Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

giáo án sinh 9 tiết 9,10

462a16fa064de199253adacca9021c2e
Gửi bởi: Thành Đạt 2 tháng 9 2020 lúc 18:24:40 | Được cập nhật: 13 giờ trước (10:12:19) Kiểu file: PDF | Lượt xem: 1016 | Lượt Download: 4 | File size: 0.255437 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Tuần: 5 Tiết: 9 - Ngày soạn: 22/09/2019 - Ngày dạy: 24/09/2019 Bài 9: NGUYÊN PHÂN I/ Mục tiêu 1/ Kiến thức. - Trình bày được ý nghĩa sự thay đổi trạng thái(đơn kép), biến đổi số lượng(ở tế bào mẹ và tế bào con) và sự vận động của NST qua các kì của nguyên phân. - Nêu được ý nghĩa của nguyên phân đối với sinh sản và sinh trưởng của cơ thể. 2/ Kĩ năng. - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình - Hoạt động nhóm. Kĩ năng sống - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ - Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, hợp tác hoạt động nhóm - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin 3/ Thái độ - Giáo dục ý thức tự học và tự nghiên cứu kiến thức. II/ Phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng - Động não -Trực quan - Vấn đáp tìm tòi - Dạy học nhóm - Giải quyết vấn đề III/ Chuẩn bị. - Gv: Tranh phóng to hình 9.1- 9.3, bảng phụ - HS: Xem trước bài, kẽ bảng 91-9.2 vào vở bài tập IV/ Tiến trình lên lớp 1/ Ổn định (1’) 2/ Kiểm tra bài cũ (5’) - Nêu thí dụ về tính đặc trưng của bộ NST của mỗi loài sinh vật ?Hãy phân biệt bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội và bộ NST đơn bội ? - Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì nào của quá trình phân chia tế bào? Mô tả cấu trúc đó? 3/ Các hoạt động dạy học. a/Khám phá Chúng ta đã biết tế bào của mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về số lượng và hình dạng xác định. Tuy nhiên hình thái của NST lại biến đổi qua các kì của chu kì tế bào trong quá trình nguyên phân. Vậy sự biến đổi đó diễn ra như thế nào?... b/ Kết nối Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 12’  Hoạt động 1: Tìm hiểu sự thay đổi trạng I. Biến đổi hình thái NST trong thái của NST qua 4 kì của nguyên phân. chu kì tế bào. - Gv: Y/c hs nghiên cứu thông tin, quan sát hình 9.1 và thảo luận các câu hỏi sau: (?) Chu kì tế bào gồm những giai đoạn nào. - HS: Tự thu nhận thông tin (?) Quá trình nguyên phân gồm các kì nào. - Gv: Phân tích hình vẽ như ở phần thông tin (?) Hình thái NST biến đổi theo dạng nào. - HS: Nêu được 2 giai đoạn: + Kì trung gian + Quá trình nguyên phân - HS: Gồm 4 kì: kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối - Gv: Y/c hs hoàn thành bảng 9.1 đã kẽ sẳn. - Gv: Cần nhấn mạnh: Sự biến đổi số lượng ở tế bào mẹ và tế bào con. + Cơ thể lớn lên nhờ quá trình phân bào( sự - HS: Đóng xoắn và duỗi xoắn phân chia tế bào) + Vòng đời của tế bào có khả năng phân chia thành kì trung gian và thời gian phân bào - HS: Tự hoàn thành nguyên nhiễm gọi tắt là nguyên phân. Sự lặp lại chu kì này gọi là chu kì tế bào + Quá trình nguyên phân gồm 4 kì + NST còn được gọi là thể nhiễm màu Hình Kì Kì Kì Kì + Mỗi NST thường giữ vững cấu trúc riêng thái trung đầu giữa sau biệt và duy trì liên tục qua các thế hệ tế bào NST gian Mức - Gv: Mở rộng thêm: độ ít (?) Tại sao nói sự đóng và duỗi xoắn của NST duỗi có tính chát chu kì ? xoắn