thể không bị mất máu khi bị thương
-Các nguyên tắc cần tuân thủ khi truyền máu :
+ Xét nghiệm máu lựa chọn nhóm máu phù hợp theo sơ đồ truyền máu (vẽ sơ đồ truyền máu)
+ Tránh truyền máu nhiễm mầm bệnh
Câu 7: Các VĐV thể thao luyện tập lâu năm thường có chỉ số nhịp tim / phút thưa hơn người bình
thường. Chỉ số này là bao nhiêu và điều đó có ý nghĩa gì ? có thể giải thích điều này thế nào khi số
nhịp tim / phút ít đi mà nhu cầu oxy của cơ thể vẫn được đảm bảo?
Trả lời:
* Chỉ số nhịp tim / phút của các VĐV thể thao luyện tập lâu năm
Trạng thái
Nhịp tim (số lần/phút)
Y nghĩa
Lúc nghỉ ngơi
40 - 60
- Tim được nghỉ ngơi nhiều.
-Khả năng tăng năng suất tim cao hơn.
Lúc hoạt động gắng sức
180 - 240
Khả năng hoạt động của cơ thể tăng lên.
* Giải thích: Ở các VĐV thể thao luyện tập lâu năm thường có chỉ số nhịp tim/phút nhỏ hơn
người bình thường. Tim của họ đập chậm hơn, ít hơn mà vẫn đủ nhu cầu oxy cho cơ thể là vì mỗi lần đập
tim bơm đi được nhiều máu hơn, hay nói cách khác là hiệu suất làm việc của tim cao hơn.
Câu 8: Nêu những dấu hiệu về cấu tạo để phân biệt động mạch, tĩnh mạch và mao mạch. Ý nghĩa
cấu tạo của từng loại mạch đó?
Trả lời:
Nêu những dấu hiệu về cấu tạo để phân biệt động mạch, tĩnh mạch và mao mạch. Y nghĩa cấu tạo
của từng loại mạch đó?
Sự khác biệt giữa các loại mạch máu và ý nghĩa:
Các loại mạch
Sự khác biệt về cấu tạo
Y nghĩa
máu
Động mạch
-Thành có 3 lớp với lớp mô liên kết và lớp cơ
Thích hợp với chức năng dẫn máu
trơn dày hơn tĩnh mạch
từ tim đến các cơ quan với vận
- Lòng trong hẹp hơn ở tĩnh mạch
tốc cao, áp lực lớn
Tĩnh mạch
-Thành có 3 lớp nhưng lớp mô liên kết và lớp
Thích hợp với chức năng dẫn máu
Trường THCS Phú Yên - Thọ Xuân
13
Ôn tập sinh häc 8
Mao mạch
cơ trơn mỏng hơn của động mạch
- Lòng trong rộng hơn ở động mạch
-Có van 1 chiều ở nhũng nơi máu phải chảy
ngược chiều trọng lực.
-Nhỏ và phân nhánh nhiều
-Thành mỏng chỉ gồm 1 lớp biểu bì
- Lòng trong hẹp
GV biên soạn: Nguyễn §øc Nam
từ khắp các tế bào của cơ thể về
tim với vận tốc và áp lực nhỏ.
Thích hợp với chức năng tỏa rộng
tới từng tế bào của các mô, tạo
điều kiện cho sự trao đổi chất với
tế bào
Câu 9 Mô tả đường đi của máu trong hai vòng tuần hoàn?
Trả lời:
- Vòng tuần hoàn nhỏ:
Máu đỏ thẫm từ tâm thất phải theo động mạch phổi vào mao mạch phổi. Tại đây đã diễn ra quá trình trao
đổi khí ( máu nhận O2 thải CO2 ) máu trở thành đỏ tươi sau đó tập trung theo tĩnh mạch phổi đổ về tâm nhĩ
trái.
- Vòng tuần hoàn lớn:
Máu đỏ tươi từ tâm thất trái theo động mạch chủ phân phối đến các mao mach phần trên và các mao mạch
phần dưới cơ thể và đến tận các tế bào. Tại đây xảy ra sự trao đổi khí ( máu nhận khí CO 2 thải khí O2 ) và
trao đổi chất, máu hoá đỏ thẫm tập trung theo tĩnh mạch chủ trên và tĩnh mạch chủ dưới đổ về tâm nhĩ phải.
Câu 10: Máu được vận chuyển trong cơ thể như thế nào ?
Trả lời:
Máu vận chuyển trong cơ thể là nhờ sự co giãn của tim và sự chênh lệch áp suất của máu giữa các mạch .
- Tim co tạo ra lực đẩy tống máu vào các động mạch ( động mạch phổi và động mạch chủ ) sau đó đến các
động mạch nhỏ , rồi đến hệ mao mạch , đến tĩnh mạch rồi trở về tim làm thành vòng kín gọi là vòng tuần
hoàn . Có 2 vòng tuần hoàn là vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ .
- Máu vận chuyển theo 1 chiều nhất định trong các vòng tuần hoàn là nhờ các van tim (van nhĩ thất và van
thất động )
- Máu vận chuyển trong các đoạn mạch khác nhau có vận tốc khác nhau , nhanh ở động mạch , chậm nhất ở
mao mạch để đủ thời gian cho quá trình trao đổi chất ( động mạch 0,5m/s -> mao mạch 0,001m/s ) , sau đó
lại tăng dần trong tĩnh mạch . Sự vận chuyển máu qua tĩnh mạch về tim còn được hỗ trợ bởi các cơ bắp
quanh thành tĩnh mạch , sức hút của lồng ngực khi hít vào , sức hút của tâm nhĩ khi dãn ra và nhờ sự hỗ trợ
của các van tĩnh mạch .
Câu 11: Tim có cấu tạo và hoạt động như thế nào ? Cơ sở khoa học của biện pháp rèn luyện tim ?
Trả lời:
a- Cấu tạo tim :
- Cấu tạo ngoài : hình chóp , đỉnh quay xuống dưới hơi chếch về trái , bên ngoài có màng tim tiết ra dịch
tim giúp tim co bóp dễ dàng , có hệ thống mao mạch nuôi tim .
- Cấu tạo trong : tim có 4 ngăn ( 2 tâm nhĩ trên , 2 tâm thất dưới) , thành tâm nhĩ mỏng hơn thành tâm thất ,
thành tâm thất trái dày hơn thành tâm thất phải , có 2 loại van tim , van nhĩ thất ( Giữa tâm nhĩ và tâm thất )
luôn mở chỉ đóng khi tâm thất co , van thất động ( Giữa tâm thất và động mạch ) luôn đóng chỉ mở khi tâm
thất co . Các van tim có tác dụng cho máu đi theo 1 chiều nhất định .
b- Hoạt động của tim :Tim hoạt động theo chu kì , mỗi chu kì kéo dài 0,8s gồm 3 pha :
-Pha co tâm nhĩ : 0,1s
-Pha co tâm thất : 0,3s
-Pha giãn chung : 0,4s
Như vậy trong 1 chu kì, sau khi co tâm nhĩ sẽ nghỉ 0,7s ;tâm thất nghỉ 0,5s . Nhờ thời gian nghỉ đó mà các
cơ tim phục hồi được khả năng làm việc ... Nên tim làm việc suốt đời mà không mỏi .
c- Cơ sở khoa học của biện pháp rèn luyện tim: Luyện tim nhằm tăng sức làm việc của tim , đáp ứng
nhu cầu hoạt động của cơ thể .
- Muốn tăng lượng máu cung cấp cho cơ thể hoạt động , có 2 khả năng : hoặc tăng nhịp co tim hoặc tăng
sức co tim .
+ Nếu tăng nhịp co tim thì sẽ giảm thời gian nghỉ của tim dẫn đến tim chóng mệt (suy tim). Vậy cần luyện
tim để tăng sức co tim , nghĩa là tăng thể tích tống máu đi trong mỗi lần co tim .
Trường THCS Phú Yên - Thọ Xuân
14
Ôn tập sinh häc 8
GV biên soạn: Nguyễn §øc Nam
- Luyện tim tốt nhất là thông qua lao động, tập TDTT thường xuyên và vừa sức để tăng dần sức làm việc và
chịu đựng của tim .
Câu 12: Hãy điền các nội dung cơ bản phù hợp vào bảng sau:
Bảng : Tuần hoàn
Cơ quan
Đặc điểm cấu tạo
Chức năng
Vai trò chung
Tim
Hệ mạch
Trả lời:
Bảng : Tuần hoàn
Cơ
Đặc điểm cấu tạo
Chức năng
Vai trò chung
quan
- Có van nhĩ, thất và van vào
Bơm máu liên tục theo 1 chiều Giúp máu tuần hoàn liên tục
động mạch.
Tim
từ tâm nhĩ vào tâm thất ra động theo một chiều trong cơ thể ,
- Co bóp theo chu kì gồm ba
mạch
nước mô cũng được liên tục
pha .
đổi mới, bạch huyết cũng liên
Hệ
Gồm: động mạch, tĩnh mạch
Dẫn máu từ tim đi khắp cơ thể
tục được lưu thông
mạch
và mao mạch.
về tim
Câu 13: a/ Huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà máu vẫn vận chuyển được qua tĩnh mạch về tim là
nhờ các động tác chủ yếu nào?
b/ Trình bày cơ chế đông máu. Ý nghĩa của sự đông máu đối với cơ thể.
c/ Nêu các bước sơ cứu khi bị chảy máu động mạch.
Trả lời:
a/ Huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà máu vẫn vận chuyển được qua tĩnh mạch về tim là nhờ các
động tác chủ yếu nào?
Ơ tỉnh mạch sức đẩy của tim còn rất nhỏ, sự vận chuyển máu qua tĩnh mạch về tim được hổ trợ chủ
yếu bỡi sức đẩy tạo ra do sự co bóp của các cơ bắp quanh thành mạch, sức hút của lồng ngực khi ta hít vào,
sức hút của tâm nhĩ khi dãn ra.
Trong các tĩnh mạch đi từ phần dưới cơ thể về tim (máu phải chảy ngược chiều trọng lực) còn có sự
hổ trợ của các van nên máu không bị chảy ngược.
b/ Trình bày cơ chế đông máu.
- Trong tiểu cầu chứa 1 loại enzim giúp hình thành tơ máu
- Trong huyết tương chứa 1 loại protein hoà tan gọi là chất sinh tơ máu và ion canxi
- Khi tiểu cầu vỡ sẽ giải phóng enzim , enzim này kết hợp với ion canxi làm chất sinh tơ máu biến thành
các tơ máu ôm giữ các tế bào máu tạo thành cục máu đông .
* Sơ đồ :
Các tế bào máu :
Máu lỏng
Huyết tương
- Hồng cầu
- Bạch cầu
- Tiểu cầu
vỡ
Enzim
Ca ++
chất sinh tơ
→ Tơ máu
máu
=> Cục máu đông .
