Giáo án sinh 9 tiết 27-28
Gửi bởi: Thành Đạt 2 tháng 9 2020 lúc 18:28:31 | Được cập nhật: 17 tháng 4 lúc 13:29:07 Kiểu file: PDF | Lượt xem: 1078 | Lượt Download: 1 | File size: 0.169504 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
Tuần: 14
Tiết: 27
Ngày soạn: 24/11/2019
Ngày dạy: 26/11/2019
Bài 25: THỰC HÀNH: NHẬN BIẾT MỘT
VÀI DẠNG ĐỘT BIẾN
I/ Mục tiêu: (chuẩn kiến thức)
1/Kiến thức
- HS nhận biết được một số đột biến hình thái thực vật và phân biệt sự sai khác về hình
thái của thân, lá, hoa, quả, hạt giữa thể lưỡng bội và thể đa bội trên tranh ảnh
- Nhận biết được hiện tượng mất đoạn NST trên ảnh chụp hoặc trên tiêu bản.
2/Kĩ năng
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
- Hoạt động nhóm
- Thu thập tranh ảnh, mẫu vật có liên quan
Kĩ năng sống
- Kĩ năng hợp tác, ứng xử / giao tiếp trong nhóm
- Thu thập và xử lí thông tin khi quan sát định từng dạng đột biến
- Kĩ năng quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân công
3/ Thái độ.
Củng cố niềm tin vào khoa học, xây dựng thói quen tự học, tự nghiên cứu
II/ Phương pháp
- Thực hành quan sát
- Hoàn tât một nhiệm vụ
III/ Chuẩn bị.
- GV: Tranh ảnh về các đột biến hình thái ở thực vật; Tranh về biến đổi số lượng NST ở
hành tây; Tiêu bản hiển vi về: Bộ NST bình thường và bộ NST có hiện tượng mất đoạn,
bộ NST (2n) (3n), (4n) ở dưa hấu. Kính hiển vi
- HS: Xem trước bài nội dung bài, kẽ bảng 26
IV/ Tiến trình lên lớp.
1/ Ổn định (1’)
2/ Kiểm tra bài cũ (5’)
(?) Thường biến là gì ? Phân biệt thường biến với đột biến ?
(?) Mức phản ứng là ? Cho thí dụ về mức phản ứng ở cây trồng ?
3/ Bài mới.
a/ Khám phá.
GV: Nêu yêu cầu của bài thực hành
b/ Kết nối
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
11’
Hoạt động 1: Nhận biết đột biến gen gây ra biến đổi hình thái
- Gv: Hướng dẫn hs quan sát tranh ảnh đối chiếu
dạng gốc và dạng đột → nhận biết đột biến gen - HS: Quan sát kĩ tranh ảnh chụp và
và nhận biết các dạng đột biến
so sánh các đặc điểm hình thái của
dạng gốc và dạng đột biến → ghi
nhận xét vào bảng
11’
11’
5’
1’
Đối tượng Dạng gốc
Dạng đ
quan sát
biến
- lá lúa
- lông
chuột
.................
Hoạt động 2: Nhận biết các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- Gv: Y/c hs nhận biết qua tranh về các kiểu đột
biến cấu trúc NST
- HS: Quan sát tranh các dạng đột
biến cấu trúc sau đó phân biệt từng
dạng
- Một hs lên chỉ tranh, gọi tên từng
- Gv: Y/c hs nhận biết qua tiêu bản hiển vi về dạng đột biến
đột biến cấu trúc NST.
Lưu ý: Cho hs quan sát ở bội giác bé rồi chuyển
sang bội giác lớn.
- HS: Vẽ lại hình đã quan sát được
- Gv: Kiểm tra trên tiêu bản và xác nhận kết quả
của nhóm.
Hoạt động 3: Nhận biết một số kiểu đột biến số lượng NST
- Gv: Y/c hs quan sát tranh bộ NST người bình
thường và của bệnh nhân đao
- HS: Quan sát chú ý số lượng NST
ở cặp 21
- Gv: Hướng nhận các nhóm quan sát tiêu bản
hiển vi bộ NST ỏ người bình thường và bệnh nhân
đao.
- So sánh ảnh chụp hiển vi bộ NST ở dưa hấu và - HS:Quan sát so sánh bộ NST ở thể
so sánh hình thái thể đa bội với thể lưỡng bội.
lưỡng bội với thể đa bội và ghi nhận
xét kết quả vào bảng đã kẽ sẳn
Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
- Nhận xét tinh thần thái độ thực hành của các nhóm
- Nhận xét kết quả thực hành
- Gv cho điểm một số nhóm có bộ sưu tập và kết quả thực hành tốt
Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà
- Viết bài thu hoạch theo mẫu bảng 26
- Sưu tầm tranh ảnh minh hoạ thường biến
Tuần: 14
Tiết: 28
Ngày soạn: 24/11/2019
Ngày dạy: 30/11/2019
Bài 27: THỰC HÀNH: QUAN SÁT THƯỜNG
BIẾN
I/ Mục tiêu: (chuẩn kiến thức)
1/Kiến thức
- Nhận biết được một số thường biến phát sinh ở các đối tượng trước tác động trực của
điều kiện sống.