Nhiều → Vì ở kì trung gian, NST ở dạng duỗi xoắn, (dạng sau đó bắt đầu đóng xoắn ở kì đầu và đóng sợi) xoắn cực đại ở kì giữa. Sang kì sau, NST bắt Mức đầu duỗi xoắn và tiếp tục duỗi xoắn ở kì cuối. độ Khi tế bào con được hình thành ở kì trung gian đóng Cực NST ở dạng xoắn hoàn toàn. Sau đó NST tiếp xoắn đại tục đóng và duỗi xoắn có tính chất chu kì qua (dạng ít các thế hê tế bào. đặc - Gv: y/c hs tự rút ra kết luận → trưng) Kì cuối Nhiều  Hoạt động 2: Tìm sự vận động của NST qua 4 kì của nguyên phân. - Gv: cho hs đọc thông tin và hoàn thành bảng - Hình thái của NST biến đổi qua các kì của 9.2 chu kì tế bào thông qua sự đóng và duỗi của nó - Cấu trúc riêng biệt của mỗi NST được duy - Gv: Phân tích thêm: trì liên tục qua các thế hệ. + Kì trung gian là thời kì sinh trưởng của tế bào. Kết thúc kì này tế bào tiến hành II. Những diễn biến cơ bản của phân bào nguyên nhiễm( gọi tắt là nguyên 12’ 9’ phân). Trong quá trình nguyên phân sự NST trong quá trình nguyên phân phân chia nhân và phân chia chất tb được diễn ra 4 kì như ở bảng 9.2 - HS: Tự thu nhận thông tin và điền nội dung phù hợp vào bảng đã kẽ sẳn + Kết quả của nguyên phân là từ 1 tb mẹ Bảng 9.2 cho ra 2 tb con có bộ NST giống như bộ NST của tế bào mẹ (2n NST) Các Những diễn biến cơ bản của NST kì Kì - NST kép bắt đầu đóng xoắn và co đầu ngắn - Có hình thái rõ rệt, tâm động đính vào các sợi tơ của thoi phâ bào. Kì -Tiếp tục đóng xoắn cực đại giữa - Các NST tập trung thành 1 hàng ở mp xích đạo của thoi phân bào Kì - 2 cromatit trong từng cặp NST sau kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn rồi phân li về 2 cực của tế bào - Gv: Từ kết quả bảng 9.2 y/ hs tự rút ra kết Kì - Các NST duỗi, xoắn dài ra ở dạng luận.  cuối sợi mảnh. - Kết quả nguyên phân từ 1 tế bào mẹ → 2 tế bào con có bộ NST giống như bộ NST của tế bào mẹ (2n NST)  Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của nguyên phân. Trong chu kì tế bào, NST nhân đôi ở kì - Gv: Y/c hs nghiên cứu thông tin. trung gian và sau đó lại phân li đồng đều (?) Do đâu mà số lượng NST của tế bào con trong nguyê phân.Nhờ đó 2 tế bào con có giống tế bào mẹ. bộ NST giống như bộ NST của tế bào mẹ. III. Ý nghĩa của nguyên phân (?) Trong nguyên phân số lượng tế bào tăng mà bộ NST không tăng điều đó có ý nghĩa gì. - HS:Tự thu nhận thông tin (?) Vậy ý nghĩa cơ bản của nguyên phân là gì. - Gv: Cần nhấn mạnh: Nguyên phân là phương thức ss của tế bào. Cơ thể đa bào lớn lên thông qua quá trình nguyên phân - Các mô và các cơ quan trong cơ thể đa bào sinh trưởng chủ yếu nhờ vào sự tăng số lượng tb qua quá trình nguyên phân. - Khi mô hay cơ quan đạt khối lượng tới hạn thì ngừng sinh trưởng, lúc này thì nguyên phân bị ức chế. - Gv: Liên hệ thực tê và cho hs tự rút ra kết luận  - HS: Do trong quá trình nguyên phân NST nhân đôi 1 lần và chia đôi 1 lần. - HS: Duy trì sự ổn định của bộ NST đặc trưng cho từng loài. - HS: Là sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tb mẹ cho 2 tb con. - Nguyên phân là phương thức sinh sản của tế bào và lớn lên của cơ thể, đồng thời duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào.  Hoạt động 4: Củng cố và tóm tắt bài.