Huyết thanh
* Ý nghĩa của sự đông máu đối với cơ thể.
- Đông máu là cơ chế tự bảo vệ của cơ thể.
- Nó giúp cho cơ thể không mất nhiều máu khi bị thương.
c/ Nêu các bước sơ cứu khi bị chảy máu động mạch. (vết thương ở cổ tay, cổ chân)
- Dùng ngón tay cái dò tìm và ấn động mạch làm ngừng chảy máu ở vết thương vài ba phút
Trường THCS Phú Yên - Thọ Xuân
15
Ôn tập sinh häc 8
GV biên soạn: Nguyễn §øc Nam
-
Buộc garô: dùng dây cao su hay dây vải mềm buộc chặt vào vị trí gần sát nhưng cao hơn vết thương
(về phía tim), với lực ép đủ làm cầm máu.
- Sát trùng vết thương (nếu có điều kiện)
- Đưa ngay đến bệnh viện cấp cứu.
Câu 14: Văcxin là gì? Vì sao người có khả năng miễn dịch sau khi được tiêm vắcxin hoặc sau khi bị
mắc một số bệnh nhiễm khuẩn nào đó? Hãy so sánh miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo?
Trả lời:
*) Văcxin là: Dịch có chứa độc tố của vi khuẩn gây bệnh nào đo đã được làm yếu dùng tiêm vào cơ thể
người đê tạo ra khả năng miễn dịch bệnh đó.
*) Giải thích:
a) Tiêm Văcxin tạo khả năng miễn dịch cho cơ thể vì:
Độc tố của vi khuẩn là kháng nguyên nhưng do đã được làm yếu nên vào cơ thể người không dủ khả năng gây
hại. Nhưng nó có tác dụng kích thích tế bào bạch cầu sản xuất ra kháng thể. Kháng thể tạo ra tiếp tục tồn tại trong
máu giúp cơ thể miễn dịch được với bệnh ấy.
b) Sau khi mắc một bệnh nhiễm khuẩn nào đó có thể có khả năng miễn dịch bệnh đó vì:
Khi xâm nhập vào cơ thể người, vi khuẩn tiết ra độ tố. Độc tố là kháng thể kích thích tế bào bạch cầu sản
xuất ra kháng thể chống lại. Nếu cơ thể sau đó khỏi bệnh thì kháng thể đã có sẵn trong máu giúp cơ thể
miễn dịch bệnh đó.
*) Miễn dịch tự nhiện giống và khác miễn dịch nhân tạo:
1. Giống nhau: Đều là khả năng của cơ thể chống lại sự mắc phải một hay một số bệnh nào đó.
2. Khác nhau:
- Miễn dịch tự nhiên là miễn dịch có được sau khi cơ thể bị mắc một bệnh nào đó và tự khỏi.
- Miễn dịch nhân tạo là miễn dịch có được sau khi cơ thể được tiêm văcxin phòng bệnh.
Caâu 15: Phân tích nguyên nhân và hậu quả của máu trắng?
Trả lời:
Tên tiếng Pháp của bệnh này là Leucemie Aigue Myeloblastique. Tên tiếng Anh là Acute Myeloid Leukaemia.
Bình thường các tế bào máu (hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu) của cơ thể được sinh ra từ tủy xương, sau đó đi vào lưu
thông trong máu, sau đó bị hủy đi. Bệnh này liên quan đến bạch cầu. Vì một lí do nào đó (di truyền, nhiễm độc,
virus ...), tủy xương sản xuất các bạch cầu non không lớn lên được, không có chức năng (chức năng của bạch cầu là
chiến đấu bảo vệ cơ thể khỏi vi khuẩn, vật thể lạ ...), và không chết đi. Các tế bào non này được sinh ra mãi, cứ ở
trong tủy xương, làm mất hết chỗ của các tế bào bình thường (HC, BC, TC) nên bệnh nhân thường có các biểu hiện
xanh xao, thiếu máu (do thiếu hồng cầu), chảy máu khó cầm (thiếu tiểu cầu) và dễ nhiễm trùng (thiếu bạch cầu). Sau
đó, các tế bào non này đi vào trong máu, gây nhiều tác hại khác. Bệnh này được gọi nôm na là ung thư máu, hay bệnh
máu trắng, và trong thể cấp thì các tế bào non được sinh ra vói tốc độ rất nhanh.
Câu 16: Giải thích vì sao máu O là máu chuyên cho, AB là máu chuyên nhận?
Trả lời:
• Trong máu người có 2 yếu tố:
- Kháng nguyên có trong hồng cầu gồm 2 loại được kí hiệu A và B
- Kháng thể có trong huyết tương gồm 2 loại là α và β (α gây kết dính A, β gây kết dính B).
Hiện tượng kết dính hồng cầu của máu người cho xảy ra do khi vào cơ thể người nhận gặp kháng
thể trong huyết tương của máu người nhận gây kết dính. Vì vậy khi truyền máu cần chú ý nguyên tắc là
“Hồng cầu của máu có bị huyết tương của máu nhận gây dính hay không”.
a) Máu O là máu chuyên cho: Máu O không chứa kháng nguyên trong hồng cầu. Vì vậy khi truyền cho máu
khác, không bị kháng thể trong huyết tương của máu nhận gây kết dính hồng cầu, nên máu O là máu
chuyên cho.
b) Máu AB là máu chuyên nhận: Máu AB có chứa cả kháng nguyên A và B trong hồng cầu, nhưng trong
huyết tương không có kháng thể, do vậy máu AB không có khả năng gây kết dính hồng cầu lạ. Vì vậy máu
AB có thể nhận bất kì loại máu nào truyền cho nó.
Trường THCS Phú Yên - Thọ Xuân
16
Ôn tập sinh häc 8
Chương IV:
HÔ HẤP
GV biên soạn: Nguyễn §øc Nam
Câu 1: a/ Hô hấp gồm những giai đoạn chủ yếu nào? Các giai đoạn này liên quan với nhau như thế
nào?
b/ Những tác nhân nào đã gây hại cho hệ hô hấp? Cần có biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tranh
các tác nhân gây hại như thế nào?
Trả lời:
a/ Hô hấp gồm 3 giai đoạn chủ yếu:
Sự thở – Trao đổi khí ở phổi – Trao đổi khí ở tế bào
Sự liên quan với nhau giữa các giai đoạn:
-Sự thở (sự thông khí ở phổi), tạo điều kiện cho trao đổi khí diễn ra liên tục ở phổi và ở tế bào
-Sự trao đổi khí ở tế bào là nguyên nhân bên trong của sự trao đổi khí ở phổi và sự thở
b/ - Các tác nhân gây hại hệ hô hấp: Bụi, các chất khí độc (CO,NOx,SOX …), vi sinh vật gây
bệnh.
- Biện pháp :
+ xây dựng môi trường trong sạch
+ Không hút thuốc , hạn chế sử dụng thiết bị có thải khí độc
+ Đeo khẩu trang khi lao động nơi có bụi.
Câu 2: Cấu tạo các bộ phận hô hấp phù hợp với chức năng của nó ? Bộ phận nào quan trọng nhất ,
Vì sao?
Trả lời:
* Cấu tạo các bộ phận hô hấp phù hợp với chức năng của nó :
-Khoang mũi : có lông , tuyến nhầy , mạng mao mạch -> ngăn bụi , làm ẩm và làm ấm không khí .
-Thanh quản : có sụn thanh thiệt -> không cho thức ăn lọt vào khí quản .
-Khí quản – Phế quản : cấu tạo bằng các vành sụn và vòng sụn -> đường dẫn khí luôn rộng mở . Mặt trong
có nhiều lông và tuyến nhầy -> ngăn bụi , diệt khuẩn .
-Phổi : đơn vị cấu tạo là phế nang .
+Số lượng phế nang nhiều ( 700 – 800 triệu ) -> tăng bề mặt trao đổi khí.
+Thành phế nang mỏng được bao quanh là mạng mao mạch dày đặc -> trao đổi khí dễ dàng .
* Bộ phận quan trọng nhất là phổi vì : Chức năng của hệ hô hấp là trao đổi khí và quá trình đó được diễn
ra ở phế nang , phế nang là đơn vị chức năng của phổi .
Câu 3: Sự trao đổi khí ở phổi – ở tế bào ? Vì sao nói trao đổi khí ở tế bào là nguyên nhân bên trong
của trao đổi khí ở phổi và trao đổi khí ở phổi tạo điều kiện cho trao đổi khí ở tế bào ?
Trả lời:
* Sự trao đổi khí ở phổi : Theo cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao -> nơi có nồng độ thấp
Không khí ở ngoài vào phế nang giàu ôxi , nghèo cacbonic . Máu từ tim tới phế nang giàu cacbonic, nghèo
ôxi . Nên ôxi từ phế nang khuếch tán vào máu và cacbonic từ máu khuếch tán vào phế nang
* Sự trao đổi khí ở tế bào : Máu từ phổi về tim giàu oxi sẽ theo các động mạch đến tế bào . Tại tế
bào luôn xẩy ra quá trình oxi hóa các hợp chất hữu cơ để giải phóng năng lượng , đồng thời tạo ra sản phẩm
phân huỷ là cacbonnic , nên nồng độ oxi luôn thấp hơn trong máu và nồng độ cacbonic lại cao hơn trong
máu . Do đó oxi từ máu được khuếch tán vào tế bào và cacbonnic từ tế bào khuếch tán vào máu .
* Trong hoạt động sống của tế bào tạo ra sản phẩm phân huỷ là cacbonnic , khi lượng cacbonnic
nhiều lên trong máu sẽ kích thích trung khu hô hấp ở hành não gây phản xạ thở ra . Như vậy ở tế bào chính
là nơi sử dung oxi và sản sinh ra cacbonic -> Do đó sự trao đổi khí ở tế bào là nguyên nhân bên trong của
sự trao đổi khí bên ngoài ở phổi . Ngược lại nhờ sự TĐK ở phổi thì oxi mới được cung cấp cho tế bào và
đào thải cacbonic từ tế bào ra ngoài . Vậy TĐK ở phổi tạo điều kiện cho TĐK ở tế bào.
Câu 4: Dung tích sống là gì ? quá trình luyện tập để tăng dung tích sống phụ thuộc vào các yếu tố
nào? (hay: Giải thích vì sao khi luyện tập TDTT đúng cách, đều đặn từ bé có thể có được dung tích sống lí
tưởng? )
Trường THCS Phú Yên - Thọ Xuân
17
Ôn tập sinh häc 8
GV biên soạn: Nguyễn §øc Nam
Trả lời:
- Dung tích sống là thể tích không khí lớn nhất mà 1 cơ thể có thể hít vào và thở ra.
