Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Dạng 1: Kim loại tác dụng với phi kim

     KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI PHI KIM

1.Lí thuyết

a. Tác dụng với oxi

- Kim loại (trừ Au, Ag, Pt) tác dụng với oxi tạo oxit.

            2Mg + O2   →  2MgO

            2Al + 3O2  →   2Al2O3

            3Fe + O2   →  Fe3O4

b. Tác dụng với phi kim khác

- Tác dụng với Cl2: tạo muối clorua (kim loại có hóa trị cao nhất)

             Cu+ Cl2  → CuCl2

             Al + Cl → AlCl3

             Fe+ Cl2  → FeCl3

- Tác dụng với lưu huỳnh: khi đun nóng tạo muối sunfua (trừ Hg xảy ra ở nhiệt độ thường)

             Cu + S  → CuS

             Fe + S → FeS

             Hg + S → HgS

-Ứng dụng: Khi nhiệt kế bị vỡ, để thu gom thủy ngân rơi vãi thì người ta đổ bột lưu huỳnh lên đó. Phản ứng giữa thủy ngân và lưu huỳnh xẩy ran gay ở nhiệt độ thường

2.Ví dụ

Bài 1. Đốt cháy hoàn toàn 9,6 gam một kim loại M (có hóa trị n) trong bình chứa khí clo nguyên chất.

Sau khi phản ứng kết thúc, để nguội thì thu được 20,25 gam muối clorua. Kim loại M là :

 A. Fe                       B. Al                           C. Cu                           D. Zn

                                                 Hướng dẫn giải

             2M + nCl2    →  2MCln

Ta có: mmuối = mKL + mCl- => mCl-=10,65 gam  => nCl- = 0,3 mol

n

M

KL

1

32

 

2

64

Cu

3

96

 

 => Kim loại cần xác định là Cu.

Bài 2. Trong hợp chất oxit của kim loại A thì oxi chiếm 17,02% theo khối lượng. Kim loại A là:

A. Cu                       B. Zn                            C. K                           D. Na

                                                       Hướng dẫn giải

Gọi hóa trị của kim loại là n.

Công thức oxit là A2On.

Ta có   %O = 17,02%

n

CT oxit

M

Kl

1

A2O

39

K

2

AO

78

 

3

A2O3

52

 

 => Kim loại cần xác định là K

Bài tập

Có thể bạn quan tâm