(5’) - Chu kì tế bào gồm những giai đoạn nào? Cho biết các kì của nguyên phân? - Hình thái NST được biến đổi theo dạng nào? - Sự tự nân đôi của NST diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào?(kì trung gian) - Nêu những diễn biến cơ bản của NST trong các kì của nguyên phân? - Ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là gì?( sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tb con)  Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà.(1’) - Học thuộc bài, trả lời các câu hỏi và bài tập trang 30 (bỏ bài 1). - Kẽ bảng 10 tr 32 vào vở bài tập. Tuần: 5 Tiết :10 Ngày soạn: 22/09/2019 Ngày dạy: 28/09/2019 Bài 10: GIẢM PHÂN I/Mục tiêu 1/ Kiến thức. - Trình bày được ý nghĩa sự thy đổi trạng thái( đơn kép), biến đổi số lượng(ở tế bào mẹ và tế bào con) và sự vận động của NST qua các kì của giảm phân. - Nêu được ý nghĩa của giảm phân. - Nêu được những điểm khác nhau của giảm phân I và giảm phân II. 2/ Kĩ năng. Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình Phát triển tư duy lí luận(phân tích, so sánh) Kĩ năng sống - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ - Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, hợp tác hoạt động nhóm - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK để tìm hiểu nhũng diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân. 3/ Thái độ Giáo dục ý thức tự học và tự nghiên cứu kiến thức. II/ Phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực - Động não -Trực quan - Vấn đáp tìm tòi - Dạy học nhóm - Giải quyết vấn đề III/ Chuẩn bị. - Gv: Tranh phóng to hình 10 SGK - HS: Xem trước bài, kẽ bảng 10 vào vở bài tập IV/ Tiến trình lên lớp 1/ Ổn định (1’) 2/ Kiểm tra bài cũ (5’) (?) Những biến đổi hình thái của NST được biểu hiện qua sự đóng, duỗi xoắn điển hình ở các kì nào của quá trình nguyên phân? Nêu diễn biến cơ bản của các kì đó? (?) Nêu ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân? 3/ Các hoạt động dạy học. a/Khám phá Gv: Giảm phân cũng là hình thức phân bào có thoi phân bào như nguyên phân, diễn ra vào thời kì chín của tế bào sinh dục. Giảm gồm 2 lần phân bào liên tiếp nhưng NST chỉ nhân đôi có 1 lần ở kì trung gian trước lần phân bào I.Lần phân bào II diễn ra sau 1 kì trung gian rất ngắn. Mỗi lần phân bào đều diễn ra 4 kì: kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối. b/Kết nối Thời gian 26’ Hoạt động của thầy Hoạt động của trò  Hoạt động 1: Tìm hiểu những diễn I. biến cơ bản của NST trong giảm phân I và giảm phân II. - Gv: Y/c hs quan sát kì trung gian ở hình 10. Thảo luận câu hỏi sau: - HS: quan Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân I và giảm phân II. sát kĩ hình vẽ.Đặc biệt là ở kì trung gian. (?) Ở kì trung gian NST có hình thái như thế nào. - HS: Nêu được: + Nhiễm sắc thể duỗi xoắn - Gv: Phân tích thêm: Ở kì trung gian + Nhiễm sắc thể tự nhân đôi NST ở dạng sợi mạnh → cuối kì NST nhân đôi thành NST kép. - Gv: Y/c hs quan sát hình 10, đọc thông tin và thảo luận nhóm để hoàn thành bảng - HS: Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến, ghi 10. lại những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân I và giảm phân II. - Đại diện nhóm lên hoàn thành bảng, các nhóm khác nhận xét và bổ sung. Bảng 10 SGK - Gv: Phân tích kết quả: Từ 1 tế bào mẹ( 2n NST) qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 tế bào