- Dung tích sống phụ thuộc tổng dung tích phổi và dung tích khí cặn. Dung tích phổi phụ thuộc dung
tích lồng ngực, mà dung tích lồng ngực phụ thuộc sự phát triển của khung xương sườn trong độ tuổi
phát triển, sau độ tuổi phát triển sẽ không phát triển nữa. Dung tích khí cặn phụ thuộc vào khả năng
co tối đa của các cơ thở ra, các cơ cần luyện tập đều từ bé.
Cần luyện tập TDTT đúng cách, thường xuyên đều đặn từ bé.
Câu 5: a/ Giải thích vì sao khi thở sâu và giãm số nhịp thở trong mỗi phút sẽ làm tăng hiệu quả hô hấp?
b/ Tại sao khi dừng chạy rồi mà chúng ta vẫn phải thở gấp thêm một thời gian rồi mới hô
hấp trở lại bình thường?
Trả lời:
a/ Giải thích qua ví dụ:
- Một người thở ra 18 nhịp/phút, mỗi nhịp hít vào 400 ml không khí:
+ Khí lưu thông / phút : 400 ml x 18 = 7200 ml
+ Khí vô ích ở khoảng chết: 150 ml x 18 = 2700 ml
+ Khí hữu ích vào tới phế nang : 7200 ml – 2700 ml = 4500 ml
- Nếu người đó thở sâu: 12 nhịp/ phút , mỗi nhịp hít vào 600 ml
+ Khí lưu thông / phút : 600 ml x 12 = 7200 ml
+ Khí vô ích ở khoảng chết: 150 ml x 12 = 1800 ml
+ Khí ghữu ích vào tới phế nang : 7200 ml – 1800 ml = 5400 ml
Kết luận: Khi thở sâu và giãm số nhịp thở trong mỗi phút sẽ làm tăng hiệu quả hô hấp (5400 ml – 4500
ml = 900 ml).
b/ Khi dừng chạy rồi m chng ta vẫn phải thở gấp thm một thời gian rồi mới hơ hấp trở lại bình thường,
vì:
- Khi chạy cơ thể trao đổi chất mạnh để sinh năng lượng, đồng thời thải ra nhiều CO2
- Do CO2 tích tụ nhiều trong máu nên đ kích thích trung khu hô hấp hoạt động mạnh đẻ thải loại bớt CO2 ra
khỏi cơ thể.
- Chừng nào lượng CO2 trong máu trở lại bình thường thì nhịp hơ hấp mới trở lại bình thường
Câu 6 : Hãy điền các nội dung cơ bản phù hợp vào bảng sau:
Bảng : Hô hấp
Các giai đoạn chủ yếu trong
Cơ chế
hô hấp
Vai trò
Riêng
Chung
Thở
Trao đổi khí ở phổi
Trao đổi khí ở tế bào
Trả lời:
Bảng : Hô hấp
Các giai đoạn
chủ yếu trong
Cơ chế
Vai trò
Riêng
Thở
Hoạt động phối hợp của lồng ngực và
các cơ hô hấp
Giúp không khí trong phổi
thường xuyên đổi mới.
Trao đổi khí ở
phổi
Các khí(O2, CO2)khuếch tán từ nơi có
nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
Tăng nồng độ O2 và giảm nồng
độ CO2 trong máu
Trao đổi khí ở
tế bào
Các khí (O2 và CO 2) khuếch tán từ nơi
có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
Cung cấp O2 cho tế bào và nhận
CO2 do tế bào thải ra.
Trường THCS Phú Yên - Thọ Xuân
18
Chung
Cung cấp O2
cho các tế
bào của cơ
thể và thải
CO2 ra khỏi
cơ thể.
Ôn tập sinh häc 8
Chương V:
GV biên soạn: Nguyễn §øc Nam
TIÊU HÓA
Câu 1*: Hoàn thành bảng sau và nêu nhận xét của mình:
Cơ quan tiêu hóa
Sự biến đổi lí học
Sự biến đổi hóa học
Khoang miệng
Dạ dày
Ruột non
Trả lời:
Hoàn thành bảng sau và nêu nhận xét của mình:
Cơ quan Sự biến đổi lí học
Sự biến đổi hóa học
tiêu hóa
Khoang
Thức ăn bị cắt,
amilaza
miệng
nghiền nát, tẩm
Tinh bột (chín)
Mantôzơ
0
0
nước bọt
pH = 7,2 ; t =37 c
Dạ dày
Thức ăn được
Protein
Protein
nhào trộn với
(chuỗi dài) pepsin + HCL
(chuỗi ngắn)
dịch vị
enzim
Ruột non Thức ăn được
- Tinh bột và đường đôi enzim
đường đôi
đường đơn
enzim
enzim
nhào trộn với
- Prôtêin
peptit
axit amin
dịch ruột , mật,
- Lipit dịch mật các giọt nhỏ lipit enzim
axit béo và glixerin
dịch tụy
Nhận xét :
-Ở khoang miệng và dạ dày biến đổi lí học là chủ yếu, thức ăn được nghiền, bóp nhỏ làm tăng diện
tích tiếp xúc với dịch tiêu hóa, chuẩn bị cho sự tiêu hóa tiếp theo ở ruột non.
-Ở ruột non biến đổi hóa học là chủ yếu, vì ở ruột non có đầy đủ các loại enzim (có trong dịch tụy,
ruột và mật) phân giải các phân tử phức tạp của thức ăn (gluxit, lipit, protein) thành các chất dinh dưỡng có
thể hấp thu được (Đường đơn, Axit amin, Axit béo và glixerin)
Câu 2*: Quá trình biến đổi thức ăn trong ống tiêu hóa ?
Trả lời:
* Ở khoang miệng :
- Tiêu hóa lí học : Tiết dịch tiêu hóa , nhai , nghiền , đảo trộn , thấm đều nước bọt
enzimAmilaza
- Tiêu hóa hóa học : một phần tinh bột chín
→ đường đôi (mantose)
* Ở dạ dày :
- Tiêu hóa lí học : Tiết dịch tiêu hóa , co bóp , đảo trộn , thấm đều dịch vị
sin
- Tiêu hóa hóa học : Protein (chuỗi dài) enzimPep
Protein (chuỗi ngắn)
→
* Ở ruột non :
- Tiêu hóa lí học : Tiết dịch tiêu hóa , lớp cơ co dãn tạo nhu động thấm đều dịch tiêu hóa , đẩy thức ăn
xuống các phần khác của ruột , muối mật phân nhỏ Lipit tạo nhũ tương hóa
- Tiêu hóa hóa học : nhờ tác dụng của dịch tụy , dịch mật , dịch ruột -> tất cả các loại thức ăn được biến đổi
thành những chất đơn giản hoà tan mà cơ thể có thể hấp thụ
+ Tinh bột + đường đôi Đường đơn (nhờ các enzim : Amilaza, Mantaza, Saccaraza, Lactaza)
+ Protein
Axit amin (nhờ en zim : pepsin, Tripsin)
+ Lipit
Axit béo và Glixêrin (nhờ enzim lipaza)
+ Axit Nuclêic
Nucleotit (nhờ enzim đặc biệt)
* Ở ruột già : các chất bã không được tiêu hóa , được chuyển xuống ruột già và được vi khuẩn lên men tạo
thành phân , nước được tiếp tục hấp thụ , phần còn lại trở nên rắn được chuyển xuống ruột thẳng và thải ra
ngoài.
Câu 3*: Chức năng của ruột non ? Đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng đó ?
Trường THCS Phú Yên - Thọ Xuân
19
Ôn tập sinh häc 8
GV biên soạn: Nguyễn §øc Nam
Trả lời:
* Ruột non có 2 chức năng chính là : hoàn thành quá trình tiêu hóa các loại thức ăn và hấp thụ các sản
phẩm đã tiêu hóa .
* Đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng tiêu hóa :
- Nhờ lớp cơ ở thành ruột co dãn tạo nhu động thấm đều dịch tiêu hóa , đẩy thức ăn xuống các phần khác
của ruột
-Đoạn tá tràng có ống dẫn chung của dịch tụy và dịch mật đổ vào . Lớp niêm mạc (đoạn sau tá tràng ) có
nhiều tuyến ruột tiết dịch ruột . Như vậy ở ruột non có đầy đủ các loại enzim tiêu hóa tất cả các loại thức ăn
, do đó thức ăn được hoàn toàn biến đổi thành những chất đơn giản có thể hấp thụ vào máu .
* Đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ các chất :
- Ruột non dài 2,8 – 3m
-Niêm mạc ruột có nhiều nếp gấp, trong đó có nhiều lông ruột , mỗi lông ruột có vô số lông cực nhỏ , đã
tăng diện tích tiếp xúc với thức ăn lên nhiều lần
-Trong lông ruột có hệ thống mạng lưới mao mạch máu và bạch huyết dày đặc tạo điều kiện cho sự hấp thụ
nhanh chóng
- Màng ruột là màng thấm có chọn lọc chỉ cho vào máu những chất cần thiết cho cơ thể kể cả khi nồng độ
các chất đó thấp hơn nồng độ có trong máu và không cho những chất độc vào máu kể cả khi nó có nồng độ
cao hơn trong máu .
Câu 4*: a/ Những đặc điểm nào của ruột non giúp nó đảm nhiệm tốt vai trò hấp thụ các chất dinh
dưỡng?
b/ Giải thích vì sao protein trong thức ăn bị dịch vị phân hủy nhưng protein trong lớp niêm
mạc dạ dày lại được bảo vệ và không bị phân hủy?
Trả lời:
a/ Những đặc điểm của ruột non giúp nó đảm nhiệm tốt vai trò hấp thụ các chất dinh dưỡng:
- Lớp niêm mạc ruột non có các nếp gấp với các lông ruột và lông cực nhỏ làm cho diện tích bề mặt
bên trong của nó tăng gấp khoảng 600 lần so với diện tích mặt ngoài.
- Ruột non rất dài (tới 2,8 – 3m ở người trưởng thành), dài nhất trong các cơ quan của ống tiêu hóa.
- Mạng mao mạch máu và mạng mạch bạch huyết phân bố dày đặc tới từng lông ruột.
b/ Protein trong thức ăn bị dịch vị phân hủy nhưng protein trong lớp niêm mạc dạ dày lại được bảo vệ
và không bị phân hủy là do các chất nhầy do các TB tiết chất nhầy ở cổ tuyến vị tiết ra và phủ lên bề mặt
niêm mạc, ngăn cách các TB niêm mạc với pepsin
Câu 5* :
a. Vì sao thức ăn sau khi đã được nghiền bóp kỹ ở dạ dày chỉ chuyển xuống ruột non thành
từng đợt? Hoạt động như vậy có tác dụng gì?
b. Một người bị triệu chứng thiếu axit trong dạ dày thì sự tiêu hóa ở ruột non có thể thế nào?