- Phân biệt được sự khác nhau giữa thường biến và đột biến
- Qua tranh ảnh rút ra được tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen, tính
trạng số lượng chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường.
2/Kĩ năng
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
- Hoạt động nhóm
- Thu thập tranh ảnh, mẫu vật có liên quan
Kĩ năng sống
- Kĩ năng hợp tác, ứng xử / giao tiếp trong nhóm
- Thu thập và xử lí thông tin khi quan sát định từng dạng đột biến
- Kĩ năng quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân công
3/ Thái độ.
Củng cố niềm tin vào khoa học, xây dựng thói quen tự học, tự nghiên cứu
II/ Phương pháp
- Thực hành quan sát
- Hoàn tât một nhiệm vụ
III/ Chuẩn bị.
- GV: Tranh ảnh minh hoạ về thường biến và một số mẫu vật có liên quan
- HS: Xem trước bài nội dung bài thực hành
IV/ Tiến trình lên lớp.
1/ Ổn định (1’)
2/ Kiểm tra bài cũ
3/ Bài mới.
a/ Khám phá.
GV: Nêu yêu cầu của bài thực hành
b/ Kết nối
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
13’
Hoạt động 1: Nhận biết một số thường biến
- Gv: Y/ cầu hs quan sát tranh, ảnh và vật nẫu của
các đối tượng:
+ Nhận biết thường biến phát sinh dưới ảnh - HS: Quan sát, thảo luận nhóm và ghi
hưởng của ngoại cảnh.
kết quả vào bảng
+ Nêu các nhân tố tác động gây thường biến
- Đại diện nhóm lên trình bày
Đối tượng
ĐK môi trường
KH tương ứng
N/t tác động
1/ Mầm khoai
- Có ánh sáng
- Mầm lá có màu
- Trong tối
xanh
Ánh sáng
2/ Cây rau dừa nước
14’
- Mầm lá có màu
vàng
- Thân lá nhỏ
- Thân lá lớn
- Thân lá lớn hơn, rễ Độ ẩm
3/.................
.....................
biến thành phao
4/.................
.....................
...................
.....................
...................
.....................
Hoạt động 2: Phân biệt thường biến với đột biến
- Gv: Hướng dẫn hs quan sát trên đối tượng lá cây
mạ mọc ven bờ và
- HS: Các nhóm quan sát tranh, thảo
Trong ruộng và thảo luận:
luận và nêu được:
+ Sự sai khác giữa hai cây mạ mọc ở vị trí khác
nhau ở vụ thứ nhất thuộc thế hệ nào ?
+ Hai cây mạ thuộc thế hệ thứ nhất
(biến dị trong đời cá thể)
+ Các cây lúa được gieo từ hạt của hai cây trên
có khác nhau không ? Rút ra nhận xét ?
-
Trên cạn
Ven bờ
Trên mặt nước
+ Tại sao cây mạ mọm ở ven bờ phát triển tốt
hơn cây trong ruộng ?
10’
5’
1’
+ Con của chúng giống nhau (biến dị
không di truyền được)
+ Do điều kiện dinh dưỡng khác nhau
Hoạt động 3: Nhận biết ảnh hưởng của môi trường đối với tính trạng số lượng và
tính trạng chất lượng
- Gv: Y/c hs quan sát tranh 2 luống su hào của cùng
một giống, nhưng có điều kiện chăm sóc khác nhau
và cho hs trả lời:
- HS: Quan sát và nêu được:
+ Hình dạng củ của 2 luống có khác nhau không
?
+ Hình dạng giống nhau (tính trạng
+ Kích thước của các củ su hào ở 2 luống khác chất lượng): Chăm sóc tốt củ to, ít chăm
nhau như thế nào ?
sóc thì củ nhỏ
→ Rút ra nhận xét.
→ Nhận xét: Tính trạng chất lượng
phụ thuộc kiểu gen; Tính trạng số lượn
phụ thuộc vào điều kiện sống.
Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
- Nhận xét tinh thần thái độ thực hành của các nhóm
- Nhận xét kết quả thực hành
- Gv cho điểm một số nhóm có bộ sưu tập và kết quả thực hành tốt
Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà
- Xem trước nội dung của bài 28