con mang bộ NST đơn bội(n NST). - Gv: Cần nhấn mạnh và giải thích thêm sự phân li độc lập của các cặp NST kép tương đồng khi đi về 2 cực tế bào kí hiệu bằng chữ thay cho NST. + Thí dụ: Kí hiệu 2 cặp NST tương đồng là A ~ a, B ~ b, khi ở kì giữa NST ở thể kép: (AA) (aa), (BB) (bb). +Thí dụ: Trong tế bào của một loài giao phối, 2 cặp NST tương đồng kí hiệu là Aa và Bb khi giảm phân sẽ cho ra các tổ hợp NST nào ở tế bào con(giao tử)? → Khi giảm phân sẽ tạo ra 4 loại giao tử: AB, Ab, aB, ab. - Gv:Y/c hs phân biệt điểm khác nhau của 2 lần phân bào. → HS: Sử dụng kiến thức ở bảng 10 để so sánh. Những diễn biến cơ bản của NST Lần phân bào I Lần phân bào II - Các NST xoắn - NST co lại và co ngắn cho thấy số - Các NST kép lượng NST kép trong cặp tương trong bộ đơn đồng tiếp hợp và bội. bắt chéo nhau Kì - Các NST kép - NST kép tập giữa trong cặp tương trung thành 1 đồng tách rời hàng ở mp xích nhau đạo của thoi - Tập trung và phân bào. xếp // thành 2 hàng ở mp xích đạo của tho phân bào Kì - NST kép trong - Sự phân chia ở sau cặp NST tương tâm động đã đồng phân li độc tách hoàn toàn 2 lập với nhau về 2 cromatit thành 2 cực tế bào NST đơn, mỗi chiếc đi về 1 cực của tế bào. Kì - Các NST nằm - Các NST nằm cuối gọn trong 2 nhân gọn trong các mới được tạo nhân mới được thành với số hình thành với lượng bộ NST số lượng là đơn đơn bội kép(n bội. NST) Các kì Kì đầu - Giảm phân là sự phân chia của tế bào sinh dục mang bộ NST lượng bội(2n NST) ở thời - Gv: Y/c hs tự rút ra kết luận.  kì chín, qua 2 lần phân bào liên tiếp, tạo ra 4 tế bào con đều mang bộ NST đơn bội(n NST), nghĩa là số lượng NST ở tế bào con giảm đi một nửa so với tế bào mẹ. II. Ý nghĩa của giảm phân  Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của giảm phân. - Gv: Y/c hs thảo luận: (?) Vì sao trong giảm phân các tế bào con lại có bộ nhiễm sắc thể giảm đi một nửa. - Gv: Cần nhấn mạnh: Sự phân li độc lập của các cặp NST kép tương đồng dẫn đến cơ chế tạo ra các giao tử khác nhau về tổ hợp NST. (?) Ý nghĩa của giảm phân là gì. - HS:Vì giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp nhưng NST chỉ nhân đôi 1 lần ở kì trung gian trước lần phân bào I. - Tạo ra các tế bào con có bộ NST đơn bội khác về nguồn gốc NST. - HS:Nêu được: + Giống nhau: Đều diễn ra 4 kì, hình thái NST biến đổi theo dạng đóng xoắn và duỗi xoắn, tạo ra các tế bào con... (?) Nêu điểm giống và khác nhau cơ + khác nhau: nguyên phân từ 1 tế bào mẹ bản giữa giảm phân và nguyên phân. → 2 tb con có bộ NST giống bộ NST của tế bào mẹ(2n NST); Giảm phân từ 1tb mẹ (2n NST) qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 tb con mang bộ NST đơn bội (n NST) 7’  Hoạt động 4: Củng cố và tóm tắt bài.(5’) - Nêu những diễn biến cơ bản cuả NST qua các kì của giảm phân ? - Giảm phân là gì ? Kết quả ? - Tại sao những diễn biến của NST trong kì sau của giảm phân I là cơ chế tạo nên sự khác nhau về nguồn gốc NST trong bộ đơn bội(n NST) ở các tế bào con được tạo thành qua giảm phân ? - Cho biết ý nghĩa của giảm phân ? - Nêu điểm giống và khác nhau cơ bản giữa giảm phân và nguyên phân ?  Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà.(1’) - Học thuộc bài, trả lời các câu hỏi và bài tập tr 33.(câu 2 không y/c hs trả lời) - Xem trước nội dung bài 11