Trả lời:
a.- Thức ăn đã được nghiền nhỏ và nhào trộn kỹ, thấm đều dịch vị ở dạ dày sẽ được
chuyển xuống ruột non một cách từ từ, theo từng đợt nhờ sự co bóp của cơ thành dạ dày phối hợp với sự
đóng mở của cơ vòng môn vị.
- Cơ vòng môn vị luôn đóng, chỉ mở cho thức ăn từ dạ dày chuyển xuống ruột khi thức ăn đã được
nghiền và nhào trộn kỹ
-Axit có trong thức ăn vừa chuyển xuống tác động vào niêm mạc tá tràng gây nên phản xạ đóng
môn vị, đồng thời cũng gây phản xạ tiết dịch tụy và dịch mật
-Dịch tụy và dịch mật có tính kiềm sẽ trung hòa axit của thức ăn từ dạ dày xuống làm ngừng phản
xạ đóng môn vị, môn vị lại mở và thức ăn từ dạ dày lại xuống tá tràng.
-Cứ như vậy thức ăn từ dạ dày chuyển xuống ruột từng đợt với một lượng nhỏ, tạo thuận lợi cho
thức ăn có đủ thời gian tiêu hóa hết ở ruột non và hấp thụ được hết các chất dinh dưỡng.
b. Một người bị triệu chứng thiếu axit trong dạ dày thì sự tiêu hóa ở ruột non có thể diễn ra như
sau:
Môn vị thiếu tín hiệu đóng nên thức ăn sẽ qua môn vị xuống ruột non liên tục và nhanh hơn, thức ăn
sẽ không đủ thời gian ngấm đều dịch tiêu hóa của ruột non nên hiệu quả tiêu hóa sẽ thấp.
Trường THCS Phú Yên - Thọ Xuân
20
Ôn tập sinh häc 8
GV biên soạn: Nguyễn §øc Nam
Câu 6*: Nêu khái quát các bộ phận của hệ cơ quan tiêu hoá. Hãy phân tích để chứng minh rằng có sự
phân công chức năng và thống nhất giữa ống tiêu hoá và tuyến tiêu hoá của hệ cơ quan tiêu hoá?
Trả lời
*) Khái quát về các bộ phận của hệ cơ quan tiêu hoá:
Hệ cơ quan tiêu hoá bao gồm 2 bộ phận là ống tiêu hoá (đường tiêu hoá) và tuyện tiêu hoá.
- ống tiêu hoá: lần lượt từ ngoài vào trong và từ trên xuống, ống tiêu hoá gồm các cơ quan là: Miệng, thực
quản, dạ day, ruột non, ruột già, hậu môn.
- Tuyến tiêu hoá: bào gồm các tuyến: 3 đôi tuyến nước bọt tiết dịch nước bọt vào miệng, tuyến vị của dạ
dày, tuyến gan, tuyến tuỵ và các tuyến ruột.
*) Chứng minh sự phân công chức phận giữa ống tiêu hoá và tuyến tiêu hoá:
Sự phân công chức phận giữa 2 bộ phận trên thể hiện như sau:
a) ống tiêu hoá:
Thực hiện chức năng: - Biến đổi lí học thức ăn.
- Vận chuyển dần thức ăn qua các đoạn khác nhau của ống
Hai chức năng trên được thực hiện bởi các cơ trên thành ống tiêu hoá với sự tham gia của răng, lưỡi ở
miệng.
b) Tuyến tiêu hoá:
Các tuyến tiêu hóa thực hiện chức năng tiết tiêu hóa, biến đổi hoá học thức ăn.
*) Sự thống nhất giữa ống tiêu hoá và tuyến tiêu hoá:
Giữa ống tiêu hoá và các tuyến tiêu hoá có sự thống nhất và hỗ trợ nhau trong hoạt động tiêu hoá thức ăn. Kết quả
hoạt động của bộ phận này tạo điều kiện cho hoạt động của bộ phận còn lại.
Ví dụ:
- Thức ăn qua biến đổi lí học (nhai, trộn, co bóp…) của ống tiêu hoá trở nên mềm, nhỏ hơn rất thuận lợi
cho các enzim của dịch tiêu hoá tiết ra từ các tuyến tiêu hoá biến đổi hoá học.
- Ngược lại hoạt động biến đổi hoá học của các tuyến tiêu hoá càng triệt để thì các sản phẩn dinh dưỡng
đơn giản hấp thụ càng nhiều, cung cấp chất và năng lượng cho cơ thể nói chung, trong đó có ống tiêu hoá
phát triển tốt.
Câu 7*: Trình bày quá trinh hấp thụ và vận chuyển các chất dinh dưỡng. Gan đảm nhiệm vai trò gì
trong quá trình tiêu hóa ở cơ thể người?
Trả lời:
Trình bày quá trinh hấp thụ và vận chuyển các chất dinh dưỡng. Gan đảm nhiệm vai trò gì trong quá
trình tiêu hóa ở cơ thể người?
- Các chất dinh dưỡng được hấp thu theo 2 con đường:
+ theo đường máu: đường, axit béo và glixe rin, axit amin,các vitamin tan trong nước, các muối
khoáng, nước.
+ theo đường bạch huyết: lipit (các giọt nhọ đã nhũ tương hóa), các vitamin tan trong dầu (A,D,E,K)
- Vai trò của gan: gan đảm nhiệm các vai trò
+ tiết ra dịch mật giúp tiêu hóa li pit
+ khử các chất độc lọt vào mao mạch máu cùng các chất dinh dưỡng
+ điều hòa nồng độ các chất dinh dưỡng trong máu được ổn định
Trường THCS Phú Yên - Thọ Xuân
21
Ôn tập sinh häc 8
GV biên soạn: Nguyễn §øc Nam
Chương VI: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
Câu 1*: Phân biệt sự trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và sự trao đổi chất ở cấp độ tế bào. Nêu mối quan hệ
về sự trao đổi chất ở 2 cấp độ này?
Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể là sự trao đổi chất giữa các hệ tiêu hóa, hô hấp, bài tiết với môi trường
ngoài. Cơ thể lấy thức ăn, nước, muối khoáng, ô xy từ môi trường và thải ra môi trường khí cacbonic và
chất thải.
Trao đổi chất ở cấp độ TB là sự trao đổi chất giữa TB và môi trường trong. Máu cung cấp cho tế
bào các chất dinh dưỡng và oxy, TB thải vào máu khi1` cacbonic và sản phẩm tiết.
Mối quan hệ: Trao đổi chất ở cơ thể cung cấp chất dinh dưỡng và oxy cho TB và nhận từ TB các
sản phẩm tiết, khí cacbonic để thải ra môi trường. Trao đổi chất ở TB giải phóng năng lượng cung cấp cho
các cơ quan trong cơ thể thực hiện các hoạt động trao đổi chất… Như vậy, hoạt động trao đổi chất ở 2 cấp
độ gắn bó mật thiết với nhau không thể tách rời.
Câu 2*: Khái niệm đồng hóa – dị hóa ? Mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa ?
* Khái niệm :
- Đồng hoá là quá trình tổng hợp các chất đơn giản thành các chất phức tạp đặc trưng của tế bào và tích luỹ
năng lượng trong các chất đã tổng hợp được .
- Dị hoá là quá trình phân huỷ các chất phức tạp thành các sản phẩm đơn giản và giải phóng năng lượng
cung cấp cho mọi hoạt động sống của tế bào .
* Mối quan hệ :
- Đồng hoá và dị hoá đối lập với nhau :
+ Đồng hoá tổng hợp các chất , dị hóa phân giải các chất
+ Đồng hoá tích luỹ năng lượng , dị hóa giải phóng năng lượng
- Đồng hoá và dị hoá thống nhất nhau :
+ Không có đồng hoá thì không có các chất để dị hóa phân huỷ
+ Không có dị hóa thì không có năng lượng cho đồng hóa tổng hợp các chất
- Nêú thiếu 1 trong 2 quá trình thì sự sống không tồn tại . Vậy Đồng hoá và Dị hoá là 2 mặt của 1 quá trình
thống nhất giúp sự sống tồn tại và phát triển .
Câu 3: Giải thích mối quan hệ qua lại giữa đồng hóa và dị hóa?
Trả lời:
Mối quan hệ qua lại giữa đồng hóa và dị hóa:
-Đồng hóa là quá trình tổng hợp từ các nguyên liệu đơn giản sẵn có trong TB nên những chất đặc
trưng của TB và tích lũy năng lượng trong các liên kết hóa học.
-Dị hóa là quá trình phân giải các chất được tích lũy trong quá trình đồng hóa thành các chất đơn
giản, bẻ gãy các liên kết hóa học để giải phóng năng lượng.
Đồng hóa và dị hóa tuy trái ngược nhau song gắn bó chặc chẽ với nhau : Năng lượng do dị hóa giải
phóng được cung cấp cho quá trình đồng hóa, tổng hợp nên chất mới và sinh nhiệt bù đắp vào phần nhiệt
của cơ thể mất đi do tỏa nhiệt vào môi trường
Tỉ lệ đồng hóa và dị hóa ở cơ thể là không giống nhau và phụ thuộc vào : độ tuổi và trạng thái cơ thể
-Lứa tuổi: ở trẻ em, cơ thể đang lớn quá trình đồng hóa lớn hơn dị hóa, ngược lại ở tuổi già, quá
trình dị hóa lại lớn hơn đồng hóa.
-Trang thái cơ thể: lúc lao dộng dị hóa lớn hơn đồng hóa , ngược lại lúc nghỉ ngơi đồng hóa mạnh
hơn dị hóa.
Câu 4: Hãy nêu sự khác biệt giữa đồng hóa với tiêu hóa, giữa dị hóa với bài tiết?
Trả lời:
Sự khác biệt giữa đồng hóa với dị hóa, giữa dị hóa với bài tiết:
Đồng hóa:
Tiêu hóa:
-Tổng hợp chất đặc trưng
Lấy thức ăn biến đổi thành chât dinh dưỡng hấp thụ
-Tích lũy năng lượng ở các liên kết hóa học.
vào máu …
Dị hóa:
Bài tiết:
-Phân giải chất đặc trưng thành chất đơn giản,
Thải các sản phẩm phân hủy và sản phẩm thừa ra
-Bẻ gãy liên kết hóa học giải phóng năng lượng.
môi trường ngoài nhu7pha6n, nước tiểu, mồ hôi,
Trường THCS Phú Yên - Thọ Xuân
22
Ôn tập sinh häc 8
GV biên soạn: Nguyễn §øc Nam
CO2.
Xảy ra ở tế bào
Xảy ra ở các cơ quan
Câu 5 : Hãy điền các nội dung cơ bảng phù hợp vào bảng sau:
Bảng : Trao đổi chất và chuyển hóa
Các quá trình
Đặc điểm
Trao đổi chất
Ở cấp cơ thể
Ở cấp tế bào
Chuyển hoá ở tế
bào
Đồng hoá
Vai trò
Dị hoá
Trả lời:
Bảng : Trao đổi chất và chuyển hóa
Các quá trình
Trao đổi
chất
Chuyển
hoá ở tế
bào
Đặc điểm
- Lấy các chất cần thiết cho cơ thể từ môi trường ngoài.
- Thải các chất cặn bã, thừa ra môi trường ngoài .
- Lấy các chất cần thiết cho tế bào từ môi trường trong.
Ở cấp tế bào
- Thải các sản phẩm phân huỷ vào môi trường trong.
- Tổng hợp các chất đặc trưng của cơ thể.
Đồng hoá
- Tích luỹ năng lượng .
Ở cấp cơ thể
Dị hoá
- Phân giải các chất của tế bào
- Giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào và
cơ thể .
Câu 6*:
Vai trò
Là cơ sở cho
quá trình
chuyển hoá
Là cơ sở cho
mọi hoạt
động sống
của cơ thể
Hãy chứng minh : “Nhu cầu dinh dưỡng khác nhau tùy người”.
Trả lời:
Đáp ứng đủ nhu cầu dinh dưỡng sẽ giúp cơ thể sinh trưởng , phát triển và hoạt động, lao động bình
thường. Tuy nhiên nhu cầu dinh dưỡng của mỗi người phụ thuộc vào các yếu tố:
- Giới tính: nam có nhu cầu cao hơn nữ ,vì nam hoạt động nhiều hơn nên cần năng lượng nhiều hơn,
do đó nhu cầu dinh dưỡng phải cao hơn nữ
- Lứa tuổi: Trẻ em có nhu cầu cao hơn người già vì ngoài việc đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho
hoạt động, còn cần để xây dựng cơ thể, giúp cơ thể lớn lên.
- Hình thức lao động: Người lao động nặng có nhu cầu cao hơn vì tiêu tốn năng lượng nhiều hơn.
- Trang thái cơ thể: Người có kích thước lớn thì nhu cầu cao hơn, người bệnh mới ốm khỏi cần cung
cấp chất dinh dưỡng nhiều hơn để hồi phục sức khỏe.
Nhu cầu dinh dưỡng không đầy đủ sẽ dẫn tới tình trạng suy dinh dưỡng.
Lượng dinh dưỡng dư thừa mà cơ thể ít vận động sẽ dẫn tới bệnh béo phì.
Vậy nhu cầu dinh dưỡng cần đáp ứng đủ và khác nhau tùy người.
Câu 7*: Hãy giải thích : “Trời nóng chóng khát, trời mát chóng đói”.
Trả lời:
• Ở người Nhiệt độ cơ thể luôn ổn định ở mức 37oC là do sự cân bằng giữa sinh nhiệt và tỏa nhiệt. Khi
trời nóng cơ thể tăng tỏa nhiệt, khi trời mát cơ thể tăng sinh nhiệt.
• Khi trời nóng: cơ thể cần nhiều nước (chóng khát) để tỏa nhiệthơi nước mang theo nhiệt thải ra
ngoài qua hơi thở, nước tiểu, tiết mồ hôi
• Khi trời mát: cơ thể cần nhiều thức ăn (chóng đói)để biến đổi thành chất dinh dưỡngcung cấp cho
quá trình chuyển hóa vật chất tạo năng lượng để tăng sinh nhiệt
Trường THCS Phú Yên - Thọ Xuân
23
Ôn tập sinh häc 8
Chương VII:
GV biên soạn: Nguyễn §øc Nam
BÀI TIẾT
Câu 1: Hệ bài tiết nước tiểu có cấu tạo như thế nào? Quá trình tạo thành nước tiểu diễn ra như thế
nào? Tại sao sự tạo thành nước tiểu diễn ra liên tục nhưng sự thải nước tiểu ra khỏi cơ thể lại không
liên tục? Các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu là gì?
Trả lời:
a/ Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu:
- Hệ bài tiết nước tiểu gồm: thận , ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái.
- Thận là cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu, gồm 2 quả thận ; mỗi quả chứa khoảng 1
triệu đơn vị chức năng để lọc máu và hình thành nước tiểu.
- Mỗi đơn vị chức năng gồm cầu thận (thực chất là 1 búi mao mạch máu), nang cầu thận (thực chất là
1 cái túi gồm 2 lớp bao quanh cầu thận), ống thận.
b/ Quá trình tạo thành nước tiểu:
Ơ các đơn vị chức năng của thận:
- Máu theo động mạch đến tới cầu thận với áp lực cao tạo ra lực đẩy nước và các chất hòa tan có
kích thước nhỏ qua lỗ lọc ( 30 – 40 A0 ) trên vách mao mạch vào nang cầu thận, các tế bào máu và các phân
tử protein có kích thước lớn nên không qua lỗ lọc. Kết quả là tạo nên nước tiểu đầu trong nang cầu thận.
-Nước tiểu đầu đi qua ống thận, ở đây xảy ra 2 quá trình: Quá trình hấp thụ lại nước và các chất cần
thiết ( Các chất dinh dưỡng, các ion Na+, Cl- , … ); quá trình bài tiết tiếp các chất độc và các chất không cần
thiết khác ( Axit uric, creatin, các chất thuốc, các ion H+, K+…). Kết quả là tạo nên nước tiểu chính thức.
Nước tiểu chính thức tạo ra được đổ vào bể thận rồi theo ống dẫn tiểu đổ dồn xuống bóng đái, theo
ống đái ra ngoài
c/ Sự tạo thành nước tiểu diễn ra liên tục nhưng sự thải nước tiểu ra khỏi cơ thể lại không liên tục (
Chỉ vào những lúc nhất định ).
Có sự khác nhau đó là do:
- Máu luôn tuần hoàn qua cầu thận nên nước tiểu được hình thành liên tục.
- Nhưng nước tiểu chỉ được thải ra ngoài cơ thể khi lượng nước tiểu trong bóng đái lên tới 200ml , đủ
áp lực gây cảm giác buồn đi tiểu và cơ vòng ống đái mở ra phối hợp với sự co của cơ vòng bóng đái và cơ
bụng giúp thải nước tiểu ra ngoài.
d/ Các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu là:
- Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu
- Khẩu phần ăn uống hợp lí
- Đi tiểu đúng lúc.
Caâu 2*: Thành phần của nước tiểu đầu khác với máu như thế nào ?Vì sao có sự khác nhau đó ?
Trả lời
* Thành phần nước tiểu đầu khác máu:
- Nước tiểu đầu không có các tế bào máu và các protein có kích thước lớn.
- Máu có các tế bào máu và protein có kích thước lớn.
* Giãi thích sự khác nhau:
- Nước tiểu đầu là sản phẩm của quá trình lọc máu ở nang cầu thận
- Quá trình lọc máu ở nang cầu thận diển ra do sự chênh lệch áp suất giữa máu và nang cầu thận ( áp
suất lọc) phụ thuộc vào kích thước lỗ lọc
-Màng lọc và vách mao mạch vơí kích thước lỗ lọc là 30-40 Ả
-Nên các tế bào máu và phân tử protein có kích thước lớn nên không qua được lỗ lọc
Câu 3*: So sánh nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức? Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu
là gì?
Trả lời:
Trường THCS Phú Yên - Thọ Xuân
24
Ôn tập sinh häc 8
GV biên soạn: Nguyễn §øc Nam
* Giống: - Đều tạo ra từ đơn vị chức năng của thận.
- Đều có chứa nước và 1 số chất bài tiết giống nhau như ure, axit uric..
* Khác nhau:
Nước tiểu đầu
Nước tiểu chính thức
- Nồng độ các chất hòa tan loãng hơn
- Nồng độ các chất hòa tan đậm đặc hơn
- Còn chứa nhiều chất dinh dưỡng.
- Gần như không còn các chất dinh duõng
- Chứa ít các chất căn bã và các chất độc hơn
- Chứa các chất cặn bã và các chất độc
- Được tạo ra trong quá trình lọc máu ở nang cầu
- Được tạo ra trong quá trình hấp thụ lại và bài
thận thuộc đơn vị đầu của đơn vị thận
tiết tiếp ở đoạn sau của đơn vị thận.
* Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu: là lọc máu và loại bỏ các chất cặn bã, các chất độc,
các chất thừa khỏi cơ thể để duy trì ổn định môi trường trong.
Caâu 4*: Vì sao cơ thể có thể bài xuất nước tiểu theo ý muốn? Vì sao ở trẻ nhỏ có hiện tượng tiểu
đêm trong giấc ngủ ( tè dầm )?
Traû lôøi:
- . Ở người phía dưới cơ vòng trơn của ống đái còn có loại cơ vân đã phát triển hoàn thiện, cơ này có khả
năng co rút tự ý. Vì vậy, khi ý thức hình thành, cơ thể có thể bài xuất nước tiểu theo ý muốn.
- Ở trẻ nhỏ, do cơ vân thắt bóng đái phát triển chưa hoàn chỉnh nên khi lượng nước tiểu nhiều gây căng
bóng đái, sẽ có luồng xung thần kinh gây co cơ bóng đái và mở cơ trơn ống đái để thải nước tiểu, điều này
thường xảy ra ở trẻ nhỏ, đặc biệt là ở giai đoạn sơ sinh.
DA
Chương VIII:
Câu 1: Da có cấu tạo và chức năng như thế nào?
Trả lời:
• Cấu tạo da gồm 3 lớp: lớp biểu bì , lớp bì và lớp mỡ dưới da.
- Ngoài cùng là tầng sừng gồm những TB đã chết đã hóa sừng, xếp sít nhau, dễ bong ra. Dưới tầng
sừng là lớp tế bào sống có khả năng phân chia tạo ra tế bào mới, trong TB có chứa các hạt sắc tố tạo
nên màu da. Các TB mới sẽ thay thế cá TB ở lớp sừng bong ra.
- Phần dưới lớp TB sống là lớp bì cấu tạo từ các sợi mô liên kết bện chặt, trong đó có các thụ quan,
tuyến mồ hôi tuyến nhờn, lông và bao lông, cơ co chân lông, mạch máu.
- Lớp mỡ dưới da chứa mỡ dự trữ, có vai trò cách nhiệt.
• Chức năng của da là:
- Bảo vệ cơ thể chống lại các yếu tố gây hại của môi trường
- Sắc tố da có tác dụng chống lại tác hại của tia tử ngoại
- Chất nhờn do tuyến nhờn tiết ra có tác dụng diệt khuẩn
- Là những mô xốp cách nhiệt với môi trường ngoài
- Điều hòa thân nhiệt
- Nhận biết các kích thích từ môi trường nhờ cơ quan thụ cảm
- Bài tiết qua tuyến mồ hôi.
Chương IX:
THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN
Câu 1: Trình bày cấu tạo và chức năng của nơron.
Trả lời:
1/ Cấu tạo: Nơ ron là đơn vị cấu tạo nên hệ thần kinhVẽ theo hình 6-1 trg 20 – SGK
- Thân chứa nhân
- Từ thân có nhiều sợi nhánh và một sợi trục. Sợi trục thường có bao miêlin, các bao mielin được ngăn cách
bằng các eo Răngvi ê. Tận cùng sợi trục có các cúc xinap là nơi tiếp giáp giữa các nơ ron này với nơ ron
khác hoặc với cơ quan trả lời.
2/ Chức năng cơ bản của nơron: cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh
Trường THCS Phú Yên - Thọ Xuân
25
Ôn tập sinh häc 8
GV biên soạn: Nguyễn §øc Nam
- Cảm ứng là khả năng tiếp mhận các kích thích và phản ứng lại các kích thích bằng hình thức phát sinh
xung thần kinh
- Dẫn truyền xung thần kinh là khả năng lan truyền xung thần kinh theo một chiều nhất đinh từ nơi phát
sinh hoặc tiếp nhận về thân nơ ron và truyền dọc theo sợi trục
Câu 2: Trình bày các bộ phận của hệ thần kinh và thành phần cấu tạo của chúng dưới hình thức sơ đồ.
Trả lời:
1/ Xét về mặt cấu tạo:
* Xét về cấu tạo:
Não (chất xám ngoài, chất trắng trong)
Boä phaän trung
öông
Tủy (chất trắng ngoài, chất xám trong)
Heä thaàn
kinh
Daây thần kinh
* Xeùt veà maët chöùc naêng:
Bộ phận ngoại
biên
Hạch thần kinh
Heä thaàn kinh vaän ñoäng : Ñieàu khieån hoạt động hệ cơ
xương
(phaân hệ)
Heä thaàn
kinh
Hệ thần kinh sinh dưỡng : Ñieàu hoøa hoạt động của các cơ quan nội tạng
(phaân hệ)
Caâu 3: Tại sao nói dây thần kinh tủy là dây pha?
Traû lôøi:
Dâay thần kinh là dây pha vì dây thần kinh tủy bao gồm các bó sợi cảm giác và bó sợi vận động được liên
hệ với tủy sống qua rễ sau và rễ trước. rễ sau là rễ cảm giác và rễ trước là rễ vận động.
Caâu 4: Lập bảng so sánh cấu tạo và chúc năng trụ não, não trung gian và tiểu não.
Traû lôøi:
Caùc bộ phận
Trụ não
Não trung gian
Tiểu não
Đặc điểm
Cấu tạo
Gồm: Hành não, cầu não và
não giữa.
Chất trắng bao ngoài
Chất xám là các nhân xám
Gồm : Đồi thị và dưới đồi
thị
Đồi thị và các nhân xám
vùng dưới đồi là chất xám.
Chức năng
Điều khiển hoạt động của các Điều khiển quá trình trao
cơ quan sinh dưỡng: tuần
đổi chất và điều hòa thân
hoàn, tiêu hóa, Hô hấp…
nhiệt.
Caâu 5: So saùnh cấu tạo và chức năng của trụ não với tủy sống.
Trả lời:
Tuỷ sống
Bộ
phận
trung
Chất xám
Chất trắng
Vị trí
Ở giữa tuỷ sống
thành dải liên tục
Bao quanh chất
xám
Trường THCS Phú Yên - Thọ Xuân
Vỏ chất xám nằm ngoài.
Chất trắng là các đường
dẫn truyền liên hệ tiểu não
với các phần khác của hệ
thần kinh
Điều hòa và phối hợp các
hoạt động phức tạp.
Trụ não
Chức năng
Là căn cứ thần
kinh
Dẫn truyền
dọc
26
Vị trí
Ở trong phân thành
các nhân xám
Bao ngoài các nhân
xám
Chức năng
Căn cứ thần kinh
Dẫn truyền dọc và nối 2
bán cầu tiểu não
Ôn tập sinh häc 8
Bộ phận ngoại biên
(dây TK)
31 đôi dây thần kinh pha
GV biên soạn: Nguyễn §øc Nam
12 đôi gồm 3 loại: dây cảm giác, dây vận động,
dây pha
Câu 6 : Trình bày đặc điểm cấu tạo của đại não. Nêu rõ những dặc điểm tiến hoá thể hiện ở cấu tạo của
đại não?
Trả lời:
*Trình bày đặc điểm cấu tạo của đại não
-Đại não người rất phát triển, che lấp cả não trung gianvà não giữa
- Bề mặt của đại não được phủ một lớp chất xám làm thành vỏ não.
- Bề mặt của đại não có nhiều nếp gấp, đó là các khe và rảnh làm tăng diện tích bề mặt vỏ não lên tới
2300- 2500 cm2
- Hơn 2/3 bề mặt của não nằm trong các khe và rảnh
-Võ não dày 2-3mm, gồm 6lớp, chủ yếu là các tế bào hình tháp.
- Các rảnh: rảnh đỉnh, rảnh thái dương, rảnh thẳng góc chia đại não thành các thùy: Thùy trán, thùy
đỉnh, thùy chẩm và thùy thái dương.
- Trong mỗi thùy có các khe hẹp và cạn hơn chia thành các hồi não
- Dưới võ não là chất trắng, tập hợp thành các đường dẫ truyền thần kinh nối các phần khác nhau của
đại não và nối đại não với tủy sống và các phần não khác
* Tiến hóa của đại não người:
Đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại nóo người tiến hóa hơn động vật thuộc lớp thú được thể hiện:
- Khối lượng não so với cơ thể, ở người lớn hơn các động vật thuộc lớp Thú.
- Vừ nóo cú nhiều khe và rónh làm tăng bề mặt chứa các noron (khối lượng chất xám lớn)
- ễÛ người ngoài các trung khu vận động và cảm giác như các ẹV thuộc lớp Thỳ, cũn cú cỏc trung khu
cảm giỏc và vận động ngôn ngữ (nói, viết, hiểu tiếng nói, hiểu chữ viết).
Caõu 7 : Giải thích cấu tạo và chức năng của tiểu não. So sánh tiểu não với tuỷ sống về cấu tạo và chức
năng.
Trả lời:
1. Cấu tạo và chức năng của tiểu não:
a) Cấu tạo:
Tiểu não có cấu tạo gồm chất xám và chất trắng.
- Chất xám ở ngoài tạo thành lớp vỏ tiểu não
- Chất trắng ở phía trong, là các đương dẫn truyền nối vỏ não với tiểu não với các phần khác của hệ thần
kinh như tuỷ sống, trụ não, não trung gian, đại não.
b) Chức năng :
Tiểu não là trung khu của các phản xạ điều hoà, phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cho cơ
thể.
2. So sãnh tiểu não và tuỷ sống về cấu tạo và chức năng:
a) Giống nhau:
- Đều được cấu tạo từ chất xám và chất trắng.
- Chất xám gồm các thân nơron và sợi nhánh; chất trắng gốm sợi trục hợp thành các đường dẫn truyền.
- Đều thực hiện 2 chức năng: điều khiển phản xạ và dẫn truyền xung thần kinh.
- Đều là trung khu của các phản xạ không điều kiện.
b) Khác nhau:
Tiểu não
Tuỷ sống
Cấu tạo
Chất xám ở ngoài và chất trắng ở trong Chất xám ở trong và chất trắng ở ngoài.
Là trung khu của các phản xạ điều hoà, Là trung khu của một số phản xạ không
Chức năng
phối hợp các cử động phức tạp và giữ điều kiện khác.
thăng bằng cơ thể
Câu 7 : So sánh cấu tạo, chức năng của phân hệ giao cảm và phân hệ đối giao cảm.
Trả lời:
1. So sánh về cấu tạo:
Trường THCS Phú Yên - Thọ Xuân
27
Ôn tập sinh häc 8
GV biên soạn: Nguyễn §øc Nam
a. Giống:
- Đều bao gồm phần trung ương ( hạch xám trong trụ não hoặc trong tủy sống ) và phần
ngoại biên ( dây thần kinh, hạch thần kinh )
- Các dây thần kinh li tâm đi đến các cơ quan sinh dưỡng đều qua hạch thần kinh sinh
dưỡng và gồm các sợi trước hạch và sợi sau hạch.
- Các sợi trước hạch đều có bao miêlin, còn các sợi sau hạch không có bao miêlin.
b. Khác:
Cấu tạo
Phân hệ giao cảm
Phân hệ đối giao cảm
Trung ương
Các nhân xám ở sừng bên tủy sống ( Các nhân xám ở trụ não và
Từ đốt tủy ngực I đến đốt tủy thắt
đoạn cùng tủy sống
lưng III )
Ngoại biên gồm:
-Hạch thần kinh ( nơi chuyển
tiếp nơron )
- Chuỗi hạch nằm gần cột sống
( Chuỗi hạch giao cảm ) xa cơ quan
phụ trách
-Sợi trục ngắn.
-Hạch nằm gần cơ quan phụ
trách
-Nơron trước hạch ( Sợi trục
- Sợi trục dài
có bao miêlin )
- Nơron sau hạch ( Không có
- Sợi trục dài.
- Sợi trục ngắn
bao miêlin )
2. So sánh về chức năng:
a. Giống: Điều hòa hoạt động của các cơ quan nội tạng.
b. Khác:
Hai phân hệ giao cảm và đối giao cảm có tác dụng đối lập với hoạt động của
các cơ quan sinh dưỡng
Tác động lên
Phân hệ giao cảm
Phân hệ đối giao cảm
Tim
Tăng lực và nhịp cơ
Giảm lực và nhịp cơ
Phổi
Dãn phế quản nhỏ
Co phế quản nhỏ
Ruột
Giảm nhu động
Tăng nhu động
Mạch máu ruột
Co
Dãn
Mạch máu đến cơ
Dãn
Co
Mạch máu da
Co
Dãn
Tuyến nước bọt
Giảm tiết
Tăng tiết
Đồng tử
Dãn
Co
Cơ bóng đái
Dãn
Co
………………………….
………………………..
………………………………
Câu 8: Hãy thử trinh bày phản xạ điều hòa hoạt động của tim và hệ mạch trong các trường hợp sau:
- Lúc huyết tăng cao
- Lúc hoạt động lao động
Đìêu hòa tim mạch bằng phản xạ sinh dưỡng trong các trường hợp:
- Lúc huyết tăng cao
Ap thụ quan bị kích thích, xuất hiện xung truyền về trung ương phụ trách tim mạch nằm trong các
nhân xám thuộc phân hệ ĐGC, theo dây li tâm (dây X hay mê tẩu) tới tim làm giảm nhịp co và lực co đồng
thời làm giãn các mạch da và mạch ruột gây hạ huyết áp
- Lúc hoạt động lao động
Khi lao động xảy ra sự oxy hóa glucozo để tạo năng lượng cần cho sự co cơ, đồng thời sản phẩm phân
hủy của quá trình này là CO2 tích lũy dần trong máu. (Đúng ra là H+ được hình thành do:
H+
CO2 + H2 O H2CO3
HCO3 –
H+ sẽ kích thích hóa thụ quan gây ra xung thần kinh hướng tâm truyền về trung khu hô hấp và tuần hoàn
nằm trong hành tủy, truyền tới trung khu GC , theo dây GC đến tim, mạch máu đến cơ làm tăng nhịp, lực
co tim và mạch máu đến co dãn để cung cấp O2 cần cho nhu cầu năng lượng co cơ, đồng thời chuyển nhanh
sản phẩm phân hủy đến các cơ quan bài tiết.)
Câu 9: Quá trình thu nhận kích thích của sóng âm diễn ra như thế nào giúp người ta nghe được?
Trường THCS Phú Yên - Thọ Xuân
28
Ôn tập sinh häc 8
GV biên soạn: Nguyễn §øc Nam
Trả lời:
Sóng âm từ nguồn âm phát ra được vành tai hứng lấy, truyền qua ống tai vào làm rung màng nhĩ, rồi
truyền qua chuỗi xương tai và làm rung màng “cữa bầu” và cuối cùng làm chuyển động ngoại dịch rồi nội
dịch trong ốc tai màng, tác động lên cơ quan Coocti. Sự chuyển động ngoại dịch được dễ dàng nhờ có
màng của “cữa tròn” (ở gần cữa bầu, thông qua khoang tai giữa).
Tùy theo sóng âm có tần số cao (âm bổng) hay thấp (âm trầm) , mạnh hay yếu mà sẽ làm cho các tế
bào cảm thụ thính giác của cơ quan Coocti ở vùng này hay vùng khác trên màng cơ sở hưng phấn, truyền
về vùng phân tích tương ứng ở trung ương cho ta nhận biết về các âm thanh đó.
Câu 10: Phân biệt tính chất của phản xạ không điều kiện với phản xạ có điều kiện. Ý nghĩa của sự
hình thành và ức chế phản xạ có điều kiệnđối với đời sống các động vật và con người?
Trả lời:
* Phân biệt tính chất của phản xạ không điều kiện với phản xạ có điều kiện:
Tính chất của phản xạ không điều kiện
Tính chất của phản xạ có điều kiện
1. Trả lời các kích thích tương ứng hay kích
1. Trả lời các kích thích bất kì hay kích thích có điều kiện
thích không điều kiện
(đã được kết hợp với kích thích không điều kiện một số
2. Bẩm sinh
lần)
3. Bền vững
2. Được hình thành trong đời sống
4. Có tính chất di truền, mang tính chất
3. Dễ mất khi không củng cố
chủng loại.
4. Có tính chất cá thể , không di truyền
5. Số lượng hạn chế
6. Cung phản xạ đơn giản
5. Số lượng không hạn định
7. Trung ương nằm ở trụ não, tủy sống
6. Hình thành đường liên hệ tạm thời trong cung phản xạ
7. Trung ương chủ yếu có sự tham gia của vỏ não.
* Ý nghĩa của sự hình thành và ức chế phản xạ có điều kiệnđối với đời sống các động vật và con người:
Đảm bảo sự thích nghi với môi trường và điều kiện sống luôn thay đổi của các ĐV và sự hình thành
các thói quen, các tập quán tốt đối với con người.
Câu 11: a/ Trình bày quá trình hình thành một phản xạ có điều kiện (tự chọn) và nêu rõ những điều
kiện để hình thành có kết quả.
b/ Nêu ý nghĩa của sự hình thành và ức chế phản xạ có điều kiện đối với đời sống động vật và con
người.
Trả lời:
a/ Có thể lấy ví dụ: Khi cho gà ăn kết hợp với gõ mõ làm nhiều lần như vậy ở gà hình thành phản xạ có
điều kiện : “tiếng mõ là tín hiệu gọi ăn”, nên khi nghe mõ là gà chạy về ăn. Sở dĩ như vậy là do giữa vùng
thính giác và vùng ăn uống trên vỏ não đã hình thành đường liên hệ tạm thời. Tuy nhiên , nếu gõ mõ gà
chạy về mà không được ăn nhiều lần thì về sau có nghe tiếng mõ gà cũng không chạy về nữa. Dó là do
đường liên hệ tạm thời giữa 2 vùng thính giác và vùng ăn uống không được củng cố nên đã mất.
b/ Ý nghĩa của sự hình thành và ức chế phản xạ có điều kiện đối với đời sống động vật và con người là
-Đối với ĐV: đảm bảo sự thích nghi với môi trường và điều kiện sống thay đổi.
-Đối với con người: đảm bảo sự hình thành các thói quen, tập quán trong sinh hoạt cộng đồng.
Câu 12: Tiếng nói và chữ viết có vai gì trong đời sống con người?
Trả lời:
Tiếng nói và chữ viết là kết quả của sự khái quát hóa và trừu tượng hóa các sự vật và hiện tượng cụ
thể, thuộc hệ thống tín hiệu thứ 2. Tiếng nói và chữ viết là phương tiện giao tiếp, trao đổi, truyền đạt kinh
nghiệm cho nhau và các thế hệ sau.
Câu 13. Tiến hành thí nghiệm sau:
- Đặt 1 bút bi Thiên Long có màu trước mắt, cách mắt 25cm, em có đọc được chữ trên bút không?
Có thấy rõ màu không?
- Chuyển dần bút sang phải giữ nguyên khoảng cách nhưng mắt vẫn hướng về phía trước. Em có
thấy rõ màu và chứ nữa không? Hãy giải thích vì sao?
Trả lời:
Trường hợp 1: Chữ đọ dễ dàng và nhận rõ màu của bút
Trường THCS Phú Yên - Thọ Xuân
29
Ôn tập sinh häc 8
GV biên soạn: Nguyễn §øc Nam
Trường hợp 2: Khong nhìn rõ chữu trên bút và không nhận được màu của bút khi vẫn hướng mắt về phía
trước mà bút chuyển về phía phải mắt vì ảnh của bút không rơi vào điểm vàng mà rơi vào vùng ngoại vi
của điểm vàng, nơi ít tế bào nón và chủ yếu là tế bào que.
Câu 14. Vì sao nói ngủ là 1 nhu cầu sinh lí của cơ thể? Giấc ngủ có ý nghĩa ntn đối với sức khỏe?
Muốn có giấc ngủ tốt cần những điều kiện gì?
- Bản chất của giấc ngủ là 1 quá trình ức chế để bảo vệ phục hồi khả năng hoạt động của hệ thần kinh
sau 1 ngày học tập và lao động.
Muốn có giấc ngủ tốt cần những điều kiện gì?
- Đi ngủ đúng giờ
- Đánh răng, rửa mặt trước khi ngủ, đi ngủ đúng giờ và nằm hít thở sâu để đi vào giấc ngủ
- Đảm bảo không khí yên tĩnh
- Tránh mọi kích thích có ảnh hưởng tới giấc ngủ
Nếu những yếu tố có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến giấc ngủ.
- Ăn no trước khi ngủ
- Dùng các chất kích thích: chè, cà phê, thuốc lá
Câu 15. Nêu những biện pháp giữ gìn và bảo vệ hệ thần kinh?
- Tránh những tác động có ảnh hưởng xấu đến hoạt động của hệ thần kinh
- Đảm bao giấc ngủ hằng ngày
- Giữ cho tâm hồn thanh thản, tránh những suy nghĩ âu lo
- Xây dựng 1 chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lí
Chương X:
NỘI TIẾT
Câu 1: So sánh tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết?
Các tuyến
Tuyến nội tiết
Tuyến ngoại tiết
Giống
Các tuyến đều tạo ra sản phẩm tiết tham gia điều hòa các quá trình sinh lí của cơ thể (trao
nhau
đổi chất, chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào…)
Khác nhau Sản phẩm của tuyến nội tiết
Sản phẩm của tuyến ngoại tiết tập trung vào ống dẫn
ngấm thẳng vào máu
để đổ ra ngoài
Câu 2: Hãy nêu tính chất và vai trò của hooc môn?
a/ Tính chất:
- Mỗi hooc môn chỉ ảnh hưởng đến 1 hoặc 1 số cơ quan xác định ( gọi là cơ quan đích), mặc dù các
hooc môn này theo máu đi khắp cơ thể ( tính đặc hiệu của hooc môn).
- Hooc môn có hoạt tính sinh học rất cao, chỉ tác dụng với 1 lượng nhỏ cũng gây hiệu quả rõ rệt.
- Hooc môn không mang tính đặc trưng cho loài. Ví dụ, người ta dùng insulin của bò, ngựa ( thay cho
insulin của người) để chữa bệnh tiểu đường cho người.
b/ Vai trò:
Những nghiên cứu thực nghiệm và nghiên cứu lâm sàng cho phép kết luận : nhờ sự điều khiển, điều
hòa và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết ( mà thực chất là các hooc môn) đã :
- Duy trì được tính ổn định của môi trường bên trong cơ thể
- Điều hòa quá trình sinh lí diễn ra bình thường
Do đó , sự mất cân bằng trong hoạt động nội tiết thường dẫn tới tình trạng bệnh lí. Vì vậy, hooc môn
có vai trò rất quan trọng đối với cơ thể
Câu 3: Phân biệt bệnh bướu cổ do thiếu Iot với bệnh Bazơđô
Bệnh bướu cổ
Bệnh Bazơ đô
- Do thiếu iốt trong khẩu phần ăn, tirôxin
- Tuyến giáp hoạt động mạnh, tiết nhiều
không tiết ra được, tuyến yên tiết hooc
tirôxin làm tăng quá trình TĐC, tăng tiêu
Nguyên nhân
môn thúc đẩy tuyến giáp phải hoạt động
dùng O2
mạnh.
Trường THCS Phú Yên - Thọ Xuân
30
Ôn tập sinh häc 8
GV biên soạn: Nguyễn §øc Nam
Nhịp tim tăng → hồi hộp, căn thẳng, mất
ngủ, sút cân, bướu cổ, mắt lồi…
cần bổ sung iot vào thành phần thức ăn
hạn chế thức ăn có iot
Câu 4:
Sơ đồ quá trình điều hòa lượng đường trong máu, đảm bảo giữ gluco ở mức ổn định nhờ các
hoocmon của tuyến tụy?
Tuyến nở to, gây bướu cổ.
Hậu quả
Khi đường huyết tăng
Khi đường huyết giảm
(+)
(+)
Đảo tụy
(−)
(−)
Tế bào β
Tế bào α
insulin
Glucagôn
Glucôzơ
Glicôgen
Đường huyết giảm đến
mức bình thường
Glucôzơ
Đường huyết tăng
lên mức bình thường
(+): kích thích
(-) : kìm hãm
Câu 5. Nêu chức năng và vai trò của các hormone tuyến tụy:
1. Chức năng
- Chức năng ngoại tiết của tuyến tụy là tiết dịch tụy theo ống dẫn đổ vào tá tràng, giúp cho sự biến
đổi thức ăn ở ruột non
- Các tế bào tập hợp thành các đảo tụy có chức năng tiết các hormone điều hòa lượng đường trong
máu.
- Có 2 loại tế bào trong đảo tụy: tế bào alpha tiết glucagon, tế bao beta tiết insulin
- Tuyến tụy là 1 tuyến pha
2. Vai trò
- Tỉ lệ đường huyết trung bình chiếm 0.12%, nếu tỉ lệ này tăng cao sẽ kích thích các tế bào beta tiết
insulin. Hormone này có tác dụng chuyển glucozo thành glicogen dự trữ trong gan và cơ
- Trong trường hợp tỉ lệ đường huyết giảm so với bình thường sẽ kích thích các tế bào alpha tiết
glucagon, có tác dụng ngược lại với insulin, biến glicogen thành glucose để nâng tỉ lệ đường huyết
trở lại bình thường
- Nhờ có tác dụng đối lập của 2 loại hormon trên của các tế bào đảo tụy mà tỉ lệ đường huyết luôn ổn
định
- Sự rối loạn trong hoạt động nội tiết của tuyến tụy sẽ dẫn đến tình trạng bệnh lí: bệnh tiểu đường
hoặc chứng hạ huyết áp
Câu 6. Trình bày cấu tạo và chức năng của tuyến trên thận:
- là 1 tuyến pha
- Gồm vỏ tuyến và phần tủy
- Vỏ tuyến chia làm 3 lớp tiết các nhóm hormone khác nhau:
+ Lớp ngoài ( lớp cầu) tiết hormone điều hòa các muối natri, kali trong máu
+ Lớp giữa ( lớp sợi): tiết hormone điều hòa đường huyết ( tạo glucozo từ protein và lipit)
+ lớp trong ( lớp lưới): tiết hormone điều hòa sinh dục nam, gây những biến đổi đặc tính sinh dục
nam
- Tủy tuyến tiết adrenalin và noradrenalin có tác dụng điều hòa hoạt động tim mạch
Trường THCS Phú Yên - Thọ Xuân
31
Ôn tập sinh häc 8
-
GV biên soạn: Nguyễn §øc Nam
và hô hấp, Các hormone này gây tăng nhịp tim, co mạch, tăng nhịp hô hấp, dãn phế quả, góp phần
cùng glucagon điều chỉnh lượng đường huyết khi bị hạ đường huyết
Câu 7. Trình bày chức năng của tinh hoàn và buồng trứng:
- Tinh hoàn, buồng trứng ngoài chức năng sản sinh trinh trùng và trứng, còn thực hiện chức năng của
các tuyến nội tiết
- Các tế bào kẽ trong tinh hoàn tiết hormone sinh dục nam ( testosteron)
- Các tế bào nang trứng tiết hormone sinh dục nữ ( ostrogen)
- Các hormone này gây nên những biến đổi ở tuổi dậy thì, trong đó quan trọng nhất là những dấu hiệu
chứng tỏ đã có khả năng sinh sản
Câu 8. Khái quát chung về tuyến sinh dục? Những dấu hiệu xuất hiện ở tuổi dạy thì nam và nữ:
- gồm tinh hoàn ( nam) và buồng trứng (nữ)
- là 1 tuyến pha
Những dấu hiệu xuất hiện ở tuổi dạy thì nam:
- Lơn nhanh, cao vụt
- Sụn giáp phát triển, lộ hầu
- Vỡ tiếng, giọng ồm
- Mọc ria mép
- Mọc lông nách
- Mọc lông mu
- Cơ bắp phát triển
- Cơ quan sinh dục to ra
- Tuyến mồ hôi, tuyến nhờn phát triển
- Xuất hiện mụn trứng cá
- Xuất tinh lần đầu
- Vai rộng, ngực nở
Những dấu hiệu xuất hiện ở tuổi dậy thì nữ:
- Lớn nhanh
- Da trở nên mịn màng
- Thay đổi giọng nói
- Vú phát triển
- Mọc lông mu
- Mọc lông nách
- Hông nở rộng
- Mông, đùi phát triển
- Bộ phận sinh dục phát triển
- Tuyến mồ hôi, tuyến nhờn phát triển
- Xuất hiện mụn trứng cá
- Bắt đầu hành kinh
Câu 5: Trình bày bằng sơ đồ sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết (khi đường huyết giảm)
Trả lời:
Tuyến yên
Vỏ tuyến trên
thận
Axit lactic
và axit amin
ACTH
Cooctizôn
Cơ
Glicôgen
Glucôzơ
Mỡ
Glucôzơ
máu giảm
Glixêrin
Glucôzơ
Gan
Glicôgen
Glucôzơ
Glucôzơ
Glucagôn
Đảo tụy
Sự điều hòa hoạt động của các tuyến nội tiết:
- Các tuyến nội tiết không chỉ chịu sự điều khiển của các hormone tuyến yên mà ngược lại,
hoạt động của tuyến yên đã được tăng cường hay kìm hãm cũng bị sự chi phối của hormone
do các tuyến này tiết ra
- Đó là cơ chế tự điều hòa của các tuyến nội tiết nhờ các thông tin ngược
Trường THCS Phú Yên - Thọ Xuân
32
Ôn tập sinh häc 8
GV biên soạn: Nguyễn §øc Nam
Vai trò của sự điều hòa và phối hợp của các tuyến nội tiết?
- duy trì tính ổn định của môi trường bên trong đảm bảo cho các quá trình sinh lí diễn ra bình
thường
Chương X:
SINH SẢN
Câu 1: Nguyên nhân, đường lây truyền, biện pháp phòng tránh AIDS.
* Nguyên nhân: do vi rut HIV gây nên. Virut này xâm nhập vào cơ thể phá hủy hệ thống miễn dịch làm
cho cơ thể mất hết khả năng chống lại các virut, vi khuẩn gây bệnh.
* Đường lây truyền
- Qua đường máu:(Tiêm chích truyền máu, dùng chung kim tiêm )
- Qua nhau thai (từ mẹ sang con )
- Quan hệ tình dục không an toàn
* Biện pháp phòng tránh:
- Không tiêm chích ma túy, không dùng chung kim tiêm, kiểm tra máu trước khi đem truyền
- Sống lành mạnh, chung thủy một vợ một chồng
- Mẹ bị nhiễm AIDS không nên sinh con
- Tích cực tuyên truyền cho mọi người biết tác hại của AIDS và chủ động phòng tránh.
Câu 2: Nguy cơ có thai ở tuổi vị thành niên và biện pháp phòng tránh
* Nguy cơ:
- Đối với bản thân: Sức khỏe giảm sút, ảnh hưởng tới sự sinh con sau này, ảnh hưởng tới sự nghiệp
(Nếu nạo thai, dễ dẫn tới vô sinh vì dễ dính tử cung, tắc vòi trứng)
- Đối với gia đình và xã hội: gánh nặng cho gia đình, xã hội. Bùng nổ dân số.
- Đối với đứa trẻ: Tỉ lệ tử vong cao, nếu sinh con thì em bé thường nhẹ kí
* Biện pháp phòng tránh:
- Hiểu biết rõ cấu tạo cơ quan sinh dục.
- Có tình bạn trong sáng, tránh quan hệ tình dục ở lứa tuổi học sinh.
* .Nguyên tắc tránh thai:
- Không cho trứng chín và rụng.
- Không cho tinh trùng gặp trứng.
- Không cho trứng thụ tinh làm tổ ở tử cung.
* Phương tiện tránh thai:
- Dùng thuốc uống.
- Dùng bao cao su, màng ngăn âm đạo.
- Thắt ống dẫn tinh hoặc dẫn trứng.
Câu 3. Vì sao chỉ có một tinh trùng được trứng tiếp nhận trong thụ tinh?
Vì sau khi một tinh trùng đã lọt qua màng của tế bào trứng thì ở màng trứng sẽ diễn ra một loạt
những phản ứng để ngăn chặn các tinh trùng khác không đột nhập vào được nữa/
Câu 4. Đặc điểm của cơ quan sinh dục nam và nữ?
* Cơ quan sinh dục nam:
+ Tinh hoàn : là nơi sản xuất tinh trùng .
+ Túi tinh là nơi chúa tinh trùng .
+ Ống dẫn tinh : Dẫn tinh trùng tới túi tinh .
+ Dương vật đưa tinh trùng ra ngoài
+ Tuyến hành , tuyến tiền liệt : tiết dịch nhờn .
* Cơ quan sinh dục nữ:
- Buồng trứng : Nơi sản sinh ra trứng
- Ống dẫn , phễu: thu trứng và dẫn trứng
- Tử cung : Đón nhận và nuôi dưỡng trứng đã được thụ tinh
- Âm đạo : Thông với tử cung
- Tuyến tiền đình : Tiết dịch.
Câu 5. giải thích thế nào về sinh đôi hay sinh ba….?
- Sinh đôi hay sinh ba có thể cùng trứng và khác trứng.
Trường THCS Phú Yên - Thọ Xuân
33
Ôn tập sinh häc 8
GV biên soạn: Nguyễn §øc Nam
* TH1: Sinh đôi cùng trứng là một trứng được thụ tinh trong quá trình phát triển phôi, phôi tách
làm 2, mỗi nửa phát triển một cơ thể độc lập. Trẻ sinh dôi cungd trứng giống nhau hoàn toàn về Kiểu gen
và giới tính.
Có trường hợp phôi không tách nhau hoàn toàn, tiếp tục phát triển sẽ cho trẻ sinh dôi dính nhau
nhiều hay ít.
* TH2: sinh đôi khác trứng: Nếu có 2 trứng cùng rụng, mỗi trứng thụ tinh sẽ phát tireenr thành một
thai riêng biệt. Trong trường hợp này trẻ sinh ra tuy cùng lứa nhưng khác nhau về mặt di truyền(khác kiểu
gen). Sinh đôi khác trứng có thể cùng giới tính hoặc khác giới tính.
------------------Hết-----------------
Trường THCS Phú Yên - Thọ Xuân
34